Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,029
Điểm
113
tác giả
Giáo án môn công nghệ lớp 6 cả năm FULL CÁC BỘ NĂM 2022 MỚI NHẤT HIỆN NAY

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô Giáo án môn công nghệ lớp 6 cả năm FULL CÁC BỘ NĂM 2022 MỚI NHẤT HIỆN NAY. Đây là bộ Giáo án môn công nghệ lớp 6 cả năm, giáo án công nghệ lớp 6 cánh diều, giáo án công nghệ lớp 6 cả năm.


Tìm kiếm có liên quan​


Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Giáo an Công
nghệ 6 Chân trời sáng tạo theo công văn 5512

Giáo
án Công nghệ 6 Kết nối tri thức với cuộc sống

Giáo an bài 5 Công
nghệ 6 Chân trời sáng tạo

giáo án công nghệ 6 2020-2021

Giáo an Công
nghệ 6 sách Cánh diều

Bài giảng điện tử Công
nghệ 6 Chân trời sáng tạo

Giáo an
công nghệ 6 theo công văn 5512

Giáo an Công
nghệ 6 sách Cánh diều violet

Giáo an
công nghệ 6 sách cánh diều violet

Giáo an
công nghệ 6 cánh diều violet

Giáo an Lịch sử
6 Cánh diều

Giáo an công nghệ 6 Cánh diều violet

Giáo an Cánh
diều lớp 6

Kế hoạch bài dạy Công nghệ 6 sách Cánh diều

Giáo an Địa 6 cánh diều

Giáo án Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạo

Giáo an Công
nghệ 6 Chân trời sáng tạo theo công văn 5512

giáo án công nghệ 6 2020-2021

Giáo
án Công nghệ 6 Kết nối tri thức với cuộc sống violet

Giáo
án Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức violet

Giáo an
công nghệ 6 theo công văn 5512

Giáo
án Công nghệ 6 Kết nối tri thức với cuộc sống theo Công văn 5512

Giáo an Công
nghệ 6 sách Cánh diều

Ngày soạn:
Ngày dạy:

CHỦ ĐỀ 1: NHÀ Ở
BÀI 1: NHÀ Ở ĐÓI VỚI CON NGƯỜI (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức
- Nêu được vai trò và đặc điểm chung của nhà ớ; một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
Phân tích được vai trò của nhà ở đối với con người.
Nhận diện được các đặc điểm của nhà ở và một số kiến trúc nhà ở đặc trưng ở Việt Nam.
Năng lực
a) Năng lực công nghệ

Mô tả được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam.
Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được ý tưởng thiết kế nhà ở.
Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lực chung
Tự nghiên cứu thu thập thông, tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
Hợp tác theo nhóm để nhận diện các kiểu kiến trúc nhà ở đặc trưng Việt Nam và trình bày kết quả thảo luận.
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về vai trò, đặc điểm và một số kiến trúc của nhà ở Việt Nam.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cúa bài học.
Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6
- Phiếu học tập.
- Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
Tranh ánh về vai trò và đặc điểm chung cúa nhà ở, kiến trúc nhà ở Việt Nam.
Video về ngôi nhà sinh thái.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Gợi mở nội dung và tạo hứng thú cho HS với bài học, nhận biết kiến thức thực tiễn của HS về nhà ở. Xác định được nhu cầu tìm hiếu về vai trò, đặc điểm và các loại kiến trúc nhà ở của Việt Nam.
Nội dung: Quan sát hình 1.1 và thực hiện yêu cầu, trả lời câu hởi mở 6 SGK.
Sản phẩm học tập:
HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV tô chức cho HS quan sát hình 1.1 và trả lời câu hỏi: Em hãy găn tên sau đây: bưu điện Hà Nội, nhà sàn, nhà mái bằng, chùa Thiên Mụ, biệt thự, chợ Bến Thành với các công trình trong Hl.l? Trong các công trình trên công trình nào thuộc nhóm nhà ở?

Hình a: Nhà sàn
Hình b: Chợ Bến Thành
Hình c: chùa Thiên Mụ
Hình d: bưu điện Hà Nội
Hình e: biệt thự
Hình g: nhà mái bằng
Trong các công trình trên, công trình hình a,e,g thuộc nhóm nhà ở.
- GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, dù con người có thể đến từ nhiều nơi khác nhau, văn hóa khác nhau, ngôn ngừ khác nhau nhưng đều có những nhu cầu cơ bản chung và một trong số đó là nhu cầu về một nơi trú ngụ đó là nhà. Đe tìm hiểu kì hơn về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 1: Nhà ở đối với con người.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vai trò cua nhà ở đối vói con ngưòi
a. Mục tiêu :
Nêu được vai trò cùa nhà ở đối với con người. Giải thích được vai trò của nhà ở dối với con người.
- HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 7 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I,
quan sát hình 1.2, 1.3 và lần lượt trả lời các
câu hỏi trong trang 7 SGK
Vai trò của nhà ở đối vói con người
Nhà ở là nơi trú ngụ, sinh hoạt, nghỉ ngơi, giải trí nhằm bảo vệ sức khỏe, gắn kết các thành viên trong gia đình, cũng là nơi học

Hinh 1.3. Nhá ỏ cùa con người thời kì hiên đai​
Hinh 1.2. Hang đông lầ nhà ở của con người thởi nguyên thuý​

Hình 1.3 thể hiện các vai trò gì cúa nhà ở?
- Em hãy giải thích câu nói “ngôi nhà là tô ấm”?
- Vì sao nói nhà ở cũng có thê là nơi làm việc và học tập của con người?
Bu’ó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS đọc nội dung, quan sát hình 1.2, 1.3 và lần lượt trả lời các câu.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 1.3 thể hiện các vai trò: nơi sinh hoạt (phòng khách), nơi nghỉ ngơi (phòng ngủ), nơi làm việc và học tập (bàn làm việc, máy tính, giá sách).
“Ngôi nhà là tổ ấm” được hiểu là: Nhà là nơi trở về nghĩ ngơi của các thành viên sau khi làm việc; là nơi gắn kết các thành viên qua hoạt động sẻ chia, vui đùa; giúp cho các thành viên cảm nhận được sự quan tâm chia sẻ từ những thành viên khác.
Nhà ở cũng có thể là nơi làm việc, học tập của con người bởi: Con người có thế làm việc tại phòng sinh hoạt chung hoặc phòng ngủ được đặt bàn làm việc và các thiết bị hồ trợ cho công việc. Ngoài ra, trong xã hội ngày nay cũng có nhiều công việc có thể làm tại nhà như: cộng tác viên báo chí dịch thuật, gia sư online, mĩ thuật, làm đồ thủ công, kinh doanh,...
+ HS nhận xét và bố sung câu trả lời (nếu có). GV nhận xét và đưa ra đáp án cho mồi câu hỏi.
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
. tập, làm việc
Ngoài ra, nhà ở còn là nơi chứa đồ, bảo vệ tài sản của con người.

Hoạt động 2: Một số đặc điểm của nhà ỏ’
Mục tiêu:
Nêu được ba đặc điêm chung của nhà ở Việt Nam
Nội dung: câu hởi hình thành trong SGK trang 8.
Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HSDỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS quan sát H1.4 và trả lời câu hỏi : Nhà ở có các phần chính nào?
- HS trả lời câu hỏi
- GV nhận xét câu trả lời và đưa ra đáp án
GV yêu cầu HS đọc nội dung đặc điểm 2,3 và chốt lại 3 đặc điểm chính của nhà ở
Nhà ở có các thành phần chính nào?
+ Nhóm 2,5: Thảo luận các khu vực chính trong nhà. Ngôi nhà của gia đình em chia thành mây khu vực? Hãy kê tên và cho biêt cách bố trí các khu vực đó?
+ Nhóm 3,6: Tìm hiêu tính vùng miên. Tính vùng miền thế hiện như thế nào trong cấu trúc nhà ở nơi em sinh sống?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ và tiến hành thảo luận nhóm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
+ GV gọi nhóm HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
II. Một số đặc điếm của nhà ở
1. Các phần chính

- Khung nhà
- Mái nhà
- Cửa sổ
- Cửa chính
- Sàn nhà
Tường nhà
Móng nhà
2. Các khu vực chính trong nhà
- Trong nhà gồm các khu vực: nơi thờ cúng, phòng khách, phòng bếp,
phòng ngủ, phòng làm việc, phòng vệ sinh,....
Các khu vực được bố trí độc lập hoặc một số khu vực có thể kết hợp với nhau như nơi thờ cúng và phòng khách, phòng bếp và phòng khách,...
3. Tính vùng miền
Điều kiện của từng cùng có sự khác nhau cũng ảnh hưởng đến cấu trúc nhà ở.
VD: Nhà ở đồng bằng thường có mái bằng, tường cao
Nhà ở miền núi có sàn cao,...
Hoạt động 3: Một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
Mục tiêu:
nêu được một số kiến trúc nhà ở đặc trưng của Việt Nam
Nội dung: câu hói hình thành SGK trang 10.
Sản phẩm học tập: câu trả lời cảu HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HSDỤ KIẾN SẢN PHẢM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia lóp thành 4 nhóm yêu cầu HS đọc nội dung phần III và hoàn thành phiếu học tập số 1.

III. Một số kiến trúc nhà ở đặc trung của Việt Nam
Kiểu nhà ở nông thôn
(nhà mái ngói, nhà mái tranh,...)
Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu tự nhiên có tại địa phương (các loại lá, gồ, tre, nứa,...) và gạch, ngói
Ngôi nhà thường không được ngăn chia thành các phòng nhỏ như phòng ăn, phòng khách,... thường xây thêm nhà phụ, là nơi nấu ăn và để dụng cụ lao động.
Kiểu nhà ỏ’ đô thị (biệt thự, nhà phố, nhà liền kề, chung cư,...)
Được xây dựng chủ yếu bằng các nguyên vật liệu nhân tạo như gạch, xi măng, bê tông, thép,...
Bên trong ngôi nhà thường được phân chia thành các phòng nhỏ. Ngôi nhà thường có nhiều tầng và được trang trí nội thất hiện đại, đẹp, tiện nghi trong mồi khu vực.
3. Kiếu nhà ở các khu vực đặc thù:
- Các kiểu nhà đặc thù: nhà nối trên mặt nước có thể di chuyển hoặc cố định, nhà sàn ở vùng núi
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giao nhiệm vụ , tiểp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận để hoàn thành phiếu học tập.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ Đại diện HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quă thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đê hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Hãy so sánh nhà ở hiện đại với nhà ở thời nguyên thủy?
Mô tả kiến trúc nhà ở mơ ước của em, dựa vào nội dung phiếu học tập số 2
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Nhà ở hiện đại khác với nhà ở nguyên thủy:
+ Nhà ở thời nguyên thủy: nhà ở là hang động và hốc núi có gia công đơn giản như xếp chèn thêm đá nhỏ, đắp đất hoặc ghép lá cây cho kín,...
+ Nhà ở thời hiện đại: được xây dựng bằng các vật liệu kiên cố như tre, gồ, đất, đá, gạch,... và được bố trí thành các khu vực khác nhau, được trang trí rất đẹp.
Ngôi nhà mơ ước: nhà cấp 4: khung, tường bằng gạch, gồ; mái ngói đỏ, có sân và vườn hoa phía trước.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đồi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà làm câu hỏi vận dụng sau:
Ngôi nhà của gia đình em có thê hiện được các vai trò đối với các thành viên không? Lấy ví dụ minh họa.
Hãy mô tả khu vực học tập trong ngôi nhà của em?
GV giới thiệu video về ngôi nhà sinh thái và yêu cầu: Em hãy tìm hiêu “nhà ở sinh thái”?
Đọc phần Em có biết? để tìm hiểu thêm về 2 kiểu nhà đặc biệt trên biển và dưới lòng đất. ( Đặc biệt ở điếm nào? Tại sao em lại ấn tượng với điếm đặc biệt đó? Em thích kiêu nhà nào? Vì sao? Dự đoán ưu diêm và hạn chê của hai kiêu nhà này)
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.

IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giáPhuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận

V. HÔ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
PHỤ LỤC
Nhóm:......................................................... Lớp:.......................
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 1
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần II, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10, kê tên và nêu đặc điếm của một số kiến trúc nhà ở khác mà em biết theo gợi ý dưới đây:
Loại/ kiểu nhàĐặc điểm (nguyên vật liệu xây dụng, kiến trúc bên trong và bên ngoài)



Nhóm:......................................................... Lớp:.......................
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy đọc nội dung phần III, SGK Công nghệ 6, trang 9- 10, cho biết: Nhà ở khu vực em sống có các kiểu cấu trúc nào?
Hãy mô tả nhà ở của gia đình em theo gợi ý dưới đây:
Loại/ kiểu nhàĐặc điếm (nguyên vật liệu xây dựng, kiến trúc bên trong và bên ngoài)




Ngày soạn
Ngày dạy:

BÀI 2: XÂY DỤNG NHÀ Ờ (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

- Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Mô tả các bước chính để xây dựng một ngôi nhà.
Nhận diện được các vật liệu xây dựng và một số công việc trong xây dựng một ngôi nhà.
Trình bày được một số yêu cầu đảm bảo an toàn lao động trong xây dựng nhà ở.
Năng lực
Năng lực công nghệ

Mô tả được một số vật liệu xây dựng nhà ở; nhận thức được một số nội dung cơ bản về nghề nghiệp trong lĩnh vực xây dựng nhà ở; tóm tắt được kiến thức của các bước xây dựng nhà ở.
Giao tiếp công nghệ: Biêu diền được vật thê hay ý tưởng thiết kế bằng hình biêu diễn cơ bản.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các vật liệu xây dựng nhà ở phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp.
Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hòi.
Hợp tác theo nhóm giải quyết dự án về vật liệu xây dựng nhà ở và qua trò chơi để nhận diện các bước xây dựng nhà ở.
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về xây dựng nhà ở.
Phẩm chất

Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động của nhóm.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.
Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, keo dán, nam châm dính bảng. Bộ hình trò chơi “Đội thi công nhanh”.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 11 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đặt câu hỏi: Ngôi nhà của em được xây dựng bằng các loại vật liệu nào?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: Ngôi nhà của em được xây dựng bằng gạch, sắt, ngói, xi măng,...
GV đặt vấn đề: Như các em đã biết, để có ngôi nhà ở sạch đẹp, tiện nghi thì cần phải biết cách bổ trí và xây dựng nó. Đe tìm hiểu kĩ hơn về cách xây dựng nhà ở, chúng ta cùng đến với bài 2: Xây dụng nhà ỏ’.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THỨC
Hoạt động 1: Vật liệu xây dựng nhà ở.
a. Mục tiêu:
Kể được tên một số vật liệu để xây dựng một ngôi nhà. Nhận diện được các vật liệu xây dựng qua hình ảnh.
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 11 SGK
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu từng HS quan sát và nhận diện tên gọi của loại vật liệu xây dựng trong hình 2.1:











Gv đặt câu hỏi: Hãy kể thêm các vật liệu xây dựng nhà ở khác?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
I. Vật liệu xây dụng nhà ở.
- Vật liệu chính đế xây dựng nhà ở gồm: cát, đá, gạch, ngói, thép, xi măng, gỗ, son, kính,...
Hoạt động 2: Các bước xây dựng nhà ở
Mục tiêu:
Mô tả được các bước chính để xây dựng một ngôi nhà. Giải thích được một số công việc trong xây dựng nhà ở
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 12 SGK
Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 1 và
trả lời các câu hỏi:
+ Ai là người thiết kế bản vẽ ngôi nhà?
+ Vì sao phải dự tính chi phí cho xây dựng ngôi nhà?
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bước 2,3 và tóm tắt.

Hlnh 2.3. Các công viéc xày dưng phàn thố cùa ngửi nhà

Hinh 2.2. Bản vé thiết kẻ ngôi nhà
II. Các bước xây dựng nhà ở
Bước 1: Chuẩn bị:
+ Thiết kế bản vẽ ngôi nhà và dự tính chi phí xây dựng (Hình 2.2).
+ Lập hồ sơ và xin phép xây dựng.
+ Bố trí người xây dựng.
Bước 2. Xây dựng phần thô
Để xây dựng phần thô, cần thực hiện các công việc sau:
+ Làm móng.
+ Dụng khung hoặc tường chịu lực. Làm sàn phân chia các tầng (nếu có).
+ Xây tường ngăn, tường . trang trí.
+ Làm mái.
+ Lắp đặt hệ thống điện, nước, hệthống thông tin liên lạc (điện thoại, Internet,...) trong tường và trần nhà.
Bước 3. Hoàn thiện
+ Trát tường, trần.
+ Lát nền, cầu thang.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
+ Sơn trong và ngoài.
+ Lắp cừa và thiết bị điện, nước, vệ sinh

Hoạt động 3: An toàn lao động trong xây dụng nhà ở
Mục tiêu:
Nêu được một số yêu cầu về an toàn trong Giải thích được các yêu cầu về an toàn trong xây dựng nhà ở.
Nội dung: Các câu hỏi hình thành kiến thức trang 13 SGK
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Hinh 2.5. Môt sỏ thiết bị xây đưng​

Hình 2.4 và Hình 2.5.

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần HI, sau đó khái quát tên và đặc điểm yêu cầu về an toàn cho người lao động, bằng cách trả lời câu hởi:
+ Hãy nêu tên các trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân và các thiết bị xây dụng trong
+ Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân có lợi ích gì cho người lao động ?

- GV cho HS nhận diện các hình ảnh đê làm rõ các yêu cầu an toàn vừa đọc:



































III. An toàn lao động trong xây dụng nhà ở'
- Khu vực xây dựng nhà ở luôn tiềm ẩn các yếu tố gây nguy hiểm đối với con người và gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Vì vậy, khi xây dựng nhà ở cần tuân theo một sổ yêu cầu sau:
1. Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Trang bị đầy đú trang thiết bị bảo hộ cho người lao động.
+ Các dụng cụ, thiết bị xây dựng (giàn giáo, cân câu, máy khoan,...) phải đảm bảo an toàn.
2. Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh
+ Đặt biên báo trên, xung quanh khu vực công trường.
+ Quây bạt, lưới che chắn bụi và vật liệu rơi vãi.
+ Vệ sinh các xe chở vật liệu ra vào công trường.
+ Xử lí rác thải công trình

+ Em hãy mô tả đặc diêm của từng loại biên
báo trong Hình 2.6.
+ Em sẽ làm gì và không được làm gì khi gặp các biến báo này?



Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Một số trang thiết bị bảo hộ cá nhân:mũ bảo hộ, áo bảo hộ, quần bảo hộ, giày bảo hộ, kình bảo hộ, áo phản quang, găng tay bảo hộ, dây đai bảo hộ.
Các thiết bị xây dựng: máy khoan, máy trộn bê tông, xe cần cấu.
Trang thiết bị bảo hộ lao động cá nhân: bảo vệ con người trước những nguy hiểm của quá trình xây dựng nhà ở, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho họ.
Biến báo cấm: hình tròn, viền dở, nền trắng có gạch chéo màu đỏ ở giữa, có ý nghĩa: không được làm
Biên báo hiệu nguy hiểm: hình tam giác đều, viền đen, nền vàng.
Biển báo bắt buộc thực hiện: hình tròn, nền màu xanh lam, ở giữa là hình ảnh màu trắng.
Biến báo nhắc nhở và chỉ dẫn: hình chừ nhật, nền màu xanh lam nhạt.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quá của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Hãy kể tên và mô tả một số loại vật liệu mà em biết?
Hãy cho biết hai yêu cầu về an toàn lao động cần tuân theo trong xây dựng ở nhà? Cho ví dụ minh họa mỗi yêu cầu đó.
GV tô chức trò chơi “ Đội thi công nhanh”
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

Các loại vật liệu như: cát, xi măng, gạch, đá, sắt thép, sơn, ngói,...
Hai yêu cầu an toàn lao động là:
+ Đảm bảo an toàn cho người lao động
+ Đảm bảo an toàn cho người và môi trường xung quanh
Tổ chức trò chơi “ Đội thi công nhanh”:
GV chuân bị 3 bộ hình đã được cắt riêng các hình nhỏ a, b, c, d, e của hình 2.3 trang 12 SGK; 3 tờ giấy AO; 3 bút dạ viết bảng; 3 lọ keo dính; nam châm đính bảng đe tô chức trò chơi “Đội thi công nhanh”.
GV phổ biến luật chơi: Mồi đội sẽ trao đối và tìm ra tên cùa các công việc ở mồi hình nhỏ. dán hình nhở vào giấy AO, ghi tên công việc dưới mồi hình, sắp xếp các công việc theo thứ tự phù hợp nhất. Thời gian hoàn thành là 5 phút. Đội thắng cuộc dành danh hiệu “Đội thi công nhanh” là đội hoàn thành, treo sản phẩm lên bảng nhanh nhất và có kết quả đúng nhiều nhất.
GV chia nhóm HS.
Mồi nhóm HS sẽ nhận 1 bộ hình, 1 bút dạ, 1 lọ keo dính và thảo luận để hoàn thành yêu cầu.
GV quan sát, nhận xét và đánh giá kết quả.
GV nhận xét, đánh giá, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đôi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà:
GV yêu cầu HS thực hiện dự án “Khám phá vật liệu xây dựng”. Mồi nhóm HS lựa chọn một kiêu kiến trúc trong số các kiêu kiến trúc đã học ở bài 1 đe hoàn thành dự án. Dự án hoàn thành tại nhà trong thời gian 1 tuần và hoàn thành trên giấy AO.
Đọc mục Em chưa biết SGK trang 11 và liên hệ thực tế: Những người xung quanh có ai là kĩ sư vật liệu xây dựng? Công việc cụ thế của họ là gì?
Hoàn thành phiếu học tập:
Nhóm:...................................................... Lớp:.........................
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hởi phần vận dụng trong trang 14 SGK và hoàn thành các thông tin theo bảng sau
Chi tiết an toànChi tiết chưa an toàn
Giải pháp nâng cao tính an toàn cho tinh huống
Đọc nội dung mục Em có biết sgk trang 14 và đặt câu hỏi: Em đã từng đọc hoặc xem thông tin về loại vật liệu này chưa? Theo em, loại vật liệu này có ưu điểm và hạn chế gì? Em thích loại vật liệu này không? Neu có cơ hội của chính mình em có sứ dụng loại vật liệu này không?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quá học tập trong tiết học.

KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận


V. HỒ SƠ DẠY HỌC

(Đinh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 3: NGÔI NHÀ THÔNG MINH (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Trình bày được khái niệm về ngôi nhà thông minh, các hệ thống trong ngôi nhà thông minh.
Mô tả được ba đặc điểm của ngôi nhà thông mình: tính tiện nghi, tính an toàn, tiết kiệm năng lượng.
Nhận diện được những đặc diêm của ngôi nhà thông minh và một số nghề nghiệp liên quan đến công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
Năng lực
a) Năng lực công nghệ

Nhận thức công nghệ: Mô tả được một số sàn phẩm công nghệ và tác động của nó đến đời sống gia đinh.
Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong ngôi nhà thông minh. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong ngôi nhà thông minh.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp về chức năng, độ bền, thẩm mì, hiệu quá, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ cho ngôi nhà thông minh phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
b) Năng lục chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
Họp tác theo nhóm để nhận diện các đặc điểm của ngôi nhà thông minh
Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về đặc diêm ngôi nhà thông minh Nhận thức được nghề kĩ sư công nghệ thông tin.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm và trung thực trong hoạt động nhóm.
Chăm chỉ trong sáng tạo các sản phấm công nghệ thân thiện với môi trườn
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6.
Phiếu học tập.
Giấy A0, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
Video về ngôi nhà thông minh.
Đôi vói học sinh:
Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hởi mở đầu trang 15 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đưa ra câu hỏi mở đâu khởi động cho HS: Em hãy kê tên các thiết bị thông minh mà em biết. Đặc điểm nào thể hiện tính thông minh của các thiết bị ấy?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân:

hệ thống đèn chiếu sáng tự động tắt hoặc bật khi có có người; mở cửa cần dấu vân tay,...
GV đặt vấn đề: Công nghệ mang lại sự tiện nghi trong ngôi nhà như thế nào? Ngôi nhà thông minh là gì và có đặc diêm ra sao? Đe tìm hiểu kĩ hon, chúng ta cùng đến với bài 3: Ngôi nhà thông minh.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Khái niệm ngôi nhà thông minh
Mục tiêu:
Cung cấp cho HS về khái niệm ngôi nhà thông minh, hệ thống cấu tạo nên ngôi nhà thông minh.
Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 15 SGK.
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung của phần I. Khái niệm nhà thông minh, GV yêu cầu HS trả lời các câu hởi:
+ Kể tên một số cách thức điều khiển các thiết bị thông minh mà em biết?
+ Quan sát H3.1, kê tên các hệ thông có trong ngôi nhà thông minh?

