Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,029
Điểm
113
tác giả
GIÁO ÁN DẠY THÊM NGỮ VĂN LỚP 6 HK1 KẾT NỐI TRI THỨC MỚI NHẤT

ÔN TẬP VĂN BẢN: BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

Trích Dế Mèn phiêu lưu kí” - Tô Hoài

THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC, NGHĨA CỦA TỪ

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:


- Những nét tiêu biểu về nhà văn Tô Hoài.

- Người kể chuyện ở ngôi thứ nhất.

- Đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, suy nghĩ…

- Tính chất của truyện đồng thoại được thể hiện trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.

- Củng cố kiến thức về từ đơn, từ phức, nghĩa của từ.

2. Năng lực:

- Xác định được ngôi kể trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.

- Nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của các nhân vật Dế Mèn và Dế Choắt. Từ đó hình dung ra đặc điểm của từng nhân vật.

- Phân tích được đặc điểm của nhân vật Dế Mèn.

- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.

- Năng lực nhận diện từ đơn, từ ghép, từ láy và chỉ ra được các từ loại trong văn bản.

3. Về phẩm chất:

- Nhân ái, khoan hoà, tôn trọng sự khác biệt.

- Có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.

II. CHUẨN BỊ:

1. Chuẩn bị của giáo viên:
Hệ thống kiến thức và bài tập

2. Chuẩn bị của học sinh: Ôn lại kiến thức đã học theo hướng dẫn của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ:
Xen kẽ trong giờ.
1634813622277.png

2. Bài mới:

TIẾT 1: ÔN TẬP KIẾN THỨC CƠ BẢN VĂN BẢN:

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV hướng dẫn HS củng cố những kiến thức cơ bản về thể loại và văn bản.
- Hình thức vấn đáp.
- HS trả lời.
- GV chốt kiến thức
























































GV hướng dẫn HS nhắc lại kiến thức trọng tâm về văn bản.
- Hình thức vấn đáp.
- HS trả lời.
- GV chốt kiến thức
I. KIẾN THỨC CHUNG VỀ THỂ LOẠI
1. Truyện và truyện đồng thoại

  • Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.
  • Truyện đồng thoại lả truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người.
2. Cốt truyện
Cốt truyện là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc.
3. Nhân vật
Nhân vật là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...
4. Người kể chuyện
Người kể chuyện là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:
+ Ngôi thứ nhất;
+ Ngôi thứ ba.
5. Lời người kế chuyện và lời nhân vật
Lời người kể chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.
II. KIẾN THỨC CHUNG VỀ TÁC GIẢ, TÁC PHẨM
1. Tác giả:

- Tô Hoài (1920-2014) tên khai sinh là Nguyễn Sen, quê nội ở huyện Thanh Oai, tỉnh Hà Tây (nay thuộc Hà Nội), lớn lên ở quê ngoại - làng Nghĩa Đô, phủ Hoài Đức, tỉnh Hà Đông, nay thuộc quận Cầu Giấy, Hà Nội
- Tô Hoài viết văn từ trước Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Ông có khối lượng tác phẩm phong phú và đa dạng, gồm nhiều thể loại
- Các tác phẩm chính: “Võ sĩ Bọ Ngựa”, “Dê và Lợn”, “Đôi ri đá”, “Đảo hoang”…
- Năm 1996, ông được tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật

2. Tác phẩm:

a. Thể loại: Truyện đồng thoại
b. Xuất xứ:
- “Bài học đường đời đầu tiên”(tên do người biên soạn đặt) trích từ chương I của “Dế Mèn phiêu lưu kí”
- “Dế Mèn phiêu lưu kí” được in lần đầu năm 1941, là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất của Tô Hoài viết về loài vật, dành cho lứa tuổi thiếu nhi.
c. Tóm tắt:
Dế Mèn là chàng dế thanh niên cường tráng biết ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực. Tuy nhiên Dế Mèn tính tình kiêu căng, tự phụ luôn nghĩ mình “là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ”. Bởi thế mà Dế Mèn không chịu giúp đỡ Dế Choắt- người hàng xóm trạc tuổi Dế Mèn với vẻ ngoài ốm yếu, gầy gò như gã nghiện thuốc phiện. Dế Mèn vì thiếu suy nghĩ, lại thêm tính xốc nổi đã bày trò nghịch dại trêu chị Cốc khiến Dế Choắt chết oan. Trước khi chết, Dế Choắt tha lỗi và khuyên Dế Mèn bỏ thói hung hăng, bậy bạ. Dế Mèn sau khi chôn cất Dế Choắt vô cùng ân hận và suy nghĩ về bài học đường đời đầu tiên.
d. Giá trị nội dung:
- Miêu tả vẻ đẹp của Dế Mèn cường tráng nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.
- Sau khi bày trò trêu chị Cốc, gây ra cái chết cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình.
e. Giá trị nghệ thuật:
- Cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn
- Nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, đặc sắc
- Ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình.
- Miêu tả loài vật sinh động, nghệ thuật nhân hoá, ngôn ngữ miêu tả chính xác
- Xây dựng hình tượng nhân vật gần gũi với trẻ thơ.
f. Ý nghĩa
- Không quá đề cao bản thân rồi rước hoạ.
- Cần biết lắng nghe, quan tâm, giúp đỡ mọi người xung quanh.
III. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:

Hình dáng
Hành động
Suy nghĩ
Ngôn ngữ
- chàng dế thanh niên cường tráng
+ càng: mẫm bóng
+ vuốt: cứng, nhọn hoắt
+ cánh: dài tận chấm đuôi
một màu nâu bóng mỡ
+ đầu: to, rất bướng
+ răng: đen nhánh
+ râu: dài, cong
- đạp phanh phách
- vũ lên phành phạch
- nhai ngoàm ngoạp
- trịnh trọng vuốt râu
- cà khịa, quát nạt, đá ghẹo
- Tôi tợn lắm
- Tôi cho là tôi giỏi.
- Tôi tưởng: lầm cử chỉ ngông cuồng là tài ba, càng tưởng tôi là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
- Gọi Dế Choắt là “chú mày”, xưng “anh”. Gọi chị Cốc là “mày” xưng “tao”.
NT: Miêu tả, nhân hoá, giọng kể kiêu ngạo
=>Dế Mèn khỏe mạnh, cường tráng, có vẻ đẹp hùng dũng của con nhà võ (nét đẹp).=>Dế Mèn kiêu căng tự phụ, xem thường mọi người, hung hăng hống hách, xốc nổi (nét chưa đẹp).

2. Bài học đường đời đầu tiên
a. Nhân vật Dế Choắt

Hình dáng
Cách sinh hoạt
Ngôn ngữ
- Chạc tuổi: Dế Mèn
- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện.
- Cánh: ngắn củn … như người cởi trần mặc áo ghi nê.
- Đôi càng: bè bè, nặng nề
- Râu: cụt có một mẩu
- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ
- Ăn xổi, ở thì- Với Dế Mèn:
+ Lúc đầu: gọi “anh” xưng “em”.
+ Trước khi mất: gọi “anh” xưng “tôi” và nói: “ở đời….thân”.
- Với chị Cốc:
+ Van lạy
+ Xưng hô: chị - em.
NT: miêu tả, sử dụng thành ngữ
=> Gầy gò, ốm yếu nhưng rất khiêm tốn, nhã nhặn. Bao dung độ lượng trước tội lỗi của Mèn.


b. Thái độ của Dế Mèn với Dế Choắt

- Chê bai nhà cửa và lối sống của Dế Choắt.
- Từ chối lời đề nghị cần giúp đỡ của Choắt
=> Khinh bỉ, coi thường Dế Choắt.
c. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
Dế Mèn
Trước khi
trêu chị Cốc
Sau khi
trêu chị Cốc
Hậu
quả
Hành động-Mắng, coi thường, bắt nạt Choắt.
- Cất giọng véo von trêu chị Cốc.
- Chui tọt vào hang.
- Núp tận đáy hang, nằm in thít.
- Mon men bò lên.
- Chôn Dế Choắt.
Dế Choắt bị chị Cốc mổ cho đến chết
Thái độHung hăng, ngạo mạn, xấc xược.Sợ hãi, hèn nhátHối hận

Bài học
- Không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Không nên xốc nổi để rồi hành động điên rồ.

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM_DẠY THÊM VĂN 6 - KÌ 1 kntt.docx
    393.3 KB · Lượt tải : 20
Sửa lần cuối:
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo an dạy thêm ngữ văn 6 theo chủ đề giáo án dạy thêm văn 6 giáo án dạy thêm văn 6 kết nối tri thức giáo án dạy thêm văn 6 kì 1 giáo án dạy thêm văn 6 kì 1 violet giáo án dạy thêm văn 6 kì 2 giáo án dạy thêm văn 6 kì 2 violet giáo án dạy thêm văn 6 violet
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top