- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi thử tốt nghiệp 2023 môn lịch sử TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU, Đề thi thử tốt nghiệp 2023 Lịch sử THPT Chuyên Phan Bội Châu lần 1 giải chi tiết được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 12 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
C. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. D. mở lại trường học các cấp phổ thông.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
C. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức liên kết khu vực.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 3: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Anbani. B. Hunggari. C. Rumani. D. Liên bang Nga.
Câu 4: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ
A. yêu cầu mở rộng Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước. D. tương quan lực lượng ban đầu có lợi cho ta.
Câu 5: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954, chiến dịch nào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của quân dân Việt - Lào?
A. Việt Bắc. B. Lai Châu. C. Biên giới. D. Thượng Lào.
Câu 6: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là
A. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
Câu 7: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự, ngoại giao. B. Thực hiện xóa bỏ sự chia cắt đất nước.
C. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ dân chủ. D. Sử dụng bạo lực vũ trang là chủ yếu.
Câu 8: Sự kiện nào dưới đây của tình hình thế giới có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Pốtxđam thỏa thuận việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết thành lập.2
C. Quốc tế Cộng sản có sự chỉ đạo đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới lan rộng từ Âu sang Á.
Câu 9: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm tương đồng nào?
A. Sử dụng bạo lực chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít để giải phóng dân tộc.
C. Thành lập được chính quyền cách mạng trên phạm vi cả nước.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để giải phóng dân tộc.
Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945) được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vận dụng sáng tạo trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản (1945 – 1946)?
A. Tập trung đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
D. Đẩy mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 11: Vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vì
A. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
D. phong trào công nhân đã hoàn toàn mang tính tự giác.
Câu 12: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Duy tân.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 13: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công trong việc
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
C. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Kết hợp tiến công và nổi dậy trên quy mô lớn ở địa bàn rừng núi.
B. Tiến công quân sự ở các đô thị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
C. Phát triển từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
D. Phát triển từ đấu tranh chính trị tiến lên chiến tranh cách mạng.3
Câu 15: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Do kẻ thù của dân tộc ta đã hoàn toàn suy yếu.
B. Do chiến thắng phát xít của quân Đồng minh.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 16: Quốc gia nào đã khởi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
A. Mĩ B. Đức. C. Pháp. D. Italia.
Câu 17: Trong giai đoạn 1939 -1945, tổ chức nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng khi đánh giá về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập 12/1927)?
A. Tổ chức cách mạng có sự chuyển hóa thành các tổ chức cộng sản.
B. Một chính đảng yêu nước, theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng tư sản.
D. Một tổ chức yêu nước - cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 19: Một trong những biểu hiện chứng tỏ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì
A. đã phát triển từ phong trào cải lương thành phong trào chống phát xít.
B. đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai trở lại.
C. lực lượng vũ trang cách mạng bước đầu hình thành ở một số nơi.
D. đã hướng tới mục tiêu chiến lược cuối cùng là giải phóng dân tộc.
Câu 20: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự. B. đánh tiêu hao. C. đánh phân tán. D. đánh lâu dài.
Câu 21: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951)?
A. Đại hội đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.
B. Đại hội đã thông qua Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam.
C. Đại hội đã đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
D. Đại hội đã thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 22: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đưa yêu sách về dân sinh. B. Đấu tranh đòi cơm áo.
C. Thành lập các Xô viết. D. Đấu tranh đòi quyền tự do.
Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào?
A. Tây Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Đông Đức.
Câu 24: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Biên giới thu - đông (1950). B. Điện Biên Phủ (1954).
C. Trung Lào (1953). D. Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. chú trọng phát huy sức mạnh ngoại lực làm yếu tố then chốt.
B. đa phương hóa quan hệ đối ngoại, tận dụng sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. nắm bắt tình hình, dự báo chính xác thời cơ và nguy cơ.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nhắc đến căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954).
A. Là một loại hình hậu phương kháng chiến. B. Là nơi đối phương bất khả xâm phạm.
C. Là trận địa tiến công quân xâm lược. D. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
Câu 27: Sự xuất hiện liên tiếp của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?
A. Bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925.
B. Thành lập các Xô viết (1930).
C. Để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925).
Câu 29: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
B. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
C. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.5
Câu 30: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, nước nào được kết nạp làm thành viên chính thức của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Việt Nam. B. Phần Lan. C. Trung Quốc. D. Thụy Điển.
Câu 31: Khẩu hiệu chính trị nào được nhân dân sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. “Đả đảo phong kiến”. B. “Cải thiện đời sống”.
C. “Tăng lương, giảm giò làm”. D. “Giảm sưu, giảm thuế”.
Câu 32: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (1920).
Câu 33: Một trong những chuyển biến về xã hội ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925 là
A. giai cấp nông dân xuất hiện. B. giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C. giai cấp công nhân hình thành. D. giai cấp tư sản hình thành.
Câu 34: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí lấy tên đảng là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35: Sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm 1930 – 1935?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. D. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
Câu 36: Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào?
A. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
B. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
Câu 37: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp (từ 6 - 3 - 1946 đến trước 19 - 12 - 1946) là
A. đấu trang ngoại giao kết hợp quân sự. B. nhân nhượng có nguyên tắc.
C. chỉ đấu tranh ngoại giao. D. đấu tranh trên mặt trận quân sự.
Câu 38: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939 là
A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. lật đổ ách thống trị của Pháp - Nhật. D. chống chế độ phản động thuộc địa.6
Câu 39: Sự ra đời của các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. ASEAN và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Liên minh châu Âu và ASEAN.
C. NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Hội đồng tương trợ kinh tế và NATO.
Câu 40: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương vào cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình.
B. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại.
C. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.
D. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
Câu 1 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam sau năm 1945.
Cách giải:
Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Chọn C.
Câu 2 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973.
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Bang Nga.
Cách giải:
Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Chọn D.
Câu 4 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước của ta. Đường lối này xuất phát từ truyền thống “toàn dân đánh giặc” của dân tộc ta; từ quan điểm cách mạng là sự nghiệp của quần chúng của chủ nghĩa Mac – Lenin, từ tư tưởng chiến tranh nhân dân của Hồ Chí Minh và chủ trương “kháng chiến toàn diện” của Đảng. Nhằm phát huy sức mạnh của toàn dân, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
Chọn C.
Câu 5 (NB):8
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
Cách giải:
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954, chiến dịch Thượng Lào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của quân dân Việt - Lào.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung toàn cầu hoá.
Cách giải:
Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Sử dụng bạo lực vũ trang là chủ yếu phản ánh đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Chọn D.
Câu 8 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Hội nghị Pốtxđam thỏa thuận việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo thoả thuận của hội nghị, quân Trung Hoa Dân Quốc sẽ vào giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc và quân Anh sẽ giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở và Nam. Sự xuất hiện của hai lực lượng này kéo theo nhiều khó khăn và thách thức cho Việt Nam những năm đầu sau năm 1945.
Chọn A.
Câu 9 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm tương đồng là sử dụng bạo lực chính trị của quần chúng nhân dân.
Chọn A.
Câu 10 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm.
Cách giải:
Trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945), trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, Đảng quyết định gác lại cách mạng ruộng đất, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nhằm giải phóng dân tộc và giành độc lập. Bài học về tập trung đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng tháng Tám là bài học quý giá được Đảng và Chính phủ vận dụng sáng tạo trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản (1945 – 1946). Trước những phân tích về hoàn cảnh cụ thể, trong giai đoạn này, kẻ thù nguy hiểm nhất của ta là thực dân Pháp. Vì vậy, Đảng và Chính phủ đã có nhiều sách lược để hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp trước khi bước vào một cuộc chiến trường kì.
Chọn A.
Câu 11 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vì đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11.
Cách giải:
Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân.
Chọn B.
Câu 13 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công trong việc thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
Chọn A.
Câu 14 (VD):
Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án.
Cách giải:
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954), ta đã phát triển từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy. Điều này thể hiện qua thắng lợi của một loạt các chiến dịch. Sau chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947, quân và dân ta tiếp tục giành nhiều thắng lợi quan trọng: Lực lượng kháng chiến phát triển về mọi mặt; chiến tranh du kích được đẩy mạnh ở vùng sau lưng địch; lực lượng vũ trang ba thứ quân hình thành tương đối hoàn chỉnh, đặc biệt là bộ đội chủ lực phát triển nhanh, phương thức tác chiến phát triển từ đánh du kích lên đánh tập trung, với nhiều chiến dịch quy mô nhỏ trên chiến trường. Đặc biệt, sau chiến dịch Biên giới thu – đông, cuộc kháng chiến của ta chuyển từ hình thái chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy, kết hợp chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích ở trình độ cao hơn.