Hé thống chuyên đồi nàng lưọng​
Hé thống đen ■ Hệ thống
chiéu sáng & giãi tri
Hè thòng mành rem​
Hé thống an ninh​
Hê thòng tưới nước​
Hè thống thiét bi nhiẽt​
Hê thòng bao đóng, báo cháy
Hlnh 3.1. Các hê thống trong ngôi nhđ thông minh
+ Trong ngôi nhà thông thường có các hệ thống này hay không? Neu có thì chúng có sự khác biệt gì so với trong ngôi nhà thông minh? Cho ví dụ











1. Khái niệm ngôi nhà thông minh
Ngôi nhà thông minh là gì?

Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiển tự động hoặc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng
2. Các hệ thống trong ngôi nhà thông minh

Hệ thống chuyển đổi năng 1 trọng
Hệ thống đèn chiếu sáng
Hệ thống mành rèm
Hệ thống an ninh
Hệ thống báo động, báo cháy
Hệ thống thiết bị nhiệt
Hệ thống tưới nước
Hệ thống giải trí
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Ngôi nhà thông minh có thề được điều khiển bàng bảng điều khiển, điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính bàn.
Có 8 hệ thống trong ngôi nhà thông minh: hệ thống đèn chiếu sáng; hệ thống chuyên đôi năng lượng; hệ thông giải trí; hệ thống tưới nước, hệ thống thiết bị nhiệt; hệ thống báo động, báo cháy; hệ thống an ninh; hệ thống mành rèm.
Ngôi nhà thông thường không có thiết bị thông minh này.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quá thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
Mục tiêu: Mô
tả được ba đặc điềm của ngôi nhà thông minh: tính tiện nghi, tính an toàn cao và tiết kiệm năng lượng.
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 16 SGK.
Sản phấm học tập:
Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II và thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi: + Ngôi nhà thông minh có dễ sử dụng đối với người già và trẻ em không? Vì sao?
+ Nêu tên các thiết bị được điều khiên từ xa trong H3.2.


Hinh 3.2. Một sò thiét bị đươc điẻu khiẻn tử xa

- GV yêu cầu HS quan sát H3.3 và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi:
+ Hệ thống an ninh, báo cháy và chữa cháy có thê cảnh báo trong những trường hợp nào?
+ Khi có nguy cơ mất an toàn, hệ thong an ninh, báo cháy và chữa cháy sẽ thông báo cho chù
nhà bằng cách nào?



- GV yêu cầu HS quan sát H3.4 và thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi: ngôi nhà thông minh thu nhận năng lượng Mặt Trời, năng lượng gió bằng thiết bị nào?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ

Hlnh 3.4. Ngôi nhầ có hê thống chuyên đổi nâng lượng










Buóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bồ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
2. Đặc điếm của ngôi nhà thông minh
• Đặc diêm 1: Tính tiện nghi
Các thiết bi trong ngôi nhà thông minh đều dề sử dụng do hoạt động tự động được điều khiển từ xa bằng các thao tác đơn giản
Các thiết bị thông minh còn có thể ghi nhớ thói quen của người sử dụng, tự thay đôi và cài đặt sằn cho phù hợp
• Đặc điểm 2: Tính an toàn cao
- Sự an toàn trong ngôi nahf thông minh được đảm bảo nhờ hệ thống an ninh, hệ thống báo cháy và chừa cháy giúp giám sát từ xa,...
Đặc diêm 3: Tiết kiệm năng lượng
Ngôi nhà thông minh tiết kiệm năng lượng do được lắp đặt các thiết bị có thể tự động bât hoặc tắt, tự động điều chỉnh mức tiêu hao năng lượng theo nhu cầu của người sử dụng và môi trường xung quanh.
Hệ thống chuyển từ năng lượng gió, năng lượng Mặt Trời thành điện giúp tiết kiệm chi phí và thân thiện với môi trường


















Kết luận: Ngôi nhà thông minh dề sử dụng đối với cả người già, trẻ em và người ít hiểu biết về công nghệ bởi tính tiện nghi của nó vì ngôi nhà thông minh có tính tự động hoặc được điều khiển chi bằng một nút bấm. Các tiện nghi của nó hoàn toàn thích hợp với hai đối tượng này
Các thiết bị được điều khiển từ xa được thể hiện trong hình 3.2 là: a - tủ lạnh; b - bếp từ; c - điều hoà; d, e, k - camera; g - máy tính; h - khoá cửa: i- lò vi sóng; 1- chuông báo cửa
Hệ thống an ninh, báo cháy và chừa cháy có thê cảnh báo trong những trường hợp; có khói vượt quá ngưỡng an toàn, rò ri khí gas, phát hiện xâm nhập trái phép, báo kính vờ, phát hiện chuyên động, phát hiện mở cửa.
thống an ninh, báo cháy và chừa cháy sẽ thông báo cho chú nhà bằng cách thông báo qua điện thoại, thông báo qua còi, đèn chớp.
• Ngôi nhà thông minh thu nhận năng lượng mặt trời và năng lượng gió nhờ vào các tấm pin mặt trời và các tua-bin gió cùng với bộ chuyển đổi năng lượng mặt trời thành điện.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Nêu từ hoặc cụm từ còn thiếu mô tả đặc điểm của ngôi nhà thông minh trong các dấu chấm:
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thành hệ thống và được
điều khiên đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi
sử dụng.
Có bao nhiêu hệ thống trong ngôi nhà thông minh?
a. 6 hệ thống b. 7 hệ thống c. 8 hệ thống
Hoàn thành bảng 3.1, 3.2 trong sgk quan Phiếu học tập số 1,2.
Nhóm:,..................................................... Lớp:........................
PHIÉU HỌC TẬP SỐ 1
Yêu cầu: Hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trang 16 SGK và hoàn thành thông tin theo bảng sau:
Tên hệ thốngHoạt động tự động
Hệ thống đèn chiếu sáng
Hệ thống an ninh
Hệ thống báo động, báo cháy
Hệ thống mành rèm
Hệ thống thiết bị nhiệt
Hệ thống giải trí
Hệ thống tưới nước



Nhóm:,..................................................... Lớp:........................
PHIÉU HỌC TẬP SỚ 2
Yêu cầu: Hãy đọc phần luyện tập trong SGK trang 18 và hoàn thành bảng sau:
Mô tảĐặc điếm của ngôi nhà thông minh
Người đi tới đâu đèn tự động bật chiếu sáng
Tin nhắn được gửi đến điện thoại của chủ nhà khi phát hiện ra sự xâm nhập trái phép.
Có tấm pin mặt trời ở mái nhà
Điều hòa tự động điều chỉnh nhiệt độ phòng phù hợp với điều kiện tự nhiên xung quanh
Chạm nút “đi ngủ” trên màn hình điện thoại thì điện được tắt, rèm được kéo vào, cửa được đóng
Còi báo cháy kêu khi phát hiện nồng độ khói trong nhà vượt ngưỡng an toàn.

HS tiêp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Ngôi nhà thông minh là ngôi nhà được lắp đặt các thiết bị thông minh thành hệ thống và được điều khiến tư đông hoăc từ xa, đảm bảo tăng tính tiện nghi, an toàn và tiết kiệm năng lượng khi sử dụng,
Đán án c.
Phiếu học tập số 1,2
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thúc đã học vào thực tiền cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiên thức đã học đê hỏi và trả lời, trao đôi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GVyêu cầu HS về nhà:
Sưu tầm các video về các hệ thống thiết bị trong ngôi nhà thông minh .
GV cho HS đọc hoặc tự đọc mục Em có biết trang 15 SGK, yêu cầu HS liên hệ thực tế: Những người xung quanh có ai là kĩ sư công nghệ thông tin? Công việc cụ thể của họ là gì? HS tìm hiểu về nghề và liên hệ với thực tế.
Ngôi nhà của gia đình em có đặc điếm nào của ngôi nhà thông minh không? Hãy nêu các đặc điểm đó?
Hãy vẽ hoặc mô tả ngôi nhà thông minh mơ ước của em.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giả kết quả học tập trong tiết học.

IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giáPhuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi chú
Thu hút được sự tham gia tích cực cúa người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌCTC (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)




Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 4: SỬ DỤNG NÀNG LƯỢNG TRONG GIA ĐÌNH (1 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Trình bày được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Nhận diện được các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Thực hiện được một số biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình,
Năng lực
a) Năng lực công nghệ

Giao tiếp công nghệ: Biểu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biểu diễn cơ bản.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mì, hiệu quả, an toàn, tiết kiệm năng lượng. Lựa chọn được sản phấm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Đưa ra nhận xét một số sản phâm tiết kiệm năng lượng trong gia đình và lựa chọn được sản phẩm phù họp.
b) Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hởi
Họp tác theo nhóm để nhận diện các biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiền về biện pháp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm bảo vệ năng lượng và môi trường.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6.
Phiếu học tập, phiếu khảo sát.
Các dụng cụ chế tạo máy nước nóng năng lượng mặt trời.
-Bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng, thẻ trắng, băng dính.
Video về Giờ Trái Đất.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 19 SGK
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lòi của HS
Tổ chức thực hiện:
GV đọc câu hỏi mở đầu khởi động và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Gia đình em đnag sử dụng những loại năng lượng nào?
HS tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: gia đình em đang sử dụng năng lượng điện, năng lượng nhiệt,,...


GV đặt vấn đề: Ngày nay, xã hội ngày càng phát triển cùng với đó là sự ra đời của các thiết bị hiện đại sử dụng các dạng năng lượng khác nhau. Nhưng việc sử dụng các thiết bị hiện đại phải đi đôi với việc sử dụng tiết kiệm năng lượng. Vì thế cần phải lựa chọn và sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng, chúng ta cùng tìm hiểu bài 4: Sủ' dụng năng lượng trong gia đình.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.
Mục tiêu:
Trình bày được tiêu chuấn của thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.
Nội dung: Câu hói hình thành kiến thức trang 19 SGK và câu hỏi: Em hãy kế tên một số thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng? Làm thế nào để nhận biết được đó là thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng?
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- Thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng thường là những sản phâm có dán nhãn tiêt kiệm năng lượng hoặc
- GV yêu cầu HS đọc nội dung và trả lời các câu hỏi:
+ Em hãy kể tên một số thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng?
+ Làm thế nào đế nhận biết được đó là thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng?
+ Nêu lợi ích của việc tiết kiệm cho gia đình và xã hội?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận
+ HS trình bày kết quá:
- Lợi ích của việc sử dụng tiết kiệm năng lượng cho gia đình và xã hội:
*Tiết kiệm tiền (kinh tế) cho gia đình và xã hội
*Góp phần đảm bảo nhu cầu điện, gas, xăng,... cho gia đình và xã hội
*Góp phần bão vệ môi trường do giảm lượng khí và chất thải trong quá trình sản xuất năng lượng tạo ra
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
1. Lựa chọn thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng.










là những sản phâm có công nghệ mới hoặc tiên tiến



+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Hoạt động 2: Tăng cuông sử dụng năng lượng tái tạo
a. Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm năng lượng tái tạo. Kể tên được các dạng năng lượng tái tạo.
b. Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 20 SGK
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HSDỤ KIÊN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 2 và thảo luận theo cặp trà lời các câu hỏi: hãy kê tên các nguồn năng lượng tái tạo mà em biết
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận















Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quá: Một số nguồn năng lượng tái tạo khác là: năng lượng thuỳ triều, năng lượng địa nhiệt (năng lượng được tách ra từ nhiệt trong lòng Trái Đất. Năng lượng này có nguồn gốc từ sự hình thành ban đầu của hành tinh, từ hoạt động phân huỷ phóng xạ của các khoáng vật, và từ năng lượng mặt trời được hấp thụ tại bề mặt Trái Đất), nhiên liệu sinh học (loại nhiên liệu được hình thành tù các hợp chất có nguồn gốc động thực vật như nhiên liệu chế xuất từ chất béo của động thực vật (mỡ động vật, dầu dừa,...), ngũ cốc (lúa mì, ngô, đậu tương,...), chất thải trong nông nghiệp (rơm rạ, phân,...), sản phẩm thải trong công nghiệp (mùn cưa, sản phàm gồ thái,...),...
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
2. Tăng cường sử dụng năng luựng tái tạo
- Năng lượng tái tạo là năng lượng tự nhiên và có trừ lượng lớn như năng lượng gió, năng lượng mặt trời, nước, địa nhiệt, năng lượng sinh học, thủy triều….
Hoạt động 3: Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị gia dụng đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
Mục tiêu:
Giải thích được vì sao biện pháp lắp đặt, sử dụng, bảo dường thiết bị gia dụng theo đúng hướng dần sử dụng giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 20 SGK.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 3 và thảo luận theo cặp trả lời câu hởi: Vì sao bào dưỡng thiết bị định kì tiết kiệm được năng lượng?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận
+ HS trình bày kết quả: Bảo dưỡng thiết bị định kì sẽ giúp tiết kiệm năng lượng vì thiết bị được vệ sinh và kiểm tra định kì nên sẽ hoạt động ôn định, giảm tiêu hao năng lượng.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
3. Lắp đặt, sử dụng, bảo dưõng thiết bị gia dụng đúng hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất
- Mồi thiết bị kèm hướng dẫn sử dụng và người sử dụng cần làm theo lắp đặt, sử dụng và bảo dưỡng sẽ tiết kiệm được năng lượng
Hoạt động 4: Xây dụng thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng
Mục tiêu:
Nêu được biện pháp xây dựng thói quen sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm và hiệu quả.
Nội dung: Đọc nội dung của biện pháp 4 và cho biết một sổ thói quen sừ dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyến giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần 4 và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết một số thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng trong gia đình.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
4. Xây dụng thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng
- Hình thành thói quen sử dụng tiết kiệm năng lượng như: tắt thiết bị khi không sử dụng, lựa chọn chế độ hoạt động tiết kiệm năng lượng cho thiết bị,...
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiên thức đã học đê hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Các thiết bị gia dụng nào trong gia đình em có dán nhãn tiết kiệm năng lượng?
Hoàn thành phiếu học tập sau:
Nhóm:....................................................... Lớp:
PHIÉU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trong SGK trang 20 và hoàn thành bảng sau:​
Nguồn năng lượng
Hoạt động sử dụng nguồn năng lượng trong gia đình
Năng lượng gió
Năng lượng Mặt trời
Năng lượng nước

Khi gia đình em mua một thiêt bị gia dụng mới, em có đọc hướng dân sử dụng hay không? Nếu có, gia đình em thường tìm hiểu những mục nào?
Em hãy chỉ ra những thói quen nào sau đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình, những thói quen nào đang lãng phí năng lượng trong gia đinh:
+ Mở cửa sô đón gió tạo mát cho ngôi nhà.
+ Bật điện trong nhà khi ngoài trời vẫn còn sáng.
+ Đun nước trên bếp và để nước sôi rất lâu.
+ Cắm sạc pin khi điện thoại đã đầy pin.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Một số thiết bị gia dụng tiết kiệm năng lượng như: quạt điện tiết kiệm năng lượng, đèn điện tiết kiệm năng lượng, điều hoà tiết kiệm năng lượng, xe máy tiết kiệm xăng, bếp gas tiết kiệm gas,... Các thiết bị này được nhận diện thông qua các nhân tiết kiệm năng lượng hoặc các biểu tượng của công nghệ tiên tiến tiết kiệm năng lượng.
2)
Nhóm:....................................................... Lớp:
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy đọc câu hỏi phần luyện tập trong SGK trang 20 và hoàn thành bảng sau:​
Nguồn năng lượngHoạt động sử dụng nguồn năng lượng trong gia đình
Năng lượng giólàm mát,...
Năng lượng Mặt trờiSản xuất điện sinh hoạt, phơi nông sản,...
Năng lượng nướcSản xuẩt điện sinh hoạt,...

Khi gia đình em mua một thiêt bị gia dụng mới, em có đọc hướng dân sử dụng. Gia đình em thường tìm hiêu những mục : Lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng thiết bị.
Những thói quen sau đây giúp tiết kiệm năng lượng trong gia đình: Mở cửa sổ đón gió tạo mát cho ngôi nhà
Những thói quen đang lãng phí năng lượng trong gia đình:
+ Bật điện trong nhà khi ngoài trời vẫn còn sáng.
+ Đun nước trên bếp và để nước sôi rất lâu.
+ Cắm sạc pin khi điện thoại đã đầy pin.
- GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Theo em số lượng sao được thể hiện trên nhãn năng lượng gắn trên thiết bị gia dụng có ý nghĩa như thê nào? (Sô lượng sao được thể hiện trên nhãn năng lượng hĩnh 4.1 (a) thề hiện hiệu suất năng lượng, nhãn 5 sao là nhãn có hiệu suất tốt nhất.)
Chế tạo máy nước nóng năng lượng Mặt Trời:
+ Sơn đen bên ngoài cốc nhựa trong
Cách khắc phục vấn đề trên nước cho đầy cốc nhựa
+ Đo nhiệt độ ban đầu cúa nước trong cốc
+ Đặt một tấm nhựa trong lên miệng cốc
+ Đặt cốc nước ra ngoài trời nắng 20 phút.
+ Kiểm tra nhiệt độ của nước trong cốc.
Hoàn thành phiếu khảo sát:
Họ và tên:....................................................... Lớp:
PHIẾU KHẢO SÁT
Tên của thiết bị:
Loại năng lượng thiết bị sử dụng:
Thời gian thiết bị đã được sử dụng: sổ lần được bảo dưỡng của thiết bị:
Bộ phận có dấu hiệu hư hỏng:
Cách khắc phục vấn đề trên:.
Em cần điều chỉnh lại thói quen nào để tiết kiệm năng lượng trong gia đình? Em hãy làm các tấm thẻ nhắc nhở tiết kiệm năng lượng trong gia đình mình. Sau đó dán các tấm thẻ lên tường hoặc thiết bị gia dụng cho phù hợp
GV yêu cầu: Em có biết trang 21 SGK và trả lời: Em đã từng đọc hoặc xem thông tin có nội dung tuơng tự hay chưa? Theo em, vì sao sự kiện Giờ Trái Đất thu hút được nhiều người, nhiều quốc gia tham gia?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.

KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phuong pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gan với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hởi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HỒ SƠ DẠY HỌC(Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)


Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 1: NHÀ Ở
MỤC TIÊU
Kiến thức

Hệ thống hoá kiến thức của chủ đề 1
Năng lực
Năng lực công nghệ

Giao tiếp công nghệ: Biêu diễn được vật thể hay ý tưởng thiết kế bằng hình biếu diễn cơ bản.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Tóm tắt được các kiến thức của chù đề nhà ở.
Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi Hợp tác theo nhóm để khái quát chủ đề nhà ở.
Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chú đề nhà ở.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm chỉ, nhiệt tình tham gia các hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
Có tinh thần trách nhiệm đối với chủ đề nhà ở và vận dụng vào thực tiễn gia đình, địa phương.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

Phiếu học tập: sơ đồ trang 22 SGK Công nghệ 6, bài tập vận dụng số 4 trang 23 SGK.
Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV nhắc lại kiến thức đã học ở chương ỉ.
HS tiếp nhận nhiệm vụ
GV đặt vấn đề:
Chúng ta đã tìm hiểu kiến năng, kĩ năng về chủ đề nhà ở. Để hệ thống lại kiến thức về nhà ở, chúng ta cùng đến với bài Ôn tập chuong 1: Nhà ỏ’.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Mục tiêu:
khái quát hóa nội dung kiến thức chủ đề
Nội dung: câu hỏi trong SGK trang 22
Sản phẩm học tập: sơ đồ hoàn thiện của HS
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia thành 6 nhóm và thảo luận hoàn ở.
thành sơ đồ kiến thức nhà
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
Sơ đồ hệ thống kiến thức nhà


C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về đặc điểm, kiến trúc của nhà ở; các bước xây dựng nhà ở; đặc diêm của ngôi nhà thông minh.
Nội dung: Bài tập 1, 2, 3 trang 23 SGK.
Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:

GV ỵêu cầu HS thực hiện trà lời câu hỏi:
Hãy nêu vai trò của ngôi nhà đối với gia đình em, tên các khu vực hoặc phòng trong nhà và kiêu kiến trúc nhà.
Chọn các cụm từ: làm móng, xây tường, làm mái, chuân bị, thiết kế, xây dựng phần thô, lắp hệ thống điện nước, hoàn thiện để hoàn thành các bước xây dựng nhà ở cho phù hợp với sơ đồ dưới đây.
Mô tả dưới đây thuộc đặc diêm nào của ngôi nhà thông minh?
Khi nằm vào giường ngủ, sau 15 phút đèn sè giảm ánh sáng.
Màn hình chuông cửa cho biết có khách đang đứng đợi ở cửa ra vào.
Có hệ thống pin năng lượng mặt trời đặt trên mái nhà.
Xem lại hoạt động đã diền ra trong ngôi nhà nhiều ngày trước đó.
Hệ thống âm thanh tự động giảm độ lớn khi đêm về khuya.
Cửa nhà để xe mở khi nhận diện đúng biến số xe đã cài đặt trong hệ thống.
Cửa được mở hoặc đóng khi nhận được yêu cầu bằng giọng nói của chủ nhà.
Tự động phun nước tại nơi cần chừa cháy.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trà lời câu hỏi:
1) Vai trò của nhà ở đối với gia đình: là nơi ở, sinh hoạt, nghỉ ngơi, gắn kết các thành viên trong gia đình, nơi làm việc và học tập. Các khu vực (phòng) và kiêu kiến trúc nhà tuỳ thuộc từng gia đình HS.
2) (1): Chuẩn bị; (2): Xây dựng phần thô; (3): Hoàn thiện.
3)
a. Tính tiện nghib. Tính an toàn, tính tiện nghic. Tiết kiệm năng lượng
d. Tính an toàne. Tính tiện nghig. Tính tiện nghi
h. Tính tiện nghii. Tính an toàn
- GV nhận xét, đánh giả, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi và trả lời, trao đồi
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS về nhà:
Nêu ví dụ cụ thê của các biện pháp giúp tiêt kiệm năng lượng trong gia đình em theo gợi ý trong mầu Bảng 4.1.
Tên biện phápVí dụ
Sử dụng thiết bị tiết kiệm năng lượng
Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo
Sử dụng và bảo dường thiết bị theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Xây dựng thói quen sử dụng năng lượng tiết kiệm

HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cẩn nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong tiết học.
IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá
Phương pháp đánh giá
Công cụ đánh giá
Ghi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gần với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đôi, thảo luận
V. HÔ SƠ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm....)








Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 2: BẢO QUẢN VÀ CHÉ BIẾN THỤC PHẤM
BÀI 5: THỤC PHẤM VÀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Kể tên được các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính cho từng nhóm thực phẩm đó.
-Nêu được ỷ nghĩa của các chất dinh dưỡng chính đối với sức khoẻ con người.
Trình bày được nguyên tắc xây dựng bữa ăn họp lí và mô tả được các bước tính toán sơ bộ dinh dưỡng, chi phí tài chính cho một bừa ăn gia đình.
Nhận diện được các khuyến nghị dinh dường hợp lí cho từng lứa tuồi.
Năng lực
a) Năng lực công nghệ

Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phấm công nghệ phố biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù họp về chức năng, độ bền, thấm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phấm công nghệ phù hợp trên cơ sờ các tiêu chí đánh giá.
Biết lựa chọn, thay đối thực phấm trong các bừa ăn sao cho đảm bảo sức khoẻ và phù hợp với điều kiện tài chính cúa gia đình.
Tính toán sơ bộ được dinh dường, chi phí tài chính cho một bừa ăn gia đình.
b) Năng lực chung
Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK để trả lời câu hỏi.
Hợp tác nhóm hiệu quả đê giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học.
Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lóp.
Phẩm chất
Chăm chỉ, ham học hởi. nhiệt tình tham gia vào các hoạt động của bài học.
Có ý thức sử dụng thực phấm hợp lí đảm bảo sức khoẻ và phù hợp với điều kiện tài chính của gia đình.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6.
Hình 5.1 trang 25 SGK, bảng 5.3 trang 28 SGK; hình 1, hình 2, bảng 1 phụ lục SGK khổ AO.
Hình ảnh về các món ăn đặc trưng của tùng vùng, miền, địa phương. Hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia đình.
Phiếu học tập.
Các thẻ sử dụng cho trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hỏi khởi động trang 25 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV treo hình ảnh một số món ăn phổ biến trong gia theo từng địa phương) và chia nhóm HS. GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu hỏi: Món ăn mà em ưa thích nhất là gì? Kể tên các thành phần trong món ăn đó?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: món thịt, rau xào, cá kho,... chứa chất đạm, vitamin
GV đặt vấn đề: Làm thế nào để được cơ thể cân đối, khỏe mạnh? Thực phẩm có vai trò như thế nào đối với cơ thể? Đe tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 5: Thực phấm và giá trị dinh dưỡng.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚC
Hoạt động 1: Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính
Mục tiêu:
Nêu được khái niệm về thực phâm, liệt kê được nguồn cung cấp các nhóm thực phâm chính. Giải thích được lí do thực phâm được phân thành 4 nhóm chính
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 25 SGK. Em hãy kế thêm các thực phẩm chế biến theo gợi ý ở cột (3) bảng 5.1. Quan sát Hình 5.1, cho biết các chât khoáng và vitamin có trong những thực phâm nào?
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1,2.
Tố chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẨN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát bảng 5.1 và hình 5.1 trang 25 SGK.
- GV yêu cầu HS hoàn thành phiếu HS hoàn thiện phiếu học tập số 1,2.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
I. Các nhóm thực phẩm và nguồn cung cấp chính
- Thực phâm là sản phẩm mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoăc đã được sơ chế, chế biến và bảo quản.
Có 4 nhóm thực phâm:
+ Nhóm giàu tinh bột, đường.
+ Nhóm giàu chất đạm
+ Nhóm giàu chất béo + Nhóm giàu vitamin, chất khoáng

Hoạt động 2: Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối vói sức khỏe con người
a. Mục tiêu:
Nêu được các vai trò đối với sức khoẻ con người của 5 chất dinh dường
b. Nội dung: Trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS, yêu cầu HS đọc nộidung phần II ở trang 26 SGK.
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh tay hơn?”, phát các tấm thẻ với nội dung gồm các chất dinh dưỡng chính, vai trò của các chất dinh dường với sức khoẻ con người cho các nhóm HS; GV yêu cầu HS gắn thẻ chất dinh dường chính ứng với thẻ vai trò đối với sức khoẻ con người phù hợp.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV phổ biến luật chơi và tham gia
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS các đội chơi trình bày kết quả + GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
II. Vai trò của các chất dinh dưỡng chính đối vói sức khoe conngưòi
Nhóm tinh bột, đường: có vai trò hồ trợ sự phát triển não và hệ thần kinh; điều hoạt hoạt động cơ thế,...
Nhóm chất béo: giúp hấp thu các vitamin A,D,E,K; giúp phát triển các tế bào não và hệ thần kinh,...
Nhóm chất đạm: giúp xây dựng tế bào, tăng sức đề kháng,...
Nhóm chất khoáng: giúp hình thành, tăng trường và duy trì sự vừng chắc của xương, răng; điều hòa hệ tim mạch, tuần hoàn máu. tiêu hóa; duy trì cân bằng chất long trong cơ thể,...
Nhóm các vitamin: giúp chuyên hóa thức ăn thành năng lượng; tăng cường thị lực….

Hoạt động 3: Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình
Mục tiêu:

Hiểu được các bước tính toán sơ bộ dinh dường và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình.
Hình thành thói quen ăn, uống khoa học
b. Nội dung: Có mấy nguyên tắc đề xây dựng bữa ăn hợp lí? Có mấy bước để xây dựng bữa ăn hợp lí?
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỤ ’KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần III trang 27 SGK và trả lời câu hởi.: Có mấy nguyên tắc để xây dựng bữa ăn hợp lí? Có mấy bước để xây dựng bừa ăn hợp lí?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung GV hướng dần HS tra cứu thông tin khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí trong hình 1, hình 2, bảng 1 ở phụ lục trang 83 và 84 SGK.
+ Tháp dinh dưỡng (hình 1) có dạng hình kim tự tháp với đáy rộng và nhỏ dần khi lên cao. Tháp dinh dưỡng được chia thành 6 tầng tương ứng với 4 nhóm thực phâm chính và 2 loại gia vị (đường và muối). Dựa vào hình dạng của tháp dinh dưỡng, xác định được những thực phâm nên ăn nhiều và những thực phẩm cần hạn chế trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày. Trên chóp của tháp dinh dưỡng là muối, loại gia vị nên ăn hạn chế. Tầng tiếp theo phía dưới tháp dinh dưỡng là đường, nên ăn ít. Tầng càng thấp là những thực phẩm tốt nên ăn theo mức độ khuyến cáo
+ Bảng 1 nêu các loại thực phẩm trong tháp dinh dường và lượng khuyến nghị cho từng lứa tuổi.
+ Hình 2 là định mức quy đổi từng đơn vị ứng với mồi loại thực phẩm, cho biết khối lượng từng thực phẩm cụ thể cần có cho chế biến các món ăn theo thực đơn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở
III. Tính toán sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình
Nguyên tắc xây dựng bữa ăn họp lí

Cần đảm bảo: đủ năng lượng, đủ và cân dối các chất dinh dưỡng cần thiết, đa dạng thực phẩm và phù họp với điều kiện kinh tế gia đình
Tính toán SO’ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bùa ăn gia đình
Bước 1: Xác định các nhóm thực phẩm cần thiết cho bừa ăn theo khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lí
Bước 2: Lên thực đơn cho bừa ăn
Bước 3: Xác định nguyên liệu, Số lượng để làm các món ăn.
Bước 4: Tính giá thành cho bữa ãn đê có thê điêu chỉnh theo khả năng
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Cúng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:

GVỵêu cầu HS thực hiện trá lời câu hỏi:
1) Em hãy chia các loại thực phẩm sau đây theo nhóm thực phấm: cá thu, tôm sú, gà, cam, bưởi, rau muống, gạo. khoai, sắn?
Trong các chất dinh dường sau: đường, đạm, chất khoáng, chất béo, loại nào không cung cấp năng lượng cho cơ thể?
GV chia nhóm HS và yêu cầu HS tìm hiểu ví dụ ờ trang 27 SGK và hoàn thành phiếu học tập số 3.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
Nhóm tinh bột: gạo, khoai, sắn
Nhóm chất đạm: cá thu, tôm sú, gà
Nhóm chất khoáng, vitamin: cam, bưởi, rau muống
Chất khoáng không cung cấp năng lượng cho cơ thể.
GV hướng dẫn HS làm từng bước đế hoàn thành phiếu học tập.
+ Ớ bước 1. Căn cứ vào tháp dinh dưỡng, HS nêu đủ 4 nhóm thực phẩm chính: nhóm giàu tinh bột, đường; nhóm giàu chất béo; nhóm giàu chất đạm; nhóm giàu chất khoáng và các vitamin.
+ ơ bước 2. Khi xây dựng thực đơn, HS cần áp dụng các nguyên tắc xây dựng bữa ãn hợp lí có đủ 4 nhóm thực phấm, với mồi nhóm nên có ít nhất 2-3 món ăn, chú ý có món ăn cung cấp nước (canh, nước rau quả, sữa,...). Ví dụ: Trong nhóm thực phẩm giàu chất đạm của thực đơn có 2 món ăn là thịt lợn rang và đậu phụ sốt cà chua; nhóm thực phẩm giàu tinh bột, đường có cơm, khoai lang;...
+ Ớ bước 3: HS liệt kê nguyên liệu/thực phẩm có trong từng món ăn, phân chia các nguyên liệu trong món ăn vào từng nhóm thực phâm. Căn cứ vào bảng 1 ở phụ lục, HS xác định lượng đơn vị khuyến nghị trong 1 ngày (đơn vị/ngày) cho từng thành viên và cả gia đình (con, bố và mẹ); tiếp theo tính lượng thực phẩm khuyến nghị cho cả gia đình trong 1 bữa (đơn vị/bừa), với giả thiết tất cả thành viên trong gia đình đêu thực hiện chê độ ăn 3 bữa/ngày thì tì lệ khuyên cáo lượng thực phâm cho
bừa sáng là 20 - 25%; bừa trưa 40%, bữa tối 35 - 40% tổng khuyến nghị đó trong ngày. HS sử dụng món ăn trong thực đon và hình 2 đế tính khối lượng từng loại thực phàm có trong tùng món ăn (bảng 5.3, trang 28 SGK). HS có thê điêu chỉnh loại, lượng thực phấm trong cùng nhóm sao cho đủ số đon vị ăn quy định và thực đơn (bước 2) cũng có thế thay đồi theo. Ví dụ: Cả gia đình, một bừa cần ăn 18 đơn vị tinh bột/ngũ cốc thì dùng 12 đơn vị cho cơm, 6 đơn vị cho khoai lang như bảng 5.3, trang 28 SGK và thực đon giữ nguyên. Neu dùng cả 18 đon vị cho thực đon không có món khoai lang.
+ Ở bước 4: HS dựa vào đơn giá cụ thể của từng thực phẩm ở địa phương để tính giá thành bữa ăn. Chú ý: Lượng cơm thay đổi theo từng loại gạo, thông thường lượng cơm gấp 2 - 2,5 lần lượng gạo.
HS thực hiện tính toán và hoàn thành phiếu học tập.
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đồi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GVyêu cầu HS về nhà:
Hoàn thành phiếu học tập số 3
Neu bạn của em có chiều cao thấp hơn so với lứa tuôi, em sẽ khuyên bạn nên ăn thêm những thực phẩm nào? Vì sao?
Đọc Em có biết trang 26,27, tính lượng nước cần thiết cho cơ thể mình trong một ngày, tính năng lượng nhận được khi ăn một sản phấm (thông tin về năng lượng được ghi trên bao bì sán phấm).
Tính sơ bộ dinh dưỡng và chi phí tài chính cho một bừa ăn của gia đình (của bản thân HS hoặc gia đình người thân với HS) theo 4 bước.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovỉen.edu.vn
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.

IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HÒ Sơ DẠY H<3C (Đỉnh kèm các phiếu học tập/bảng kiêm....)


PHỤ LỤC
Nhóm:.............................................................. Lớp:............
PHIẾU HỌC TẬP so 1
Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, các thực phẩm chế biến vào bảng 5.1 dưới đây:
Bảng 5.1: Các nhóm thực phâm và nguồn cung cấp chính
Nhóm thục phẩmNguồn cung cấp
Thực phẩm tưoi sốngThực phẩm chế biến
Các loại hạt lương thực, khoai củ,...
Thịt, cá, tôm, trúng, các loại đồ,...



Các loại hạt giàu chất béo, mỡ,....
Các loại rau, quả, ngũ cốc nguyên hạt,...
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​


Nhóm:............................................................. Lớp:............
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Yêu cầu: Em hãy liệt kê tên chất khoáng, vitamin và loại thực phẩm giàu các chất đó trong hình 5.1 vào bảng sau:
Tên chất khoáng, vitaminTên sản phẩm trong hình 5.1
Calcium
Iodine


Nhóm:............................................................. Lớp:............
PHIẾU HỌC TẬP SÓ 3
Yêu cầu: Em hãy điền tên các nhóm thực phẩm, thực phẩm tươi sổng, thực phẩm chế biến phổ biến trong bừa ăn gia đình em vào bảng dưới đây:
Nhóm thực phẩmNguồn cung cấp
Thực phẩm tưoi sốngThực phẩm chế biến

Nhóm:............................................................... Lớp:............
PHIẾU HỌC TẬP SÔ 4
Yêu cầu: Em hãy tìm hiếu đơn giá của từng loại thực phấm trong cột 2, bảng 5.4
và tính chi phí cho một bừa ăn gia đình trong bảng dưới đây:
Bâng 5.4: Chi phí tài chính cho một bữa ăn gia đình
TTNguyên liệuSố lưọngĐon giáThành tiền
1Gạo312g
2Khoai lang504g
3Đường25g
4Thịt mỡ10g
5Dầu ăn25g
6Thịt155g
7Đậu phụ174g(3miếng)
8Sữa nước200ml
9Sữa chua300g
10Rau cải240g
11Cà chua80g
12Chanh dây80g
13Đu đủ240g
14Gia vị5g
Tổng chi phí
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 6: BẢO QUẢN THỤC PHẤM (1 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quán thực phâm.
Nhận diện được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến.
Trình bày được các nguyên tăc bảo quản thực phâm.
Năng lực
Năng lực công nghệ

