- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi hsg toán 8 cấp huyện mới nhất UBND HUYỆN VĨNH BẢO năm 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Bài 1. (3,0 điểm)
a) Phân tích đa thức thành nhân tử: ( x2 + 2x)2 + 2( x2 +2x) + 1
b) Xác định đa thức , biết chia cho đa thức dư 4, chia cho đa thức dư 6. chia cho đa thức được thương là và còn dư.
c) Cho đôi một khác nhau và .
Tính giá trị của biểu thức: .
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình sau: .
b) Cho ba số dương thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
c) Cho a, b, c, d là các số nguyên thỏa mãn 5(a3 + b3) = 13(c3 + d3). Chứng minh rằng: a + b + c + d chia hết cho 6.
Bài 3. (2,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD. Vẽ BH vuông góc với AC (H ∈ AC). Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: BM ⊥ MK.
Bài 4. (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn AB<AC, ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a/ Chứng minh:Tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC và FC là tia phân giác của góc EFD.
b/ Hai đường thẳng EF và CB cắt nhau tại M. Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AM tại I; cắt AD tại K. Chứng minh rằng: B là trung điểm của IK.
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho 2023 số tự nhiên bất kỳ: a1 ; a2 ;... ; a2023. Chứng minh rằng tồn tại một số hoặc tổng một số các số trong dãy trên chia hết cho 2023.
----------- Hết -----------
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN 8
Lưu ý : Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
UBND HUYỆN VĨNH BẢO PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Đề có 01 trang) | ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2022–2023 MÔN: TOÁN 8 (Thời gian làm bài 150 phút) |
a) Phân tích đa thức thành nhân tử: ( x2 + 2x)2 + 2( x2 +2x) + 1
b) Xác định đa thức , biết chia cho đa thức dư 4, chia cho đa thức dư 6. chia cho đa thức được thương là và còn dư.
c) Cho đôi một khác nhau và .
Tính giá trị của biểu thức: .
Bài 2. (2,0 điểm)
a) Giải phương trình sau: .
b) Cho ba số dương thỏa mãn . Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
c) Cho a, b, c, d là các số nguyên thỏa mãn 5(a3 + b3) = 13(c3 + d3). Chứng minh rằng: a + b + c + d chia hết cho 6.
Bài 3. (2,0 điểm)
Cho hình chữ nhật ABCD. Vẽ BH vuông góc với AC (H ∈ AC). Gọi M là trung điểm của AH, K là trung điểm của CD. Chứng minh rằng: BM ⊥ MK.
Bài 4. (2,0 điểm)
Cho tam giác ABC nhọn AB<AC, ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ABC cắt nhau tại H.
a/ Chứng minh:Tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC và FC là tia phân giác của góc EFD.
b/ Hai đường thẳng EF và CB cắt nhau tại M. Từ B kẻ đường thẳng song song với AC cắt AM tại I; cắt AD tại K. Chứng minh rằng: B là trung điểm của IK.
Bài 5. (1,0 điểm)
Cho 2023 số tự nhiên bất kỳ: a1 ; a2 ;... ; a2023. Chứng minh rằng tồn tại một số hoặc tổng một số các số trong dãy trên chia hết cho 2023.
----------- Hết -----------
Lưu ý: Học sinh không được sử dụng máy tính cầm tay
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: TOÁN 8
Câu | Ý - Nội dung | Điểm | ||
1 | a) Ta có: ( x2 + 2x)2 + 2( x2 +2x) + 1 =(x2+2x +1)2 =(x+1)4 | 0,5 0,5 | ||
b) Do đa thức chia có bậc 2 nên đa thức dư có dạng : ax+b với a, b thuộc R Theo định lí Bơzu chia cho dư chia cho dư Từ thay vào ta được Thay ta được Vậy đa thức | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||
c/ Đặt A= Ta có: Khi đó A= | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||
2 | a) Đặt Phương trình thành: +) Với ta có:(Vô nghiệm vì với mọi x) | 0,25 0,25 0,25 | ||
b) (do ) Áp dụng BĐT Cô si với hai số dương và ta được: dấu bằng xảy ra Tương tự: dấu bằng xảy ra dấu bằng xảy ra Khi đó: Dấu “=” xảy ra (thỏa mãn) (thỏa mãn) Vậy | 0,25 0,25 0,25 | |||
| c/ Cho a, b, c, d là các số nguyên thỏa mãn 5(a3 + b3) = 13(c3 + d3) Chứng minh rằng a + b + c + d chia hết cho 6 Ta có 5( a3 + b3) = 13( c3 + d3) ó …….<=> a3 + b3 + c3 + d3 = 6( a3 + b3 – 2c3 – 2d3) Vì 6 chia hết cho 6 nên 6( a3 + b3 – 2c3 – 2d3) chia hết cho 6 => a3 + b3 + c3 + d3 chia hết cho 6 Xét hiệu ( a3 + b3 + c3 + d3) – ( a + b + c + d) = ( a3 – a)+ ( b3 – b ) + ( c3 – c) + ( d3 – d) Chứng minh a3 – a; b3 – b; c3 – c chia hết cho 6 …=> a + b + c + d chia hết cho 6 | 0,25 0,25 | ||
3 | Gọi O là trung điểm của đoạn thẳng BH Ta có M, O lần lượt là trung điểm của AH, BH nên: MO là đường trung bình của ∆HAB ⟹ MO = AB, MO // AB Mà AB = CD, AB // CD, Vì K là trung điểm của CD suy ra KC = CD Do đó: MO = KC, MO // KC, suy ra tứ giác MOKC là hình bình hành. Từ đó có: CO // MK Ta có: MO // KC, KC ⊥ CB ⟹ MO ⊥ CB Xét ∆MBC có MO ⊥ CB, BH ⊥ MC nên O là trực tâm của ∆MBC ⟹ CO ⊥ BM Ta có: CO ⊥ BM và CO // MK nên BM ⊥ MK (đpcm) | 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 | ||
4 | | |||
a/ Chứng minh : Tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC và FC là tia phân giác của góc EFD + CM: Tam giác AFC đồng dạng với tam giác AEB (g-g) Suy ra AF/AC= AE/AB + CM: Tam giác AEF đồng dạng với tam giác ABC (c.g.c) Suy ra Góc AFE = Góc ACB (1) + CM: Tam giác BFC đồng dạng với tam giác BDA (g-g) + CM: Tam giác BFD đồng dạng với tam giác BCA (c.gc) Suy ra Góc BFD = Góc BCA(2) + Mà góc BFD + Góc DFC = 900 và góc AFE + Góc EFC = 900 Suy ra : Góc EFC = góc DFC Suy ra : FC là phân giác của góc EFD. | 0,5 0,25 0,25 | |||
b) Vì CF vuông góc với AB , suy ra FC vuông góc với FB Mà FC là phân giác suy ra FB là phân giác của góc MFD Áp dụng tính chất đường phân giác FB cho tam giác MFD ta có MB/ BD = MF/FD (3) Mà FB vuông góc với FC (cmt) Suy ra FC là phân giác góc ngoài tại F của tam giác FMD Suy ra CM/ CD= FM/ FD (4) Từ (3) và (4) suy ra có MB/ BD= CM/ CD Suy ra MB/ CM= BD/ CD (5) + Vì IB // AC áp dụng hệ quả Ta Lét cho tam giác MAC Có : IB/AC= MB/MC (6) + Vì BK // AC áp dụng hệ quả Ta Lét cho tam giác BDK BK/AC= BD/DC (7) Từ (5) (6) và (7) suy ra : BK/AC= BI/AC Suy ra: BK= BI, mà B thuộc IK nên B là trung điểm của IK | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||
5 |
| 0,25 0,25 0,25 0,25 |
Lưu ý : Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa.