- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN, ĐỀ CƯƠNG Ôn tập lịch sử lớp 6 cuối học kì 1 NĂM 2023 - 2024 Trường THCS Gia Thơm được soạn dưới dạng file word gồm 10 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tuần: 16 Tiết: 31
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày và nắm những kiến thức cơ bản của Chương 1: Tại sao cần phải học Lịch sử; Chương 2: Xã hội nguyên thủy ; Chương 3: Xã hội cổ đại; hiểu được quá trình phát hiện ra kim loại và tác động của nó đối với những chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp; Chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ giáp công nguyên đến thế kỉ X; Chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X.
- Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy và giải thích được nguyên nhân của quá trình đó.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam.
- Nhận xét được tác động về mặt tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã.
- Trình bày được tổ chức nhà nước ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã.
- Trình bày được quá trình xuất hiện của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ VII.
- Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định phạm vi không gian của nước Văn Lang- Âu Lạc trên lược đồ
-Trình bày được tổ chúc nhà nước của Văn Lang - Âu Lạc.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp, nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống ( những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thủy).
3. Về phẩm chất
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, khách quan và công bằng trong nhận thức, ứng xử.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả học tập tốt.
- Yêu nước: Thể hiện qua việc tôn trọng các di sản, yêu người dân đất nước mình.Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hóa của nhân loại.
- Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại.
- Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng văn hóa tổ tiên để lại.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh.
Ngày soạn: 1/ 12/ 2023 Ngày dạy: / / 2023 |
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
Thời gian thực hiện: 1 tiết
Thời gian thực hiện: 1 tiết
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức
Yêu cầu cần đạt:
- Trình bày và nắm những kiến thức cơ bản của Chương 1: Tại sao cần phải học Lịch sử; Chương 2: Xã hội nguyên thủy ; Chương 3: Xã hội cổ đại; hiểu được quá trình phát hiện ra kim loại và tác động của nó đối với những chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội có giai cấp; Chương 4: Đông Nam Á từ những thế kỉ giáp công nguyên đến thế kỉ X; Chương 5: Việt Nam từ khoảng thế kỉ VII TCN đến thế kỉ X.
- Mô tả được quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy và giải thích được nguyên nhân của quá trình đó.
- Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam.
- Nhận xét được tác động về mặt tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã.
- Trình bày được tổ chức nhà nước ở Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã.
- Nêu được một số thành tựu văn hóa tiêu biểu của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc; Hy Lạp, La Mã.
- Trình bày được quá trình xuất hiện của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á trước thế kỉ VII.
- Nêu được sự hình thành và phát triển ban đầu của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
- Nêu được khoảng thời gian thành lập và xác định phạm vi không gian của nước Văn Lang- Âu Lạc trên lược đồ
-Trình bày được tổ chúc nhà nước của Văn Lang - Âu Lạc.
2. Về năng lực
* Năng lực chung
- Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, trao đổi nhóm.
* Năng lực đặc thù
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết khai thác và sử dụng được các thông tin có trong tư liệu cấu thành nên nội dung bài học.
- Năng lực nhận thức và tư duy lịch sử: mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp, nêu và giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở Phương Đông.
- Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng kiến thức lịch sử để mô tả một số hiện tượng trong cuộc sống ( những đồ vật xung quanh em thừa hưởng phát minh ra kim loại từ thời kì nguyên thủy).
3. Về phẩm chất
- Trung thực: Tôn trọng lẽ phải, khách quan và công bằng trong nhận thức, ứng xử.
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên để đạt kết quả học tập tốt.
- Yêu nước: Thể hiện qua việc tôn trọng các di sản, yêu người dân đất nước mình.Trân trọng những cống hiến mang tính tiên phong của nhân loại và bảo vệ những giá trị văn hóa của nhân loại.
- Nhân ái: Tình cảm đối với tự nhiên và nhân loại.
- Trách nhiệm: Tôn trọng những giá trị nhân bản của loài người như sự bình đẳng trong xã hội. Tôn trọng văn hóa tổ tiên để lại.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo viên biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, phiếu học tập dành cho học sinh.