- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,219
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án buổi 2 môn toán lớp 4 kết nối tri thức học kì 1 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án buổi 2 môn toán lớp 4 kết nối tri thức học kì 1 về ở dưới.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 10 000 (ôn tập).
+ Tách được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm đến 10 000 (ôn tập).
+ Thực hiện giải tóan có lời văn dạng hơn kém một số đơn vị (ôn tập).
+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
TOÁN
TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tiết 03:– Trang 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Cộng trừ nhân chia với số có 5 chữ số (ôn tập).
+ Củng cố số liền trước, liền sau, làm tròn số. (ôn tập).
+Giải toán có nhiều phép tính liên quan đến giảm đi 1 số lần , có liên quan đến số có 5 chữ số(ôn tập).
+Củng cố số nhỏ nhất, lớn nhất tới 5 chữ số, số dư lớn nhất trong phép chia (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
LUYỆN TẬP TOÁN
TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tiết 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 000 – Trang 4
TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tiết 01: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 000 – Trang 4
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 10 000 (ôn tập).
+ Tách được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập).
+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +Đọc, viết, xếp được thứ tự các số đến 10 000 (ôn tập). + Tách được cấu tạo và phân tích số của số có năm chữ số, viết số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị (ôn tập). +Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) | - HS thực hiện - HS lắng nghe | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 4 Vở luyện tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 4 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu)/VLT tr.4 - Cho HS quan sát
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách tách cấu số có 5 chữ số theo hàng. | - Học sinh trả lời:
- HS nối tiếp trả lời - Học sinh nhận xét | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Bài 2: >;<;+ ? (theo mẫu) (VLT/4) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. a) 12 305…. 9 999 86 345 ….86 350 1 701 ….17 001 b) 85 630…. 80 000 + 5 000 + 600 + 3 99 999 …..Số lỉền trước của 100 000 1 000 + 300 + 4 ….10 000 + 300 + 4 - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách nhận biết số liền trước, liền sau, so sánh số có ba chữ số. | - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài a. ) 12 305 > 9 999 86 345 < 86 350 1 701 < 17 001 b) 85 630>80 000 + 5 000 + 600 + 3 99 999=Số lỉền trước của 100 000 1 000 + 300 + 4 <10 000 + 300 + 4 - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Bài 3: VLT/4 :Đ,S ? Đúng ghi Đ, sai ghi s. - GV cho học sinh lên thực hiện - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt tìm số lớn nhất, bé nhất, số liên tiếp, liền trướ,c liền sau của 1 số | - 2 HS lên bảng làm bài a.: S b.: Đ c.: Đ d.: S -HS đọc lại nội dung lời giải | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
* Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm VLT/4 - GV gọi 1 hs nêu Mỗi bạn Mai, Nam, Việt, Rô-bốt lập một trong bốn số 61 308; 70 001; 64 109; 61 290. Biết rằng Mai lập số bé nhất. Khi làm tròn số đến hàng trăm, hai bạn Mai và Nam đều được kết quả là 61 300. Khi làm tròn số đến hàng chục nghìn hai bạn Nam và Rô-bốt đều được kết quà là 60 000. Vây: a) Mai đã lập số .. b) Nam đã lập số.. c) Việt đã lập số … d) Rô-bốt đã lập số.. - GV nhận xét, chốt kết quả: è Gv chốt cách làm tròn số | Hs đọc đề nêu cách làm -Hs nêu kết quả: a) Mai đã lập số 61290 b) Nam đã lập số 61308 c) Việt đã lập số 70001 d) Rô-bốt đã lập số 64109 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3. HĐ Vận dụng - Hãy cho biết bạn nào viết đúng: 4 số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn liên tiếp tròn chục có số hàng chục nghìn là 2 là: + Bạn Lan viết: 20320, 21240,23450,22460 + Bạn Việt viết: 22310,22320,22330,22340 - GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn viết đúng - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.Tiết 2 tuần 1 | - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét + Bạn Việt viết: Đúng - HS nghe | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
LUYỆN TOÁN
TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tiết 02:– Trang 5
TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tiết 02:– Trang 5
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+ Cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm đến 10 000 (ôn tập).
+ Thực hiện giải tóan có lời văn dạng hơn kém một số đơn vị (ôn tập).
+Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: + Cộng trừ nhẩm các số tròn chục nghìn , tròn trăm... đến 10 000 (ôn tập). + Thực hiện giải tóan có lời văn dạng hơn kém một số đơn vị (ôn tập). +Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) | - HS thực hiện - HS lắng nghe |
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 5 Vở luyện tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 5 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. |
Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Tính nhẩm VLT tr.5 - Cho HS nối tiếp nêu miệng, ghi vở: 2 000 + 9 000 = …………………. 13 000 + 7 000 + 76 000 = ………. 16 000 - 7 000 = ..................... 90 000 - 50 000 + 2 000 = .................... 27 000 + 53 000 = .................. 100 000 - 30 000 - 70 000 = ................ b) Đặt tính rồi tính. 8 254 + 3 639 73 417 - 32 809 17 109 X 5 63 072 : 9 - GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng, khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt cách cộng trừ nhân chia | Học sinh trả lời cách nhẩm, ghi vở - HS nối tiếp trả lời kết quả 2 000 + 9000 = 11 000 13 000 + 7 000 + 76 000 = 96 000 16 000 - 7 000 = 9 000 90 000 - 50 000 + 2 000 = 42 000 27 000 + 53 000 = 80 000 100 000 - 30 000 - 70 000 = 0 b) Đặt tính rồi tính. - Học sinh đổi vở soát phần a, phần b làm bảng con ,nhận xét |
* Bài 2: Tính giá trị của biểu thức. (VLT/4) - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Một con vịt”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. a) 71 999 + (21 452 - 3 452) b) (15 000 - 6 000) X 5 : 3 - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách tính giá trị biểu thức | - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài
- HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát |
* Bài 3: VLT/5 : Cuối nãm học vừa qua, trường học của Đăng phát động phong trào quyên góp "Dành tặng sách giáo khoa cho học sinh lớp sau". Tổng kết phong trào, khối lớp Bốn của Đăng đã quyên góp được 1 500 cuốn sách giáo khoa. Tổng số cuốn sách giáo khoa quyên góp được của các khối lớp còn lại gấp 3 lần khối lớp Bốn. Hỏi cả trường đã quyên góp được bao nhiêu cuốn sách giáo khoa để dành tặng cho học sinh lớp sau? - GV cho học sinh lên thực hiện tìm hiểu đề , cách làm và làm bài - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt giải và trình bày toán có lời văn dạng giải bài toán nhiều phép tính ,vận dụng tính nhân và cộng | - 2 HS lên bảng làm bài hoặc làm phiếu nhóm Lớp làm vở, đổi vở soát , nhận xét nêu cách làm Bài giải Các khối còn lại quyên góp được số sách là:1500 x3 = 4500 (quyển) Tổng số sách quyên góp được là: 1500+4500= 6000 (quyển) Đáp số 6000 quyển -HS liên hệ |
* Bài 4 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.? VLT/5 - GV gọi 1 hs nêu Bạn Nguyên lập một số tròn chục có năm chữ số khác nhau. Biết rằng chữ số hàng chục nghìn gấp 2 lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng nghìn gấp 2 lần chữ số hàng trăm và chữ số hàng trăm gấp 2 lần chữ số hàng chục. Vây số mà bạn Nguyên đã lập là ..... - GV nhận xét, chốt kết quả: è Gv chốt cách gải toán dạng tính ngược từ cuối vận dụng tìm thành phần chưa biết của phép tính | Hs đọc đề nêu cách làm -Hs nêu kết quả: Vây số mà bạn Nguyên đã lập là ..... 84210 |
3. HĐ Vận dụng - Hãy cho biết bạn nào viết đúng: số liền trước của 369 là + Bạn Lan viết: 368 + Bạn Việt viết: 268 - GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn viết đúng và giải thích - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.tiết 3 tuần 1 | - HS nghe - HS thực hiện - HS trả lời, nhận xét + Bạn Lan viết: Đúng - HS nghe |
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
TOÁN
TUẦN 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Tiết 03:– Trang 6
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức, kĩ năng:
- Giúp học sinh củng cố kiến thức, kĩ năng:
+Cộng trừ nhân chia với số có 5 chữ số (ôn tập).
+ Củng cố số liền trước, liền sau, làm tròn số. (ôn tập).
+Giải toán có nhiều phép tính liên quan đến giảm đi 1 số lần , có liên quan đến số có 5 chữ số(ôn tập).
+Củng cố số nhỏ nhất, lớn nhất tới 5 chữ số, số dư lớn nhất trong phép chia (bổ sung)
2. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: giải quyết được vấn đề với dạng toán vận dụng thực tế.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: giao tiếp với thầy cô, bạn bè trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong các hoạt động học tập để hoàn thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Vở luyện tập Toán; các hình ảnh trong SGK
2. Học sinh: Vở luyện tập toán, bút, thước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||||||||||
