- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi hsg sinh 12 cấp trường NĂM 2021 - 2022 CÓ ĐÁP ÁN
Đề thi HSG cấp Trường Sinh Học 12 năm 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ.
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
Câu 2: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (2), (3) B. (2), (4) C. (1), (2) D. (1), (4)
Câu 3: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 4: Tại sao khi chạy bộ một quãng đường dài, chúng ta không nên nằm xuống ngay?
A. Tim đang đập nhanh nên máu đẩy lên não mạnh và nhiều, đột ngột dễ gây tổn thương não.
B. Phần dưới cơ thể so với tim nhận không đủ máu nên gây chuột rút.
C. Tim đang đập nhanh nên nhận máu nhiều, đột ngột gây tổn hại tim.
D. Phần đầu ngang làm máu đổ về tim khó khăn nên tim nhận không đủ máu.
Câu 5: Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho các nhận định về các giao tử được sinh ra:
I. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ 2,5%.
II. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ 97,5%.
III. Loại giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 5%.
IV. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 6: Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 7: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
Câu 8: Cho các đặc điểm sau:
I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.
Đề thi HSG cấp Trường Sinh Học 12 năm 2021-2022 có đáp án được soạn dưới dạng file Word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TRƯỜNG THPT ….. ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 06 trang) | ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn: SINH HỌC 12 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề |
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ.
A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp
C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao.
Câu 2: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể?
1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể
2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể
3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết
4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến
A. (2), (3) B. (2), (4) C. (1), (2) D. (1), (4)
Câu 3: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp.
C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.
Câu 4: Tại sao khi chạy bộ một quãng đường dài, chúng ta không nên nằm xuống ngay?
A. Tim đang đập nhanh nên máu đẩy lên não mạnh và nhiều, đột ngột dễ gây tổn thương não.
B. Phần dưới cơ thể so với tim nhận không đủ máu nên gây chuột rút.
C. Tim đang đập nhanh nên nhận máu nhiều, đột ngột gây tổn hại tim.
D. Phần đầu ngang làm máu đổ về tim khó khăn nên tim nhận không đủ máu.
Câu 5: Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho các nhận định về các giao tử được sinh ra:
I. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ 2,5%.
II. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ 97,5%.
III. Loại giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 5%.
IV. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ lớn nhất.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 6: Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài
I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý.
II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản.
III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố.
Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 7: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng?
A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%.
Câu 8: Cho các đặc điểm sau:
I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại.