- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án địa lí 9 kết nối tri thức cả năm 2024-2025 file word được soạn dưới dạng file word gồm 150 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
+ Giao tiếp và hợp tác: trao đổi, thảo luận với các bạn để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Tự chủ và tự học: tự lực thực hiện được những nhiệm vụ học tập trên lớp và ở nhà.
Năng lực đặc thù:
+ Nhận thức khoa học Địa lí: mô tả được đặc điểm phân bố của các dân tộc Việt Nam; phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
+ Tìm hiểu địa lí: sử dụng bảng số liệu để vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số nước ta.
Tôn trọng, bảo tồn sự đa dạng văn hoá các dân tộc Việt Nam.
Hình ảnh về các dân tộc Việt Nam, dân cư Việt Nam.
Bảng số liệu cơ cấu tuổi, giới tính của dân số nước ta; bảng số liệu số dân, gia tăng dân số.
Phiếu học tập.
SGK Lịch sử và Địa lí 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống).
Gợi mở nội dung bài học mới.
Khơi gợi hứng thú học tập cho HS.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV sử dụng kĩ thuật KWL, yêu cầu HS kẻ bảng KWL vào vở.
Bước 2: HS tự viết những điều em đã biết về dân tộc, dân số Việt Nam vào ô K, những điều em muốn biết vào ô W.
Bước 3: Một số HS trả lời.
Bước 4: GV dẫn vào bài.
Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 trang 116 SGK thực hiện nhiệm vụ: Trình bày đặc điểm phân bố dân tộc của nước ta.
Bước 2: HS đọc thông tin trong SGK và hiểu biết của bản thân, viết câu trả lời vào ô L trong bảng KWL.
Bước 3: Một số HS trả lời. Các HS khác bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá câu trả lời của HS và chuẩn hoá kiến thức.
Xác định được quy mô, gia tăng dân số nước ta qua các bảng số liệu.
Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu 1.1, 1.2, biểu đồ hình 1 trang 117, 118 SGK, hoàn thành phiếu học tập sau.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: HS trao đổi bài, nhận xét, góp ý cho nhau.
Bước 4: GV đưa ra đáp án, đánh giá, chuẩn hoá kiến thức.
Rèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ theo yêu cầu bài luyện tập. GV có thể hướng dẫn nếu kĩ năng của HS chưa tốt.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, vẽ biểu đồ vào vở.
Bước 3: GV đưa ra biểu đồ đáp án. HS cùng bàn trao đổi bài, chấm bài cho nhau theo đáp án GV đã cho.
Bước 4: GV nhận xét quá trình làm việc của HS.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI 1. DÂN TỘC VÀ DÂN SỐ
Thời gian thực hiện dự kiến: 2 tiết
MỤC TIÊU
Kiến thức
Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Vẽ và nhận xét được biểu đồ về gia tăng dân số.
Năng lực
Năng lực chung:+ Giao tiếp và hợp tác: trao đổi, thảo luận với các bạn để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
+ Tự chủ và tự học: tự lực thực hiện được những nhiệm vụ học tập trên lớp và ở nhà.
Năng lực đặc thù:
+ Nhận thức khoa học Địa lí: mô tả được đặc điểm phân bố của các dân tộc Việt Nam; phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
+ Tìm hiểu địa lí: sử dụng bảng số liệu để vẽ biểu đồ và nhận xét sự gia tăng dân số nước ta.
Phẩm chất
Đồng tình, ủng hộ các chính sách dân số của Nhà nước và địa phương.Tôn trọng, bảo tồn sự đa dạng văn hoá các dân tộc Việt Nam.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Giáo viên
Máy tính, máy chiếu, thiết bị điện tử kết nối internet (nếu có),...Hình ảnh về các dân tộc Việt Nam, dân cư Việt Nam.
Bảng số liệu cơ cấu tuổi, giới tính của dân số nước ta; bảng số liệu số dân, gia tăng dân số.
Phiếu học tập.
SGK Lịch sử và Địa lí 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống).