1. HĐ Khởi động - GV tổ chức cho Hs hát - GV dẫn dắt vào bài mới - Gv nêu yêu cầu cần đạt của tiết học: +Thực hiện cộng trừ nhân chia với số có 5 chữ số (ôn tập). + Tách được cấu tạo và phân tích số của số có ba chữ số, viết số thành tổng các trăm, chục và đơn vị. (ôn tập). +Giải toán với nhiều phép tính có giảm đi 1 số lần có liên quan đến số có 5 chữ số(ôn tập). +Nhận biết được ba số tự nhiên liên tiếp (bổ sung) | - HS thực hiện - HS lắng nghe | ||||||||||||||||||||
2. HĐ Luyện tập, thực hành. Hoạt động 1: GV giao BT cho HS làm bài. - Gv lệnh: HS chưa đạt chuẩn làm bài 1, 2/ 6 Vở luyện tập Toán. - Gv lệnh: HS đạt chuẩn làm bài 1, 2, 3, 4/ 6 Vở luyện tập Toán. - GV cho Hs làm bài trong vòng 15 phút. - Gv quan sát, giúp đỡ, nhắc nhở tư thế ngồi học cho Hs; chấm chữa bài và gọi Hs đã được cô chấm chữa lên làm bài. - HS làm xong bài GV cho HS đổi vở kiểm tra bài cho nhau. | - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. - HS đánh dấu bài tập cần làm vào vở. -Hs làm bài - HS cùng bàn đổi vở kiểm tra bài. | ||||||||||||||||||||
Hoạt động 2: Chữa bài: - GV gọi HS chữa lần lượt các bài: * Bài 1: Nối (theo mẫu)./VLT tr.6 - Cho HS quan sát
- GV cho học sinh nối tiếp nêu câu trả lời - GV nhận xét bài làm trên bảng- phiếu nhóm , khen học sinh thực hiện tốt. è Gv chốt số liền trước,liền sau.,làm tròn số. | -HS nêu cách làm nối tiêp nêu và viết vở, phiếu
- HS nối tiếp trả lời - Học sinh nhận xét chữa bài | ||||||||||||||||||||
* Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. (VLT/6) a) Tổng của 13 560 và 46 270 là . b) Hiệu của 86 947 và 37 129 là . c) Tích của số bé nhất có năm chữ số với số lớn nhất có một chữ số là d) Trong các phép chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là ...................... - GV cho 2 bạn lên thực hiện với hình thức trò chơi: “Ai nhanh, Ai đúng?” + 2 học sinh thực hiện với thời gian các bạn dưới lớp hát bài : “Con bướm vàng”; nếu kết thúc bài hát, bạn nào nhanh, đúng bạn đó thắng. - Cho học sinh nhận xét - GV nhận xét, khen học sinh nhanh – đúng và chốt đáp án. è Gv chốt cách nhận biết và lập phép tính tổng, hiệu tích thương và số dư lớn nhất nhỏ hơn số chia 1 đơn vị. | - HS lắng nghe cách thực hiện - HS thực hiện làm bài a) Tổng của 13 560 và 46 270 là : 59 830 b) Hiệu của 86 947 và 37 129 là :49818 c) Tích của số bé nhất có năm chữ số với số lớn nhất có một chữ số là: 10 000 x 9= 90 000 d) Trong các phép chia cho 5, số dư lớn nhất có thể là 4 - HS nhận xét - HS lắng nghe, quan sát | ||||||||||||||||||||
* Bài 3: VLT/6 : Một vườn ươm vừa xuất bán được 4 150 cây keo giống. Số cây giống bạch đàn xuất bán được bằng số cây keo giống giảm đi 2 lần. Hỏi vườn ươm đã xuất bán được tất cả bao nhỉêu cây giống gồm keo và bạch đàn? - GV cho học sinh nêu toán tắt đề , tìm hiểu cách giải , thực hiện phiếu nhóm, vở - GV nhận xét, khen, chốt kiến thức è Gv chốt cách giải và trình bài toán có lời văn dạng giải bài toán bằng hai phép tính liên quan đến hơn kém 1 số lần, tìm tổng hai số | - 2 HS lên bảng làm bài Đáp án Số cây bạch đàn xuất bán được là: 4150 :2 = 2075 (cây) Vườn ươm xuất bán được tổng số cây là: 4150+2075 = 6225 (cây) Đáp số: 6225 cây -HS đọc lại nội dung lời giải | ||||||||||||||||||||
* Bài 4: Bạn Nguyên lập một biểu thức theo cách diễn đạt như sau: Lấy số lớn nhất có năm chữ số trừ đi số lớn nhất có bốn chữ số, được bao nhiêu chia cho số lớn nhất có một chữ số, cuối cùng cộng vớỉ số bé nhất có năm chữ số. Em hãy viết biểu thức mà ban Nguyên lập rồi tính giá trị của biểu thức đó. - GV gọi 1 hs nêu cách lập phép tính và tìm kết quả - GV nhận xét, chốt kết quả: è Gv chốt cách lập biểu thức tính gí trị biểu thức. | Hs đọc đề nêu cách làm -Hs nêu cách lập phép tính: - Chỉ ra số lớn nhất có 5 chữ số, 4 chữ số, 1 chữ số, số bé nhất có 5 chữ số: Viết biểu thức và tính: - Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99 999, Số lớn nhất có 4 chữ số là: 9999, Số lớn nhất có 1 chữ số là 9, số bé nhất có 5 chữ số: 10000 Ta có biểu thức: (99999- 9999 ):9+10000=90 000:9+10000 = 10 000+10 000= 20 000 | ||||||||||||||||||||
3. HĐ Vận dụng - Tìm tổng các hàng của mỗi số sau 2234, 4547,3652,53945 - GV cho học sinh quan sát, tìm ra bạn viết đúng - GV cho HS trả lời và khen HS đã tìm ra câu trả lời nhanh – đúng. - GV nhận xét giờ học. - GV dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.tuần 2 tiết 1 | - HS nghe - HS thực hiện 2234= 2000+200+ 30+4 4547 = 4000+500 40+7 3652= 3000+600+50+2 53 945 = 50 000+ 3000+900+40+5 - HS trả lời, nhận xét - HS nghe | ||||||||||||||||||||
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!