- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,028
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi sử 12 giữa học kì 2 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, học sinh Đề thi sử 12 giữa học kì 2 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022. Đây là bộ trắc nghiệm lịch sử 12 giữa kì 2, trắc nghiệm lịch sử 12 giữa kì 2, Đề thi sử 12 giữa học kì 2, ôn tập lịch sử 12 giữa kì 2... được soạn bằng file word. Thầy cô, các em download file Đề thi sử 12 giữa học kì 2 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 tại mục đính kèm.
Câu 1: Ngày 6- 6- 1969 chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam đươc thành lập, đó là:
A. Mặt tận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 2: Một trong những ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam là: A. buộc chính quyền Mĩ- Diệm chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
B. chuyển cuộc kháng chiến phát triển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
C. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Mĩ- Diệm ở miền Nam.
D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 3: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam
A. khôi phục và phát triển kinh tế.
B. ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
C. củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Khôi phục kinh tế.
C. Tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đánh Pháp và tay sai.
Câu 5: Mùa khô thứ nhất (1965- 1966) Mĩ- Ngụy mở đợt phản công với hướng chiến lược chính là A. căn cứ Dương Minh Châu. B. Tây Nam Bộ và Liên khu IV.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Liên khu V và Phước Long.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận tập kích chiến lược. D. Trận nghi binh chiến lược.
Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4- 1975).
B. Chiến thắng Đường 14- tỉnh Phước Long (1- 1975).
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Hiệp định Pari ( 1973).
Câu 9: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ là:
A. Núi Thành. B. Bình Giã. C. Vạn Tường. D. Ấp Bắc.
Câu 10: Một trong những thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) ở miền Nam là:
A. tiến hành hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và bình định”.
B. quân đội Sài Gòn là lực lượng quan trọng và quyết định nhất.
C. coi “Ấp chiến lược” là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách”.
D. sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận ”, “thiết xa vận”.
Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi, 8- 1965) đã chứng tỏ
A. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản.
Câu 12: Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. là cơ sở quan trọng để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
D. là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, và ngoại giao.
Câu 13: Lực lượng chủ yếu Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Đông Dương. C. quân Mĩ. D. quân đồng minh. Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) khẳng định đưa miền Bắc
A. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
B. tiến vững chắc, tiến mạnh lên CNXH.
C. bước vào thời kì cải cách ruộng đất.
D. tiến nhanh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 15: Đâu không phải là kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam?
A. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản và lực lượng vũ trang.
B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20- 12- 1960). D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều vùng nông thôn.
Câu 16: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam?
A. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân về nước.
C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam (1961- 1965) được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng quân đội nào?
A. Sài Gòn. B. Đông Dương. C. Đồng minh. D. Mĩ.
Câu 18: Đâu không phải là điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ…
D. Các bên tham chiến ngừng bắn tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 19: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975) là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965- 1968) được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. B. Quân đồng minh và quân Mĩ.
C. Quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 21: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh, quân các nước đồng minh.
D. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền.
Câu 22: Năm 1971 chiến thắng nào của quân đội ta đã giữ vững được hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.
C. Chiến thắng giải phóng Đường 14 và tỉnh Phước Long.
D. Chọc thủng phòng tuyến của địch ở Quảng Trị.
Câu 23: Đâu là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược.
B. Là thắng lợi quan trọng để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
Câu 24: Ngày 17- 1- 1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra đầu tiên ở huyện nào của tỉnh Bến Tre? A. Bình Đại. B. Ba Tri. C. Châu Thành. D. Mỏ Cày.
Câu 25: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 miền Bắc nước ta
A. hoàn toàn giải phóng. B. tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
C. chưa được giải phóng. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 26: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. chính trị, kinh tế, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
B. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
C. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 28: Chiến thắng nào của quân dân ta là trận thắng quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Đường 14 và tỉnh Phước Long.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.
Câu 29: Phong trào “Đồng Khởi” (1959- 1960) ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào?
A. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
B. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Phong trào chống Pháp của nhân dân miền Bắc tổn thất nặng nề.
D. Pháp- Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) đã chỉ rõ vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là:
A. cơ bản nhất. B. quyết định trực tiếp. C. quan trọng. D. quyết định nhất. Câu 31: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản?
A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Ba Gia. D. An Lão.
Câu 32: Tháng 5- 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện nội dung nào trong điều khoản của Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 ở Việt Nam?
A. Rút hết các căn cứ quân sự và lực lượng quân Pháp ở miền Bắc.
B. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. Thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc.
Câu 33: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là:
A. hoàn thành cải cách ruộng đất. B. ra sức phát triển thương nghiệp.
C. khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. hành quân “tìm diệt”. B. “Trực thăng vận”.C. “Ấp chiến lược”. D. “bình định- lấn chiếm”.
Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp. D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
Câu 36: Loại hình chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961- 1965 là:
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 37: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1- 1959) đã có quyết định quan trọng gì?
A. Để cho nhân dân miền Nam khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Để cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm, đòi tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 38: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 39: Sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm thực hiện một trong những âm mưu:
A. giúp quân Anh trở lại xâm lược miền Nam Việt Nam.
B. giúp Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. cấu kết với Pháp độc chiếm Đông Dương.
D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 40: Quy mô của chiến lược “chiến tranh cục bộ” là:
A. miền Nam. B. miền Nam và miền Bắc. C. toàn Đông Dương. D. miền Bắc.
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, học sinh Đề thi sử 12 giữa học kì 2 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022. Đây là bộ trắc nghiệm lịch sử 12 giữa kì 2, trắc nghiệm lịch sử 12 giữa kì 2, Đề thi sử 12 giữa học kì 2, ôn tập lịch sử 12 giữa kì 2... được soạn bằng file word. Thầy cô, các em download file Đề thi sử 12 giữa học kì 2 trắc nghiệm CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2022 tại mục đính kèm.
ĐỀ 1 YOPOVN | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2021 –2022 MÔN LỊCH SỬ 12 |
Câu 1: Ngày 6- 6- 1969 chính phủ hợp pháp của nhân dân miền Nam đươc thành lập, đó là:
A. Mặt tận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Chính phủ Việt Nam Cộng hòa.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 2: Một trong những ý nghĩa của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam là: A. buộc chính quyền Mĩ- Diệm chấp nhận đến đàm phán ở Pari.
B. chuyển cuộc kháng chiến phát triển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược.
C. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Mĩ- Diệm ở miền Nam.
D. làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
Câu 3: Đâu không phải là nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam
A. khôi phục và phát triển kinh tế.
B. ra sức phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
C. củng cố và tăng cường thành phần kinh tế quốc doanh
D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Đâu không phải là nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Khôi phục kinh tế.
C. Tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Đánh Pháp và tay sai.
Câu 5: Mùa khô thứ nhất (1965- 1966) Mĩ- Ngụy mở đợt phản công với hướng chiến lược chính là A. căn cứ Dương Minh Châu. B. Tây Nam Bộ và Liên khu IV.
C. Đông Nam Bộ và Liên khu V. D. Liên khu V và Phước Long.
Câu 6: Hội nghị lần thứ 15 BCH Trung ương Đảng (1-1959) quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. Mĩ và chính quyền Sài Gòn phá hoại Hiệp định Giơnevơ.
B. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
D. không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975) đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận mở màn chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận tập kích chiến lược. D. Trận nghi binh chiến lược.
Câu 8: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975), nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” bằng thắng lợi nào? A. Chiến dịch Hồ Chí Minh (4- 1975).
B. Chiến thắng Đường 14- tỉnh Phước Long (1- 1975).
C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Hiệp định Pari ( 1973).