Chọn C.
Câu 15 (TH):10
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Chọn C.
Câu 16 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung nước Mĩ.
Cách giải:
Mĩ khởi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Chọn A.
Câu 17 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1939 -1945, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ở Việt Nam.
Chọn D.
Câu 18 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Một chính đảng yêu nước, theo khuynh hướng dân chủ tư sản là nhận định đúng khi đánh giá về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập 12/1927).
Chọn B.
Câu 19 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Một trong những biểu hiện chứng tỏ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì đã hướng tới mục tiêu chiến lược cuối cùng là giải phóng dân tộc.
Chọn D.
Câu 20 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến thắng Việt Bắc năm 1947.
Cách giải:
Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
Chọn D.
Câu 21 (TH):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:11
Đại hội đã thông qua Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam thuộc nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951).
Chọn B.
Câu 22 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Thành lập các Xô viết không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam.
Chọn C.
Câu 23 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị Ianta (2-1945).
Cách giải:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực Tây Đức.
Chọn A.
Câu 24 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung chiến dịch Điện Biên Phủ.
Cách giải:
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Chọn B.
Câu 25 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm.
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là chớp đúng thời cơ và xác định đúng nguy cơ. Từ kinh nghiệm đó của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là nắm bắt tình hình, dự báo chính xác thời cơ và nguy cơ.
Chọn C.
Câu 26 (VD):
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Hậu phương chính là nơi xây dựng, dự trữ tiềm lực của chiến tranh cả về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,…; là nơi chi viện nhân lực, vật lực, là chỗ dựa tinh thần cho tiền tuyến. Tuy nhiên, hậu phương không phải là nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Chọn B.
Câu 27 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:12
Sự xuất hiện liên tiếp của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Chọn A.
Câu 28 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925 đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
Chọn A.
Câu 29 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12.
Cách giải:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Chọn B.
Câu 30 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung các nước Đông Nam Á.
Cách giải:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Việt Nam được kết nạp làm thành viên chính thức của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Chọn A.
Câu 31 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
“Đả đảo phong kiến” được nhân dân sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam.
Chọn A.
Câu 32 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
Chọn C.
Câu 33 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung chuyển biến về xã hội ở Việt Nam thời kì 1919 – 1925.
Cách giải:
Một trong những chuyển biến về xã hội ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925 là giai cấp tư sản hình thành.3
Chọn D.
Câu 34 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930).
Cách giải:
Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí lấy tên đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn D.
Câu 35 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 có ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm 1930 – 1935.
Chọn D.
Câu 36 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung là làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Chọn A.
Câu 37 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp (từ 6 - 3 - 1946 đến trước 19 - 12 - 1946) là nhân nhượng có nguyên tắc. Tuỳ vào từng hoàn cảnh sẽ có sách lược nhân nhượng phù hợp nhưng vẫn giữ vững nguyên tắc.
Chọn B.
Câu 38 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Cách giải:
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939 là chống chế độ phản động thuộc địa.
Chọn D.
Câu 39 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Cách giải:
NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.14
Chọn C.
Câu 40 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương vào cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.
Chọn B.
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!
SỞ GD&ĐT HÀ GIANG TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN BỘI CHÂU | ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM HỌC 2022 - 2023 MÔN: LỊCH SỬ 12 Thời gian làm bài: 50 phút |
Câu 1: Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là
A. thành lập Nha Bình dân học vụ. B. mở nhiều lớp học xóa nạn mù chữ.
C. quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam. D. mở lại trường học các cấp phổ thông.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973?
A. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
C. Sự hợp tác có hiệu quả trong tổ chức liên kết khu vực.
D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.
Câu 3: Sau khi Liên Xô tan rã (1991), quốc gia nào được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc?
A. Anbani. B. Hunggari. C. Rumani. D. Liên bang Nga.
Câu 4: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ
A. yêu cầu mở rộng Mặt trận Dân chủ Đông Dương. B. sự viện trợ của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước. D. tương quan lực lượng ban đầu có lợi cho ta.