Lựa chọn được phương pháp bảo quản phù hợp cho các loại thực phâm phô biên trong gia đình. Thực hiện tốt việc bảo quản thực phâm theo đúng các nguyên tắc đã được hướng dẫn.
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dẫn sử dụng các sản phâm công nghệ phố biến trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phấm công nghệ trong gia đình.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phấm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù họp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi.
Họp tác nhóm hiệu quả đế giải quyết các vấn đề trong nội dung bài học.
Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành viên trong nhóm, trong lớp.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Phẩm chất
Chăm chỉ, ham học hỏi để mở rộng hiếu biết về bảo quản thực phẩm.
Có ý thức vận dụng các kiên thức, kĩ năng vê bảo quản thực phâm vào trong cuộc sống hằng ngày.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6.
Các hình khố AO hoặc bản chiếu/slide có hình ảnh một sổ phương pháp bảo quản thực phâm phô biên trong gia đình (thùng đựng gạo, tủ lạnh có chứa thực phâm, tú đông lạnh, hộp đựng lạc, vừng, gói mì tôm, kho bảo quản thóc,...).
Phiếu học tập.
Máy tính, máy chiếu.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày van đề, HS trả lời câu hỏi
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
G V yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy kề tên các loại thực phẩm đang được bảo quản trong gia đình em? Vì sao thực phấm đó lại bị hư hỏng?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bán thân
GV đặt vẩn đề:
Đe có món ăn ngon và đàm bảo chất dinh dường, không bị hư hỏng thì thực phẩm phải được bào quản cẩn thận. Đề biết các phương pháp bảo quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài 6: Bảo quản thực phẩm.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phấm
Mục tiêu:
Nêu được vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
Nội dung: Phiếu học tập số 1.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ ’KIẾN SÃNPHẢM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS, yêu cầu nhóm HS đọc nội dung phần I trang 30 SGK và hoàn thiện phiếu học tập số 1 trong thời gian 5p.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
I. Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩm
Ngăn ngừa hư hỏng ở thực phẩm.
Duy trì hoặc làm giảm ít nhất chất dinh dường và an toàn khi sử dụng.
Kéo dài được thời gian sử dụng thực phẩm.
Tăng nguồn cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng.
Giúp cho các thực phẩm theo mùa có thế sử dụng lâu dài.
Góp phần ổn định giá thực phẩm.
Đa dạng hon về sự lựa chọn thực phẩm.
Cải thiện dinh dưỡng và tiết kiệm chi phí.

Hoạt động 2: Một số phuơng pháp bảo quản thực phẩm phổ biến
a. Mục tiêu:
Nêu được một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Nội dung: Yêu cầu hình thành kiến thức mới trang 31 SGK.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II và trả lời câu hỏi: Em hãy kể tên các phương pháp bảo quản thực phẩm.
- GV chia thành 6 nhóm thảo luận:
+ Nhóm 1,2: tìm hiếu phương pháp bảo quản ở nhiệt độ phòng. Hãy kê tên các thực phấm được bảo quản thoáng và kín mà em biết.
+ Nhóm 3,4: tìm hiếu phương pháp bảo quản ở nhiệt độ thấp.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp bảo quản bằng đường hoặc muối.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
II. Một số phương pháp bảo quản thực phẩm phổ biến
Báo quản ở nhiệt độ phòng
Bảo quản thoáng: là phương pháp bảo quản trong đó các loại rau, quả, củ tươi r khoai tây, khoai lang, hành, tỏi,... được tiếp xúc trực tiếp với không khí.
Bảo quán kín là phương pháp bảo quản trong đó các thực phấm khô như thóc, gạo, đậu (đồ), cá khô, mực khô,... được chứa đựng hoặc bao gói kin bằng các vật liệu có khá năng cách âm tôt. Trong gia đình thường sử dụng hộp, thùng bằng nhựa, kim loại,... có nắp kín.
Báo quản ở nhiệt độ thấp
Bão quản lạnh là phương pháp bảo quản thực phâm ở nhiệt độ 0 - 15°c. Quá trình làm lạnh không tạo thành tinh thể đá trong sản phẩm.
Bảo quản đông lạnh là phương



Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
pháp bảo quản thực phâm ở nhiệt độ <-18°C. Nước trong sản phẩm bị đóng băng.
3. Bào quản bằng đường hoặc muối - Bào quản bằng đường hoặc muối là phương pháp bảo quản thực phâm sử dụng đường hoặc muối ở nồng độ cao để ức chế sự phát triển của vi sinh vật gây thối. Ví dụ: cá ướp muối, rau muối mặn, nước mắm, quả ngâm đường,
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 3: Các nguyên tắc bảo quản thực phẩm
Mục tiêu:
Nêu được các nguyên tắc bảo quản thực phấm
Nội dung: Có mấy nguyên tẳc bảo quản thực phẩm?
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIẾN SÃN PHẨM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần III trang 31 SGK và trả lời câu hỏi: Có mấy nguyên tắc bảo quản thực phẩm?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
III. Các nguyên tắc bảo quản thực phẩm
Chi bảo quản những nguyên liệu đạt yêu cầu về chất lượng. Ví rau, củ, quả tươi phải nguyên vẹn, không bị bầm, dập,...
dụ: hạt phải khô
Không để lẫn thực phẩm khác loại



Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
hay thực phâm cũ và mới trong cùng vật chứa
Nơi đỗ vật chứa, kho bảo quản phái sạch, khô, thoáng, cách li với các nguồn bệnh
Sau khi kết thúc bảo quản phải vệ sinh vật chứa.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​


HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
HS hoàn thiện phiếu học tập số 2
Em có thể bảo quản ngô (bắp) bằng những phương pháp nào kế trên?
Đe bảo quản dài ngày các loại hat như đậu, lạc, thóc mới thu hoahcj em nên làm việc gì đầu tiên?
Làm vệ sinh vật chứa (thùng, vại,...)
Phơi hoặc sấy hạt đến khô
Cho hạt đã phơi hoặc sấy khô vào vật chứa.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:








1)
Nhóm:................................................................ Lớp:..............
PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các vai trò, ý nghĩa trong bảng
sau:
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Bảng 6.2: Vai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phâm
STTVai trò, ý nghĩa cua bảo quản thực phẩmĐúng hay sai
1Tăng hư hỏng ở thực phẩmSai
2Tăng nguôn cung câp thực phâm cho người tiêu dùngĐúng
3Giảm sự lựa chọn thực phẩmSai
4Cải thiện dinh dường và tiết kiệm chi phíĐúng
5Kéo dài thời gian sử dụng thực phẩmĐúng

Em có thê bảo quản ngô (băp) băng những phương pháp: bảo quản kín.
Đê bảo quản dài ngày các loại hat như đậu, lạc, thóc mới thu hoahcj em nên làm việc đầu tiên: Phơi hoặc sấy hạt đến khô
GV nhận xét, đảnh giá, chuân kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi và trả lời, trao đối
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà:Em sẽ lựa chọn phương pháp bảo quản nào đê bảo quản thực phẩm sau: gạo, thịt, cá khô, rau cải? Vì sao?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau - GV tông kêt lại thức cán nhớ của bài học, đánh giá kêt quả học tập trong tiêt học.
KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phương pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
- Thu hút được sự tham gia tích cực của người học- Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người họcBáo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
và phiếu học tập
- Trao đổi, thảo
luận

V. HÔ Sơ DẠY HỌC (Đỉnh kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)


PHỤ LỤC
Nhóm:................................................................ Lớp:..............
PHIÉU HỌC TẬP 1
Yêu cầu:
Bảo quản thực phâm có bao nhiêu vai trò, ý nghĩa?
A. 5 B. 8 C.9 D.10
Chọn một trong các cụm từ sau và điền vào những chồ trống thích hợp trong
bảng 6.1:
Rút ngắn ổn định giá an toàn khi sử dụng
Vitamin hư hỏng kéo dài
Sự lựa chọn sử dụng lâu dài tiết kiệm

Bảng 6.1: Vai trò, ý nghĩa của báo quản thực phẩm
STTVai trò, ý nghĩa cua bảo quản thực phấm
1Tăng nguồn cung cấp thực phẩm cho người tiêu dùng
2Ngăn ngừa.............. ở thực phẩm
3Cải thiện dinh dường và........... Chi phí
4Duy trì hoặc làm giảm ít nhất chất dinh dưỡng và
5............ thời gian sử dụng thực phẩm
6Đa dạng hơn về....... thực phấm
7Giúp cho các thực phẩm theo mùa có thể.....



Nhóm:................................................................ Lớp:..............
PHIẾU HỌC TẬP 2
Yêu cầu: Điền “Đúng” hoặc “Sai” tương ứng với các vai trò, ý nghĩa trong bảng
sau:
Bảng 6.2: Vai trò, ý nghĩa của báo quản thực phẩm
STTVai trò, ý nghĩa của bảo quản thực phẩmĐúng hay sai
1Tăng hư hỏng ở thực phâm
2Tăng nguồn cung cấp thực phấm cho người tiêu dùng
3Giảm sự lựa chọn thực phâm
4Cải thiện dinh dường và tiết kiệm chi phí
5Kéo dài thời gian sử dụng thực phấm


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
---- ■—ỵ-—
Góp phân​
thực phâm
Website: tailieugiaovien.edu.vn


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 7: CHÉ BIÉN THựC PHẨM (3 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm.
Trình bày được một số phương pháp chế biến thực phẩm phô biến.
Nhận diện được các nguyên tắc chế biến thực phấm đảm bảo an toàn vệ
Nhận biết được chế độ ăn, uống khoa học.
Năng lực
Năng lục công nghệ

-Tự đánh giá được câu trả lời của bản thân cũng như của các thành trong nhóm
Lựa chọn được phương pháp chế biến hợp cho các loại thực phẩm biến sử dụng ngày trong gia đình.
Chế biến được món rau trộn hài hoà về màu sắc, hình thức, mùi bảo vệ sinh an toàn thực phâm.
Hình thành được thói quen ăn, uống khoa học.
Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Năng lực này được thế hiện qua giao tiếp công nghệ một thành phần cốt lõi của năng lực công nghệ.
Tìm tòi, sáng trong thực tiễn thông qua các mạch nội dung, thực hành, trải nghiệm từ đơn giản đến phức tạp.
Tự nghiên cứu thu thập thông tin dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời
Hợp tác nhóm hiệu quả đề giải quyết các vấn đề trong nội dung bài
Phẩm chất
Chăm chỉ, ham học hỏi đê mở rộng hiểu biết về chế biến thực phấm.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về chế biến thực phẩm cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống ngày.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6
Hình 7.1 trang 33 khổ AO của SGK.
Các hình khổ AO hoặc chiếu/slide có hình ảnh một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến (lên men, luộc/hấp, đóng hộp, nướng, phơi, sấy.
Hình sơ đồ trình chế biến món rau trộn khô AO hoặc video clip hướng quy dẫn chế biến món rau trộn.
Nguyên liệu và dụng cụ để thực hành chế biến món rau trộn (tên, số lượng, chất lượng cho 1 nhóm từ 4 - 6 HS đã được nêu ở trang 36 của SGK).
Phòng thực hành đủ rộng, đám bảo vệ sinh an toàn thực phâm và đủ trang thiêt bị phục vụ cho việc dạy và học che biến món rau trộn.
Phiếu học tập, báo cáo thực hành.
Máy tính, máy chiếu
Đổi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Yêu cầu khởi động trang 33 SGK.
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV chia nhóm HS và tố chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. HS của mồi nhóm sẽ lần lượt lên bảng viết các đáp án trong vòng 5 phút. Kết thúc trò chơi, đội nào viết
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều Website: tailieugiaovien.edu.vn
được nhiều đáp án đúng hơn sẽ chiến thắng. GV có thể gợi ý cho HS về sản phẩm đặc sản của địa phương.
Các nhóm HS tham gia trò chơi. Các nhóm HS nhận xét câu trá lời lẫn nhau.
GV nhận xét và tông kêt.
GV đặt vấn đề:
Đe có những món ăn ngon miệng và đầy đủ chất dinh dường thì chúng ta cần chế biến nhiều món ăn khác nhau để phù hợp khẩu vị của mồi gia đình. Để chế biến được các món ăn bằng nhiều phương pháp, chúng ta tìm hiểu bài 7: Chế biến thực phẩm.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
Mục tiêu:
Nêu được vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phàm.
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 33 SGK.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần I, quan sát các hình 7.1 trang 33 SGK và trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết H7.1 thể hiện vai trò, ý nghĩa nào của chế biến thực phẩm?
I. Vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phẩm
Chể biến thực phẩm là quá trình xử lí thực phẩm đã qua sơ chế hoặc thực phẩm tươi sống theo phương pháp công nghiệp hoặc thủ công đê tạo thành nguyên liệu thực phâm hoặc sản phẩm thực phẩm.
Vai trò, ý nghĩa của chế biến


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn





thực phâm:
+ Đa dạng hoá các sản phẩm.
+ Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng.
+ Bảo vệ thực phấm không bị hư hỏng.
+ Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho người sử dụng.
+ Tiết kiệm được thời gian chuẩn bị thực phẩm.
+ Kéo dài thời gian sừ dụng sản phẩm.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 7.1.a thê hiện các vai trò, ý nghĩa của chê biến thực phấm gồm:
Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng.
Bảo vệ và tăng cường sức khoẻ cho người sử dụng.
Tiết kiệm được thời gian chuân bị thực




phâm.
Hình 7.1.b thê hiện các vai trò, ý nghĩa của chế biến thực phấm gồm:
Đa dạng hoá các sản phẩm.
Tiết kiệm được thời gian chuấn bị thực phẩm.
Tăng khả năng hấp thu, tiêu hoá chất dinh dưỡng cho người sử dụng.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 2: Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
Mục tiêu:
Nêu được một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến.
Nội dung: Hãy nêu một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến và sản phẩm của các phương pháp đó
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
To chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ KIÉN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung phần II và quan sát các hình từ 7.2 đen 7.7 ở trang 34
35 SGK và nêu một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến và sản phấm của các phương pháp đó.
II. Một số phương pháp chế biến thực phẩm phổ biến
1. Lên men
- Lên men là phương pháp chế biến thực phẩm trong đó đường trong nguyên liệu chuyền thành acid hoặc



































Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn





Hlnh 7.5. Khoai tây chiên

Hlnh 7.6. Thít nướng

- GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận trong 3 phút:
+ Nhóm 1,2: tìm hiêu phương pháp lên men, luộc, hấp

Kinh 7.2. Nem chua Hinh 7.3. Bánh cuốn
+ Nhóm 3,4: tìm hiêu phương pháp chiên

(rán) và nướng.
+ Nhóm 5,6: tìm hiểu phương pháp đóng hộp, phơi, sấy.