Câu 9: Thắng lợi quân sự mở đầu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống “Chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) của Mĩ là:
A. Núi Thành. B. Bình Giã. C. Vạn Tường. D. Ấp Bắc.
Câu 10: Một trong những thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965- 1968) ở miền Nam là:
A. tiến hành hàng loạt các cuộc hành quân “tìm diệt” và bình định”.
B. quân đội Sài Gòn là lực lượng quan trọng và quyết định nhất.
C. coi “Ấp chiến lược” là “xương sống” và nâng lên thành “quốc sách”.
D. sử dụng phổ biến các chiến thuật mới “trực thăng vận ”, “thiết xa vận”.
Câu 11: Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi, 8- 1965) đã chứng tỏ
A. cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
B. quân ta đã đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. quân ta có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
D. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản.
Câu 12: Một trong những ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. sản phẩm sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác- Lê nin, phong trào công nhân và phong trào yêu nước.
B. kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. là cơ sở quan trọng để Đảng ta đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam.
D. là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, và ngoại giao.
Câu 13: Lực lượng chủ yếu Mĩ sử dụng trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969- 1973) ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Đông Dương. C. quân Mĩ. D. quân đồng minh. Câu 14: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) khẳng định đưa miền Bắc
A. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH.
B. tiến vững chắc, tiến mạnh lên CNXH.
C. bước vào thời kì cải cách ruộng đất.
D. tiến nhanh, tiến vững chắc lên CNXH.
Câu 15: Đâu không phải là kết quả của phong trào “Đồng khởi” (1959- 1960) ở miền Nam?
A. Thành lập Ủy ban nhân dân tự quản và lực lượng vũ trang.
B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20- 12- 1960). D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều vùng nông thôn.
Câu 16: Đâu không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam?
A. Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
B. Buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari, rút quân về nước.
C. Mĩ chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
Câu 17: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam (1961- 1965) được tiến hành chủ yếu bằng lực lượng quân đội nào?
A. Sài Gòn. B. Đông Dương. C. Đồng minh. D. Mĩ.
Câu 18: Đâu không phải là điều khoản của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ…
D. Các bên tham chiến ngừng bắn tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 19: Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954- 1975) là
A. kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
C. kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
D. kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao.
Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965- 1968) được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn và quân đồng minh. B. Quân đồng minh và quân Mĩ.
C. Quân Mĩ, đồng minh và quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 21: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam.
B. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị.
C. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh, quân các nước đồng minh.
D. Các bên thừa nhận ở miền Nam có hai chính quyền.
Câu 22: Năm 1971 chiến thắng nào của quân đội ta đã giữ vững được hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.
C. Chiến thắng giải phóng Đường 14 và tỉnh Phước Long.
D. Chọc thủng phòng tuyến của địch ở Quảng Trị.
Câu 23: Đâu là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa trở lại” chiến tranh xâm lược.
B. Là thắng lợi quan trọng để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
C. Kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
Câu 24: Ngày 17- 1- 1960, cuộc “Đồng khởi” nổ ra đầu tiên ở huyện nào của tỉnh Bến Tre? A. Bình Đại. B. Ba Tri. C. Châu Thành. D. Mỏ Cày.
Câu 25: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 miền Bắc nước ta
A. hoàn toàn giải phóng. B. tiếp tục kháng chiến chống Pháp.
C. chưa được giải phóng. D. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
Câu 26: Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. chính trị, kinh tế, văn hóa.
C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
Câu 27: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Mĩ đang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam.
B. Cách mạng miền Nam gặp nhiều khó khăn và tổn thất.
C. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.
D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ đang bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 28: Chiến thắng nào của quân dân ta là trận thắng quyết định buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc và kí Hiệp định Pari?
A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”.
B. Chiến thắng Đường 14 và tỉnh Phước Long.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn- 719” của Mĩ- Ngụy.
Câu 29: Phong trào “Đồng Khởi” (1959- 1960) ở miền Nam nổ ra trong hoàn cảnh nào?
A. Cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất.
B. Cách mạng hai miền Nam- Bắc có những bước tiến quan trọng.
C. Phong trào chống Pháp của nhân dân miền Bắc tổn thất nặng nề.
D. Pháp- Diệm tăng cường khủng bố, đàn áp phong trào cách mạng.
Câu 30: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9- 1960) đã chỉ rõ vai trò của cách mạng miền Bắc đối với sự phát triển của cách mạng cả nước là:
A. cơ bản nhất. B. quyết định trực tiếp. C. quan trọng. D. quyết định nhất. Câu 31: Chiến thắng quân sự nào của quân dân miền Nam đã làm cho chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ bị phá sản về cơ bản?
A. Bình Giã. B. Vạn Tường. C. Ba Gia. D. An Lão.
Câu 32: Tháng 5- 1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam khi chưa thực hiện nội dung nào trong điều khoản của Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 ở Việt Nam?
A. Rút hết các căn cứ quân sự và lực lượng quân Pháp ở miền Bắc.
B. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
C. Thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Thực hiện cuộc hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam- Bắc.
Câu 33: Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam là:
A. hoàn thành cải cách ruộng đất. B. ra sức phát triển thương nghiệp.
C. khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Câu 34: “Xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. hành quân “tìm diệt”. B. “Trực thăng vận”.C. “Ấp chiến lược”. D. “bình định- lấn chiếm”.
Câu 35: Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1954-1975) là đều
A. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên qui mô lớn.
B. thực hiện âm mưu "dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương".
C. dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh hiện đại do Mĩ cung cấp. D. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chiến đấu chủ yếu trên chiến trường.
Câu 36: Loại hình chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961- 1965 là:
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đơn phương”. D. “Chiến tranh đặc biệt”.
Câu 37: Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1- 1959) đã có quyết định quan trọng gì?
A. Để cho nhân dân miền Nam khởi nghĩa từng phần, tiến lên tổng khởi nghĩa.
B. Để cho nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm.
C. Tiếp tục đấu tranh chính trị chống Mĩ- Diệm, đòi tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
D. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 38: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết thúc thắng lợi đã
A. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Nam Á.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 39: Sau khi Hiệp định Giơnevơ được kí kết, Mĩ dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm thực hiện một trong những âm mưu:
A. giúp quân Anh trở lại xâm lược miền Nam Việt Nam.
B. giúp Pháp trở lại xâm lược Việt Nam.
C. cấu kết với Pháp độc chiếm Đông Dương.
D. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 40: Quy mô của chiến lược “chiến tranh cục bộ” là:
A. miền Nam. B. miền Nam và miền Bắc. C. toàn Đông Dương. D. miền Bắc.
XEM THÊM:
- Giáo án lịch sử 12 soạn theo phương pháp mới
- Mẹo học lịch sử 12 thi thpt quốc gia qua sơ đồ lịch sử 12
- 1200 Bài tập trắc nghiệm lịch sử 12
- Đề kiểm tra 1 tiết môn sử lớp 12 hk1
- Tài liệu ôn thi thpt quốc gia môn lịch sử LỚP 12
- Trắc nghiệm lịch sử việt nam từ 1954 đến 1975 có đáp án
- Hệ thống câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 12
- Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm lịch sử 12 kiểm tra 15 phút
- Câu hỏi ôn tập lịch sử 12
- Đề Thi HSG Lịch Sử 12
- Bài tập trắc nghiệm lịch sử 12
- Ôn tập lịch sử 12 thi thpt quốc gia
- Đề cương ôn tập lịch sử 12 học kì 1
- Câu hỏi trắc nghiệm lịch sử thế giới hiện đại
- Trắc nghiệm lịch sử thế giới hiện đại lớp 12
- Câu hỏi ôn tập lịch sử việt nam lớp 12
- Đề Cương Ôn Tập Lịch Sử 12 Giữa Học Kỳ 1
- Đề Thi HSG Lịch Sử 12
- Đề Thi Học Kì 1 Lịch Sử 12
- Đề Thi HSG Lịch Sử 12
- trắc nghiệm lịch sử lớp 12
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ LỊCH SỬ LỚP 12
- Đề thi khảo sát môn lịch sử lớp 12
- Đề thi trắc nghiệm lịch sử 12 giữa kì 2