Học sinh
SGK Lịch sử và Địa lí 9 (Kết nối tri thức với cuộc sống).TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Hoạt động mở đầu
Mục tiêuGợi mở nội dung bài học mới.
Khơi gợi hứng thú học tập cho HS.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV sử dụng kĩ thuật KWL, yêu cầu HS kẻ bảng KWL vào vở.
Bước 2: HS tự viết những điều em đã biết về dân tộc, dân số Việt Nam vào ô K, những điều em muốn biết vào ô W.
Bước 3: Một số HS trả lời.
Bước 4: GV dẫn vào bài.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức mới
Nội dung 1: Tìm hiểu đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam
Mục tiêuTrình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV yêu cầu HS làm việc theo cặp, đọc thông tin mục 1 trang 116 SGK thực hiện nhiệm vụ: Trình bày đặc điểm phân bố dân tộc của nước ta.
Bước 2: HS đọc thông tin trong SGK và hiểu biết của bản thân, viết câu trả lời vào ô L trong bảng KWL.
Bước 3: Một số HS trả lời. Các HS khác bổ sung.
Bước 4: GV đánh giá câu trả lời của HS và chuẩn hoá kiến thức.
Dân tộc Nước ta có 54 dân tộc, người Kinh chiếm khoảng 85% tổng số dân. Các dân tộc ở Việt Nam sinh sống trên toàn lãnh thổ. Các dân tộc ngày càng phân bố đan xen với nhau. Ví dụ: Tây Nguyên có 53 dân tộc cùng sinh sống. Người Việt Nam ở nước ngoài là 1 bộ phận của dân tộc Việt Nam. |
Nội dung 2: Tìm hiểu một số vấn đề dân số nước ta
Mục tiêuXác định được quy mô, gia tăng dân số nước ta qua các bảng số liệu.
Phân tích được sự thay đổi cơ cấu tuổi và giới tính của dân cư.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu 1.1, 1.2, biểu đồ hình 1 trang 117, 118 SGK, hoàn thành phiếu học tập sau.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ và tên: .................................... Lớp: .........................Yêu cầu: HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu 1.1, 1.2, biểu đồ hình 1 trang 117, 118 SGK, trả lời câu hỏi sau: Nhận xét quy mô dân số và gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1989 – 2021: ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới nước ta thay đổi theo xu hướng nào? ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. |
Bước 2: HS làm việc cá nhân, đọc thông tin và hoàn thành phiếu học tập.
Bước 3: HS trao đổi bài, nhận xét, góp ý cho nhau.
Bước 4: GV đưa ra đáp án, đánh giá, chuẩn hoá kiến thức.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Họ tên HS: ..................................................... Lớp: ........................Yêu cầu: HS làm việc cá nhân, đọc bảng số liệu 1.1, 1.2, biểu đồ hình 1 trang 117, 118 SGK, trả lời câu hỏi sau: Nhận xét quy mô dân số và gia tăng dân số của nước ta, giai đoạn 1989 – 2021: Quy mô dân số đông, tăng nhanh. Tỉ lệ gia tăng dân số khá thấp và có xu hướng giảm. Cơ cấu dân số theo tuổi và giới nước ta thay đổi theo xu hướng nào? Cơ cấu theo tuổi có xu hướng già hoá. Cơ cấu dân số theo giới tính khá cân bằng. |
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập
Mục tiêuRèn luyện kĩ năng vẽ biểu đồ.
Tổ chức thực hiện
Bước 1: GV yêu cầu HS vẽ biểu đồ theo yêu cầu bài luyện tập. GV có thể hướng dẫn nếu kĩ năng của HS chưa tốt.
Bước 2: HS làm việc cá nhân, vẽ biểu đồ vào vở.
Bước 3: GV đưa ra biểu đồ đáp án. HS cùng bàn trao đổi bài, chấm bài cho nhau theo đáp án GV đã cho.
Bước 4: GV nhận xét quá trình làm việc của HS.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
THẦY CÔ TẢI NHÉ!