Hình 7.4. Thưc phảm đổng hổp



Hlnh 7.7. Mực khô

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi cồn nhờ vi sinh vật. Ví dụ: muối chua rau củ, làm sữa chua, làm nem chua, ù rượu vang,...
Luộc, hấp
Thực phâm được làm chín ở nhiệt độ sôi của nước hoặc hơi nước.
Khi hấp, thực phẩm chín nhanh và không bị ngâm trong nước nên chất dinh dưỡng ít bị tổn thất hơn so với các phương pháp khác như luộc, hầm,...
Đóng hộp
Đóng hộp là phương pháp chế biến thực phẩm bằng nhiệt độ cao và đựng trong bao bì kín (lọ thuỷ tinh, hộp kim loại,...).
Chiên (rán)
Thực phấm được làm chín ở nhiệt độ sôi (hơn 150°C) của dầu, mờ.
Thực phàm sau khi chiên hoặc rán chứa nhiều chất béo và những chất có hại cho sức khoẻ, nên được khuyến cáo ăn hạn chế.
Nướng
Thực phâm được làm chín ở nhiệt độ cao (160 - 205°C).


và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Thực phâm nướng chứa những chất có nguy cơ gây ung thư, nên được khuyến cáo ăn hạn che.
6. Phơi, sấy
Phơi, sấy là phương pháp làm kho thực phẩm.
+ Phơi là dùng năng lượng từ ánh sáng mặt trời
+ Sấy dùng năng lượng từ điện, xăng, dầu hay than củi,...

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Hoạt động 3: Các nguyên tắc chế biến thục phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh
Mục tiêu:
Nêu được các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm báo an toàn vệ sinh.
Nội dung: Câu hỏi trong phiêu học tập số 1.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIÊN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc nội dung phần III trong SGK và thảo luận trả lời câu hỏi trên phiếu học tập số 1.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh
III. Các nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh
- Vệ sinh an toàn thực phấm là tất cả điều kiện, biện pháp cần thiết để bảo đảm cho thực phâm không gây hại cho sức khoẻ, tính mạng người tiêu dùng.
1. Giữ vệ sinh khi chế biến





Cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
- Người chế biến thực phâm phải khoẻ mạnh, mặc trang phục đúng quy định, có hiếu biết về vệ sinh an toàn thực phâm. Dụng cụ và nơi chế biến phải luôn sạch sẽ, gọn gàng, khô ráo.
Chọn nguyên liệu tươi, đám báo an toàn vệ sinh thực phàm
Tách biệt thực phẩm sống và chín, cũ và mới
để tránh lây nhiễm mầm bệnh từ thực phâm sông qua thực phẩm chín; thực phẩm cũ phải được đun nóng kì trước khi sử dụng
Chê biên thực phàm đủng cách đê giữ được các chất dinh dưỡng, giúp món ăn hấp dần và đảm bảo tổt an toàn vệ sinh thực phâm
Bảo quản thực phẩm đủng nhiệt độ

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 4: Thực hành chê biên thực phẩm - món rau trộn
Mục tiêu:

HS vận dụng được kiến thức đã học đế thực hành chế biến món rau trộn.
Thành thạo kĩ năng chế biến món rau trộn đảm bào an toàn vệ sinh thực phẩm.
Tính được chi phí cho món rau trộn.
Nội dung: Chế biến món rau trộn.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 2, 3; món rau trộn thành phẩm của HS​




































Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn




d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIẾN SẢN PHÂM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS món rau trộn, đọc nội dung phần IV. Thực hành chế biến thực phẩm
GV yêu cầu HS hoàn thiện phiếu học tập số 2, 3.
GV chia nhóm HS, yêu cầu các nhóm chuẩn bị nguyên liệu, dụng cụ để tiến hành thực hành chế biến món rau trộn.
GV hướng dần các nhóm HS chế biến.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + Các nhóm HS chuấn bị nguyên liệu, dụng cụ.
+ Các nhóm chế biến, trình bày món ăn và hoàn thiện báo cáo thực hành
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
IV. Thực hành chế biến thực phẩm - món rau trộn
Phiếu học tập số 2, 3;
món rau trộn thành phẩm của HS



+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​


HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chúc thực hiện:
GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Em hãy kể tên các món ăn có thể chế biến từ đậu nành.
Em hãy nêu ưu, nhược điếm cùa phương pháp phơi và sấy.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Các món ăn có thể chế biến từ hạt đậu nành bao gồm: đậu phụ, sữa đậu nành, sữa chua đậu nành, phù trúc/váng đậu, hạt đậu nành rang/chiên, bột đậu nành, bột dinh dưỡng từ đậu nành, giá đậu nành, hạt đậu nành lên men (natto/tempeh),... Một số sản phẩm chế biến khác từ hạt đậu nành như: chao, nước tương/xì dầu, dầu đậu nành tinh luyện,...
2)
Phuong phápUu điểmNhược điểm
PhơiChi phí thấp do:
Không phải mua thiết bị.
Dùng năng lượng tự nhiên (từ ánh nắng mặt trời).
Thực hiện đơn giản, dễ dàng
Phụ thuộc vào thời tiết, có nguy cơ mất vệ sinh an toàn thực phâm
Thời gian làm khô dài
Cần nhiều công lao động
Sấy- Chủ động điều khiến nhiệt độ, độ ấm,... đảm bảo vệ sinh an toàn thực phâm.Chi phí cao do:
Đầu tư thiết bị sấy.
Dùng năng lượng nhân tạo (từ




Thời gian làm khô ngắn, tiết kiệm nhiều
Có thê vận hành tự động, điêu khiên từ xa, sô lượng lớn.
điện, than, củi,...)
- Vận hành phức tạp, người lao động phải được đào tạo

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
GV nhận xét, đánh giả, chuản kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà:
Đê sản xuât ô mai từ hoa quả, thông thường phải làm khô nguyên liệu trước khi tấm ướp gia vị, em hãy cho biết có thế làm khô hoa quả bằng những phương pháp nào? Theo em, phương pháp nào là tốt nhất? Vì sao?
Gia đình em thường sử dụng nhũng phương pháp nào ở trên đế chế biến món ăn?
Khi chế biến món thịt luộc, em sẽ phải tiến hành thế nào đế đảm bảo các nguyên tăc an toàn vệ sinh thực phâm?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
Để sản xuất ô mai từ hoa quá, thường phải làm khô nguyên liệu trước tấm ướp gia vị, có thể làm khô nguyên liệu bằng các phương pháp phơi và khi sấy. Trong đó, phương pháp sấy là tốt nhất, vì có thể chú động điều khiên nhiệt độ, độ ấm; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; thời gian làm khô ngắn với số lượng lớn.
Khi chế biến món thịt luộc, đê đảm bảo các nguyên tắc an toàn vệ sinh thực phẩm thì cần phải tiến hành như sau: Khu vực bếp và các dụng cụ tiếp xúc với thịt sống (rổ đựng, dao, thớt nồi,...) phải sạch sẽ, sắp xếp gọn gàng, khô ráo. Bàn tay trước khi tiếp xúc với thịt (sống/chín) đều phải được rửa sạch, làm khô. Thịt sử

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn




dụng cho chế biến cần có nguồn gốc rõ ràng, có chứng nhận đàm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Các dụng cụ tiếp xúc với thịt sống sẽ không được sử dụng đố đựng thịt đã luộc chín. Luộc cho đến khi thịt chín hoàn toàn (phần ở giữa miếng thịt không còn màu hồng). Thịt vừa luộc chín nếu ăn sau 2 giờ thì phải bảo quản ở nhiệt độ dưới 5°c hoặc trên 60°C.
Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nylon ở các công đoạn sau: loại bở các phân không ăn được; tạo hình cho rau, củ, quả, các gia vị và công đoạn trộn vì đê tránh lây nhiễm mầm bệnh từ bàn tay người chế biến vào các nguyên liệu, đảm bảo vệ sinh an toàn cho món ăn.
- GV tông kết lại thức cẩn nhớ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.
KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp
đánh giá
Công cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hởi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận

V. Hõ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/bủng kiêm....)

PHỤ LỤC
Nhóm:............................................... Lớp:............................
PHIÉU HỌC TẶP SÓ 1


Sơchể​
Tạo hinh
Thình phấi​
cuống, rỉ, lả hóng​
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn
Phán loại, lựa chọn
Dầu ân
Chuẩn b| nuờc sót​
Nhóm:............................................................... Lớp:...................................
PHIÊU HỌC TẬP SÓ 3​
Yêu cầu: Hãy trả lời các câu hỏi sau
Khi chế biến món rau trộn, em cần phải đeo bao tay nilon khi thực hiện những công việc nào? Vì sao?
Trong các bước của quy trình chế biến món rau trộn, bước nào là quan trọng nhất? Vì sao?
BÁO CÁO THỤ C HÀNH​
Tên bài thực hành:......................................................................................
Họ tên HS/ nhóm:.......................................................................................
Lớp:......................................................................................