Câu 5: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954, chiến dịch nào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của quân dân Việt - Lào?
A. Việt Bắc. B. Lai Châu. C. Biên giới. D. Thượng Lào.
Câu 6: Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là
A. sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế.
B. sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
C. sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. sự thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương
Câu 7: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự, ngoại giao. B. Thực hiện xóa bỏ sự chia cắt đất nước.
C. Hoàn thành triệt để nhiệm vụ dân chủ. D. Sử dụng bạo lực vũ trang là chủ yếu.
Câu 8: Sự kiện nào dưới đây của tình hình thế giới có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Hội nghị Pốtxđam thỏa thuận việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công, nhà nước Xô viết thành lập.2
C. Quốc tế Cộng sản có sự chỉ đạo đối với phong trào cách mạng thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới lan rộng từ Âu sang Á.
Câu 9: Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm tương đồng nào?
A. Sử dụng bạo lực chính trị của quần chúng nhân dân.
B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít để giải phóng dân tộc.
C. Thành lập được chính quyền cách mạng trên phạm vi cả nước.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất để giải phóng dân tộc.
Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945) được Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa vận dụng sáng tạo trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản (1945 – 1946)?
A. Tập trung đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
B. Tăng cường sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trên thế giới.
D. Đẩy mạnh xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
Câu 11: Vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vì
A. giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
B. đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
C. khuynh hướng dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
D. phong trào công nhân đã hoàn toàn mang tính tự giác.
Câu 12: Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập tổ chức nào?
A. Đảng Lập hiến. B. Hội Duy tân.
C. Tân Việt Cách mạng Đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
Câu 13: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công trong việc
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
C. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.
D. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 - 1954)?
A. Kết hợp tiến công và nổi dậy trên quy mô lớn ở địa bàn rừng núi.
B. Tiến công quân sự ở các đô thị đóng vai trò quyết định thắng lợi.
C. Phát triển từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
D. Phát triển từ đấu tranh chính trị tiến lên chiến tranh cách mạng.3
Câu 15: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Do kẻ thù của dân tộc ta đã hoàn toàn suy yếu.
B. Do chiến thắng phát xít của quân Đồng minh.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Do sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 16: Quốc gia nào đã khởi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp?
A. Mĩ B. Đức. C. Pháp. D. Italia.
Câu 17: Trong giai đoạn 1939 -1945, tổ chức nào được thành lập ở Việt Nam?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Tân Việt Cách mạng đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
Câu 18: Nhận định nào sau đây là đúng khi đánh giá về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập 12/1927)?
A. Tổ chức cách mạng có sự chuyển hóa thành các tổ chức cộng sản.
B. Một chính đảng yêu nước, theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Tổ chức chính trị đầu tiên của Việt Nam theo khuynh hướng tư sản.
D. Một tổ chức yêu nước - cách mạng theo khuynh hướng vô sản.
Câu 19: Một trong những biểu hiện chứng tỏ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì
A. đã phát triển từ phong trào cải lương thành phong trào chống phát xít.
B. đảng Cộng sản Đông Dương được hoạt động công khai trở lại.
C. lực lượng vũ trang cách mạng bước đầu hình thành ở một số nơi.
D. đã hướng tới mục tiêu chiến lược cuối cùng là giải phóng dân tộc.
Câu 20: Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang
A. phòng ngự. B. đánh tiêu hao. C. đánh phân tán. D. đánh lâu dài.
Câu 21: Nội dung nào sau đây thuộc nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951)?
A. Đại hội đã đề ra đường lối đổi mới đất nước.
B. Đại hội đã thông qua Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam.
C. Đại hội đã đề ra đường lối hiện đại hóa đất nước.
D. Đại hội đã thông qua Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
Câu 22: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Đưa yêu sách về dân sinh. B. Đấu tranh đòi cơm áo.
C. Thành lập các Xô viết. D. Đấu tranh đòi quyền tự do.
Câu 23: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào?
A. Tây Đức. B. Bắc Triều Tiên. C. Đông Âu. D. Đông Đức.
Câu 24: Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương?
A. Biên giới thu - đông (1950). B. Điện Biên Phủ (1954).
C. Trung Lào (1953). D. Việt Bắc thu - đông (1947).
Câu 25: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là
A. chú trọng phát huy sức mạnh ngoại lực làm yếu tố then chốt.
B. đa phương hóa quan hệ đối ngoại, tận dụng sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. nắm bắt tình hình, dự báo chính xác thời cơ và nguy cơ.
D. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
Câu 26: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nhắc đến căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954).
A. Là một loại hình hậu phương kháng chiến. B. Là nơi đối phương bất khả xâm phạm.
C. Là trận địa tiến công quân xâm lược. D. Là nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
Câu 27: Sự xuất hiện liên tiếp của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
Câu 28: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác?
A. Bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925.
B. Thành lập các Xô viết (1930).
C. Để tang Phan Châu Trinh (1926).
D. Đòi nhà cầm quyền Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu (1925).
Câu 29: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
B. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
C. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.5
Câu 30: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, nước nào được kết nạp làm thành viên chính thức của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Việt Nam. B. Phần Lan. C. Trung Quốc. D. Thụy Điển.
Câu 31: Khẩu hiệu chính trị nào được nhân dân sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. “Đả đảo phong kiến”. B. “Cải thiện đời sống”.
C. “Tăng lương, giảm giò làm”. D. “Giảm sưu, giảm thuế”.
Câu 32: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người
A. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai (1919).
B. dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản (1924).
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (1920).
Câu 33: Một trong những chuyển biến về xã hội ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925 là
A. giai cấp nông dân xuất hiện. B. giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C. giai cấp công nhân hình thành. D. giai cấp tư sản hình thành.
Câu 34: Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí lấy tên đảng là
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đông Dương Cộng sản đảng.
C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 35: Sự kiện lịch sử thế giới nào có ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm 1930 – 1935?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII.
C. Mặt trận nhân dân Pháp lên cầm quyền. D. Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933.
Câu 36: Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào?
A. Làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
B. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Làm phá sản chiến lược đánh nhanh, thắng nhanh của thực dân Pháp.
D. Kết hợp hoạt động tác chiến của bộ đội với nổi dậy của quần chúng.
Câu 37: Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp (từ 6 - 3 - 1946 đến trước 19 - 12 - 1946) là
A. đấu trang ngoại giao kết hợp quân sự. B. nhân nhượng có nguyên tắc.
C. chỉ đấu tranh ngoại giao. D. đấu tranh trên mặt trận quân sự.
Câu 38: Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939 là
A. chống đế quốc và chống phong kiến. B. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
C. lật đổ ách thống trị của Pháp - Nhật. D. chống chế độ phản động thuộc địa.6
Câu 39: Sự ra đời của các tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới?
A. ASEAN và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. B. Liên minh châu Âu và ASEAN.
C. NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava. D. Hội đồng tương trợ kinh tế và NATO.
Câu 40: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương vào cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam?
A. Giai cấp công nhân tiến hành nhiều cuộc bãi công, biểu tình.
B. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại.
C. Giai cấp tư sản tăng cường đấu tranh chống độc quyền.
D. Tiểu tư sản tổ chức các cuộc đấu tranh đòi quyền tự do, dân chủ.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.C | 2.B | 3.D | 4.C | 5.D | 6.B | 7.D | 8.A | 9.A | 10.A |
11.B | 12.B | 13.A | 14.C | 15.C | 16.A | 17.D | 18.B | 19.D | 20.D |
21.B | 22.C | 23.A | 24.B | 25.C | 26.B | 27.A | 28.A | 29.B | 30.A |
31.A | 32.C | 33.D | 34.D | 35.D | 36.A | 37.B | 38.D | 39.C | 40.B |
Câu 1 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Việt Nam sau năm 1945.
Cách giải:
Một trong những biện pháp về tài chính nhằm xây dựng chế độ mới ở Việt Nam những năm 1945 - 1946 là quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam.
Chọn C.
Câu 2 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Không bị Chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973.
Chọn B.
Câu 3 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Liên Bang Nga.
Cách giải:
Sau khi Liên Xô tan rã (1991), Liên Bang Nga được kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
Chọn D.
Câu 4 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Đảng Cộng sản Đông Dương xác định đường lối “kháng chiến toàn dân” xuất phát từ truyền thống toàn dân đánh giặc giữ nước của ta. Đường lối này xuất phát từ truyền thống “toàn dân đánh giặc” của dân tộc ta; từ quan điểm cách mạng là sự nghiệp của quần chúng của chủ nghĩa Mac – Lenin, từ tư tưởng chiến tranh nhân dân của Hồ Chí Minh và chủ trương “kháng chiến toàn diện” của Đảng. Nhằm phát huy sức mạnh của toàn dân, trong đó lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt.
Chọn C.
Câu 5 (NB):8
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954.
Cách giải:
Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 – 1954, chiến dịch Thượng Lào thể hiện tình đoàn kết chiến đấu của quân dân Việt - Lào.
Chọn D.
Câu 6 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung toàn cầu hoá.
Cách giải:
Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa (từ đầu những năm 80 của thế kỉ XX) là sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia.
Chọn B.
Câu 7 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Sử dụng bạo lực vũ trang là chủ yếu phản ánh đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Chọn D.
Câu 8 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Hội nghị Pốtxđam thỏa thuận việc giải giáp quân Nhật ở Đông Dương có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam trong hơn một năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945. Theo thoả thuận của hội nghị, quân Trung Hoa Dân Quốc sẽ vào giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc và quân Anh sẽ giải giáp quân Nhật từ vĩ tuyến 16 trở và Nam. Sự xuất hiện của hai lực lượng này kéo theo nhiều khó khăn và thách thức cho Việt Nam những năm đầu sau năm 1945.
Chọn A.
Câu 9 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 có điểm tương đồng là sử dụng bạo lực chính trị của quần chúng nhân dân.
Chọn A.
Câu 10 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm.
Cách giải:
Trong phong trào giải phóng dân tộc (1939 – 1945), trước sự thay đổi của tình hình thế giới và trong nước, Đảng quyết định gác lại cách mạng ruộng đất, tập trung mũi nhọn vào kẻ thù nhằm giải phóng dân tộc và giành độc lập. Bài học về tập trung đấu tranh vào kẻ thù nguy hiểm nhất của cách mạng tháng Tám là bài học quý giá được Đảng và Chính phủ vận dụng sáng tạo trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản (1945 – 1946). Trước những phân tích về hoàn cảnh cụ thể, trong giai đoạn này, kẻ thù nguy hiểm nhất của ta là thực dân Pháp. Vì vậy, Đảng và Chính phủ đã có nhiều sách lược để hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp trước khi bước vào một cuộc chiến trường kì.
Chọn A.
Câu 11 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX, khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vì đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
Chọn B.
Câu 12 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 11.
Cách giải:
Năm 1904, Phan Bội Châu thành lập Hội Duy tân.
Chọn B.
Câu 13 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến tháng 12-1946) là một thành công trong việc thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
Chọn A.
Câu 14 (VD):
Phương pháp: Phân tích, loại trừ phương án.
Cách giải:
Trong kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1946 – 1954), ta đã phát triển từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy. Điều này thể hiện qua thắng lợi của một loạt các chiến dịch. Sau chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông 1947, quân và dân ta tiếp tục giành nhiều thắng lợi quan trọng: Lực lượng kháng chiến phát triển về mọi mặt; chiến tranh du kích được đẩy mạnh ở vùng sau lưng địch; lực lượng vũ trang ba thứ quân hình thành tương đối hoàn chỉnh, đặc biệt là bộ đội chủ lực phát triển nhanh, phương thức tác chiến phát triển từ đánh du kích lên đánh tập trung, với nhiều chiến dịch quy mô nhỏ trên chiến trường. Đặc biệt, sau chiến dịch Biên giới thu – đông, cuộc kháng chiến của ta chuyển từ hình thái chiến tranh du kích lên chiến tranh chính quy, kết hợp chiến tranh chính quy với chiến tranh du kích ở trình độ cao hơn.
Chọn C.
Câu 15 (TH):10
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:
Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thắng lợi của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam.
Chọn C.
Câu 16 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung nước Mĩ.
Cách giải:
Mĩ khởi đầu cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp.
Chọn A.
Câu 17 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
Cách giải:
Trong giai đoạn 1939 -1945, Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập ở Việt Nam.
Chọn D.
Câu 18 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Một chính đảng yêu nước, theo khuynh hướng dân chủ tư sản là nhận định đúng khi đánh giá về tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (thành lập 12/1927).
Chọn B.
Câu 19 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Một trong những biểu hiện chứng tỏ phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì đã hướng tới mục tiêu chiến lược cuối cùng là giải phóng dân tộc.
Chọn D.
Câu 20 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Chiến thắng Việt Bắc năm 1947.
Cách giải:
Chiến thắng Việt Bắc năm 1947 của quân dân Việt Nam đã buộc thực dân Pháp phải chuyển từ chiến lược đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
Chọn D.
Câu 21 (TH):
Phương pháp: Suy luận, loại trừ phương án.
Cách giải:11
Đại hội đã thông qua Báo cáo Bàn về Cách mạng Việt Nam thuộc nội dung Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951).
Chọn B.
Câu 22 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Thành lập các Xô viết không diễn ra trong phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam.
Chọn C.
Câu 23 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị Ianta (2-1945).
Cách giải:
Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực Tây Đức.
Chọn A.
Câu 24 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung chiến dịch Điện Biên Phủ.
Cách giải:
Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.
Chọn B.
Câu 25 (VDC):
Phương pháp: Phân tích, rút ra bài học kinh nghiệm.
Cách giải:
Một trong những nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám là chớp đúng thời cơ và xác định đúng nguy cơ. Từ kinh nghiệm đó của Cách mạng tháng Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay là nắm bắt tình hình, dự báo chính xác thời cơ và nguy cơ.
Chọn C.
Câu 26 (VD):
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.
Cách giải:
Hậu phương chính là nơi xây dựng, dự trữ tiềm lực của chiến tranh cả về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội,…; là nơi chi viện nhân lực, vật lực, là chỗ dựa tinh thần cho tiền tuyến. Tuy nhiên, hậu phương không phải là nơi đối phương bất khả xâm phạm.
Chọn B.
Câu 27 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:12
Sự xuất hiện liên tiếp của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Chọn A.
Câu 28 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) tháng 8/1925 đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân bước đầu chuyển từ đấu tranh tự phát sang tự giác.
Chọn A.
Câu 29 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12.
Cách giải:
Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
Chọn B.
Câu 30 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung các nước Đông Nam Á.
Cách giải:
Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Việt Nam được kết nạp làm thành viên chính thức của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
Chọn A.
Câu 31 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
“Đả đảo phong kiến” được nhân dân sử dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam.
Chọn A.
Câu 32 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa (1921).
Chọn C.
Câu 33 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung chuyển biến về xã hội ở Việt Nam thời kì 1919 – 1925.
Cách giải:
Một trong những chuyển biến về xã hội ở Việt Nam thời kì 1919 - 1925 là giai cấp tư sản hình thành.3
Chọn D.
Câu 34 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930).
Cách giải:
Tại Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam (đầu năm 1930), dưới sự chủ trì của Nguyễn Ái Quốc, các đại biểu cuối cùng đều nhất trí lấy tên đảng là Đảng Cộng sản Việt Nam.
Chọn D.
Câu 35 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Cách giải:
Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 – 1933 có ảnh hưởng đến Việt Nam trong những năm 1930 – 1935.
Chọn D.
Câu 36 (VD):
Phương pháp: So sánh.
Cách giải:
Các chiến dịch Việt Bắc (thu - đông 1947), Biên giới (thu - đông 1950) và Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung là làm thất bại các kế hoạch chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
Chọn A.
Câu 37 (TH):
Phương pháp: Giải thích.
Cách giải:
Tư tưởng chủ đạo của Chủ tịch Hồ Chí Minh trong việc giải quyết mối quan hệ Việt - Pháp (từ 6 - 3 - 1946 đến trước 19 - 12 - 1946) là nhân nhượng có nguyên tắc. Tuỳ vào từng hoàn cảnh sẽ có sách lược nhân nhượng phù hợp nhưng vẫn giữ vững nguyên tắc.
Chọn B.
Câu 38 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung phong trào dân chủ 1936 – 1939.
Cách giải:
Nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt của nhân dân Việt Nam thời kì 1936 - 1939 là chống chế độ phản động thuộc địa.
Chọn D.
Câu 39 (NB):
Phương pháp: SGK Lịch sử 12, nội dung quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Cách giải:
NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsava đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm cả thế giới.14
Chọn C.
Câu 40 (TH):
Phương pháp: Loại trừ phương án.
Cách giải:
Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến tại Huế thất bại thuộc bối cảnh bùng nổ phong trào Cần Vương vào cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam.
Chọn B.
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!