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn




Kết quả thu hoạch được trong bài thực hành:
TTChỉ tiêu đánh giáNhận xét và đánh giá chất lượngĐánh giá chung
Nhóm 1Nhóm 2Nhóm 3Nhóm 4
1Màu săc
2Mùi
3Vị
4Trạng thái
5Trình bày
6Điếm

- Kêt luạn:
+ Chất lượng sản phẩm:
+ Chi phí:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 2: BÃO QUẢN VÀ CHÉ BIẾN THỤC PHẨM
(1 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Hệ thống hoá kiến thức của chù đề.
Năng lực
Năng lực công nghệ

Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề bảo quản và chế biến thực phâm.
Năng lực chung
-Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đê trả lời câu hỏi
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Hợp tác theo nhóm để khái quát chú đề bảo quản và chế biến thực phẩm.
Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chủ đề bảo quản và chế biến thực phâm.
Phẩm chất
Chăm chi, ham học hỏi đề mở rộng hiểu biết về bảo quản và chế biến thực phẩm.
Có ý thức vận dụng các kiến thức, kĩ năng về bảo quản và chế biến thực phấm đúng cách, đảm bảo an toàn vệ sinh trong cuộc sống hằng ngày.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

Phiếu học tập (sơ đồ trang 39 trong SGK Công nghệ 6). Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tố chức thực hiện:
Gv khái quát lại kiến thức chủ đề 2.
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân
GV đặt vẩn đề:
Đe ghi nhớ và khắc sâu kiến thức của chủ đề 2 chế biến và bảo quản thực phẩm, chúng ta cùng đến với bài Ôn tập chủ đề 2: Bảo quản và chế biến thực phẩm.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức
Mục tiêu:
Khái quát hoá kiến thức của chủ đề.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Nội dung: Yêu cầu trang 39 SGK.
Sản phẩm học tập: Sơ đồ hoàn thiện của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:Sơ đồ hệ thống kiến thức chủ
- GV chia HS thành nhóm và phát phiêu hoànđề 2.
thành sơ đồ cho mồi nhóm:
MỰQMNYl 1/ 1
Ukầ nu CMM 0VỞ«0 1
/ ... -J
w ***'
BAO QUAN 1_ ___ - /
, MO CUM 1 -jrri 1
VACHÍBIÍN 1 1 J
^\. JXXXZ1
CMỄBỂN 1 1
VMựCM^UB 1 aểhể»»ự* ]
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và
tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự
giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo
luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẶP
Mục tiêu:
Cúng cố kiến thức về các phương pháp bảo quản, chế biến thực phẩm, nguyên tắc chế biến thực phẩm đảm bảo an toàn vệ sinh.
Nội dung: Bài tập 2, 3, 4 ở trang 40 SGK..
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Em hãy kể tên những thực phẩm được bảo quản bằng đường hoặc muối độ cao mà em biết. Khi sử dụng những loại thực phâm này, em cần phải lưu ý điều gì?
Khi chế biến thực phấm, hành động nào dưới đây là không đúng? Vì sao?
Rửa tay sạch, lau khô trước khi che biến thực phẩm. b. Rửa sạch và làm khô dao, thớt trước khi cắt con cá thành khúc. c. Lấy bát vừa dùng đựng cá sống để đựng canh chua.
Trong gia đình em, những thực phấm sau đây được chế biến như thế nào?
Khoai lang, sắn (khoai mì)
Thịt lợn
Măng tươi
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Những thực phâm được bảo quản băng đường hoặc muối ở nông độ cao gồm: quả ngâm đường, cá muối, mỡ muối, trứng muối, mắm tôm, rau muối mặn (dưa chuột, cà, rau cải,...),....
Những thực phẩm có hàm lượng đường và nên ăn hạn chế vì ảnh hưởng không tốt cho sức khoẻ, cụ thể: chế độ ăn quá nhiều đường sẽ gây thừa cân, béo phì hay tiêu
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
đường,... còn chế độ ăn có nhiều muối sẽ gây nguy cơ cao bị các bệnh liên quan đến tim mạch, huyết áp,... Vì vậy, với quả ngâm đường, khi sử dụng nên pha với nhiêu nước, một ngày không nên sử dụng quá nhiêu; với thực phâm muôi mặn, trước khi sử dụng nên ngâm, thay nước nhiều lần đố giảm vị mặn và loại bớt muối .
Khi chế biến thực phẩm, hành động b là không đúng. Vì không đảm bảo an toàn, vệ sinh cho món ăn.
Những thực phẩm dưới đây có thể được chế biến như sau: Khoai lang, sắn: luộc, hấp, nướng,... (sắn trước khi chế biến tốt nhất nên ngâm bằng nước sạch 12-24 giờ). Thịt lợn: luộc, hấp, nướng,... Măng tươi: luộc, nấu canh xương, phơi/sấy, muối chua,...
GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sổng.
Nội dung: Bài tập 1,5, 6 ở trang 40 SGK.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà:
I. Em hãy tìm hièu nguyên nhân dần đến tình trạng thấp còi, béo phì và đe xuất biện pháp khắc phục tình trạng đó.
Khi chế biến rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E (cà chua, cà rốt, giá đồ,...), em nên cho thêm gỉ để tăng khả năng hấp thu các loại vitamin trên Vì sao?
ố. Tố chức Y tế Thế giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện một chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước và tích cực vận động. Em hiếu điều này như thế nào? Hãy đề xuất biện pháp để nhiều bạn hiểu và thực hiện được khuyến cáo của WHO.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

1. Nguyên nhân chính dần đến tình trạng thấp còi là do chế độ ăn không đủ năng lượng cũng như không đủ dinh dường, ngoài ra còn có the do di truyền,...
Nguyên nhân chính dần đến tình trạng béo phì là do chế độ ăn thừa năng lượng, ít rau củ quả, ít vận động thế lực. Biện pháp giúp khắc phục/cải thiện tình trạng thấp còi: ăn đủ lượng, đủ dinh dưỡng, chú trọng đến các thực phấm có chứa nhiều calcium như đậu nành, sữa bò, thịt, các loại đồ,...
Biện pháp khắc phục/cải thiện tình trạng béo phì: hạn chế các thực phâm có chất béo, tăng cường rau xanh, hạn chế tối đa đồ ngọt (kẹo, bánh sô cô la,...), tăng cường hoạt động thê dục.
Khi chế biến món rau trộn từ các loại nguyên liệu giàu vitamin A, E, em nên cho thêm dầu ăn. Vì các vitamin A, E chỉ tan trong chất béo (dầu ăn), nhờ vậy khả năng hấp thu các vitamin A, E trong cơ thế người sẽ tăng lên.
Chế độ ăn đa dạng, uống đủ nước và tích cực vận động mà Tổ chức Y tế
The giới (WHO) khuyến cáo mọi người nên thực hiện là: Không có một loại thực phẩm nào có chứa đầy đủ tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể cho nên cần phải ăn nhiều loại thực phẩm đê đảm bảo cung cấp đủ các chất dinh dưỡng khác nhau. Con người cũng không thê ăn quá nhiêu loại thực phẩm trong một bữa, hay thậm chí trong một ngày. Vì vậy, nên thay đôi thường xuyên các loại thực phẩm hằng ngày. Ngoài ra, việc chế biến thực phẩm một cách đa dạng thành các món ăn khác nhau sẽ tạo ra cảm giác ngon miệng hơn và dần tới kết quả là các chất dinh dưỡng được ăn vào một cách cân đối. Ví dụ: Nguồn thực phẩm giàu protein có thê từ động vật trên cạn (gà, lợn, dê, cừu, cua, nhộng tằm,...), động vật dưới nước (cá, tôm, mực, trai, hến,...), thực vật (các loại đồ) và cả vi sinh vật. Từ thịt gà có thể chế biến được nhiều món ăn khác nhau: gà luộc, gà rang muối, gà tần/gà hầm, gà rán, giò gà, gà viên, xúc xích gà, gà xào nấm,...
GV tông kết lại thức cần nhớ của bài học, đảnh giá kết quả học tập trong tiết học.
KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HÒ SO DẠY H<3C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​


Ngày soạn:
Ngày dạy:
CHỦ ĐỀ 3: TRANG PHỤC VÀ THÒI TRANG
BÀI 8: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẠC
(2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Trình bày được nguồn gốc và đặc điếm của một số loại vải thường trong may mặc.
Nhận biết được một số loại vải thường dùng trong may mặc bằng các phương pháp: vò vải, thấm nước.
Năng lực
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Năng lực công nghệ
HS có khả năng tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như của các thành viên trong lớp.
HS có khả năng lựa chọn những loại vái có đặc điếm phù hợp với nhu cầu may mặc của bản thân
Sử dụng công nghệ : Sử dụng đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong may mặc.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp vê chức năng, độ bên, thâm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phâm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cảnh cụ thể.
Năng lực chung
Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả lời các câu hởi của GV.
Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung các loại vải thường dùng trong may mặc.
Phẩm chất
Tích cực và yêu thích môn học.
Giáo dục HS ý thức giữ gìn tốt các sản phấm may mặc.
THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

Các hình trong SGK: hình 8.1 đến 8.12 khổ AO.
Phiếu học tập.
Giấy AO, A4, bút dạ, nam châm dính bảng.
Mầu các loại vãi để quan sát và nhận xét. Một số nhãn mác ghi thành phần sợi dệt đính trên áo quần may
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Bát/ cốc chứa nước đế thử nghiệm về độ thấm nước của vải
Đối với học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: Câu hỏi mở đầu trang 42 SGK
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. Chủ đề: Hãy kể tên những vật dụng được làm bằng vải mà em biết?
GV chia lớp thành các đội chơi (5 đội). Các đội cử một thành viên đại diện viết đáp án.
GV nhận xét và đánh giá.
GV đặt vấn đề: Trang phục có ý nghĩa như thể nào đối với đời sổng con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải thiên nhiên và vải sợi hóa học khác nhau như thế nào? Để tìm hiêu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 8: Các loại vải thường dùng trong may mặc.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc
Mục tiêu:
Trình bày được nguồn gốc, đặc điếm của các loại vải thường dùng trong may mặc
Nội dung: Các câu hỏi hình thành kiến thức trang 43 - 44 SGK.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn




HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

GV sử dụng kĩ thuật khăn trải bàn để tổ chức hoạt động cho HS (cá nhân hoặc nhóm).
GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết về các loại vải.
GV chia lớp thành 6 nhóm thảo luận theo nhiệm vụ sau: + Nhóm 1,2: tìm hiểu đặc điểm vải sợi tự
nhiên




+ Nhóm 3,4: tìm hiểu đặc điểm vải sợi hóa học. Nguyên liệu ban đau đe sản xuất ra vải sợi hoá học là gì?
DỤ KIẾN SẢN PHÁM
Nguồn gốc, đặc điểm của các loại vải thường dùng trong may mặc

Vải sợi tự nhiên
-Vải được sản xuất từ các loại sợi có nguồn gốc từ thực vật và động vật như sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm, sợi lông cừu.
Đặc điểm: mặc thoáng mát, thấm hút mồ hôi, giữ nhiệt tot, an toàn và thân thiện với môi trường nhung dề bị nhàu, khó giặt sạch. Khi đốt sợi vải, tro bóp dề tan.
Vải sợi hoá học
-Vải được sản xuất từ các loại sợi do con người tạo ra bằng công nghệ kĩ thuật hoá học với một số nguồn nguyên liệu có trong tự nhiên.
Vải sợi hoá học có ưu điểm là ít bị nấm mốc và vi sinh vật phá huỷ.
Vải sợi hoá học gồm hai loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tông hợp:
+ Vải sợi nhân tạo: Nguyên liệu ban đầu như tre, gồ, nứa,... được hoà tan trong các chất hoá học để tạo thành

+ Nhóm 5,6: tìm hiểu đặc điểm vải sợi pha. Vải sợi tông hợp thường được dùng đê may loại quân áo nào? Vì sao vải sợi pha được sử dụng phố biến trong may mặc hiện nay?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bưó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
sợi dệt vải. Vải có độ hút ẩm cao, thoáng mát tương tự vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại khi nhúng vào nước. Khi đốt sợi vải, tro tàn ít.
+ Vải sợi tồng họp: Nguyên liệu ban đầu để tổng hợp chúng là những hợp chất hoá học thu được từ than đá và dầu mỏ. Vài có độ bền cao, bề mặt vải bóng đẹp, nhiều màu sắc. không bị nhàu, giặt nhanh khô. Tuy nhiên, loại vải này có để hút ẩm kém, ít thoáng khí, dề gây kích ứng da. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bó không tan.
3. Vải sợi pha
Vải được sản xuất bằng cách dệt kết hợp sợi tự nhiên với sợi hoá học.
Đặc điểm là bền, đẹp, không bị nhàu, dề giặt, hút âm tương đối tốt, mặc thoáng mát, thích hợp với nhiều loại khí hậu, giá thành đa dạng. Thông thường, vải có nguồn gốc từ sợi tự nhiên có giá thành cao hơn so với các loại vải sợi khác.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 2: Nhận biết các loại vải




Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học đề thực hành phân biệt được các loại vải.
Nội dung: Nội dung thực hành trang 44 SGK: Nhận biết các loại vải
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ KIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV chia nhóm HS để thực hiện bài thực hành thí nghiệm trong SGK trang 44, hoàn thành phiếu học tập.
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS lần lượt tiến hành từng bước: vò vải, nhở nước dưới sự hướng dẫn của HS ghi lại kết quả vào phiếu học tập.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh can sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
II. NHẬN BIẾT CÁC LOẠI VẢI
Vải được dệt từ các loại sợi có nguồn gốc khác nhau nên đặc điểm cũng khác nhau. Vì vậy, cần phải nhận biêt các loại vải đê lựa chọn, sử dụng và bảo quàn sao cho phù hợp.
Có một số cách thông dụng để nhận biết các loại vải như: đốt sợi vải, vò vải và thấm nước,...

c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Quan sát H8.3, 8.6, 8.9, 8.12 và kết hợp với thực tế, em hãy nêu nhận xét về các loại vải thường dùng trong may mặc hiện nay.
Đọc thành phần sợi vải trên nhãn mác trang phục.
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:
Vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng, phong phú như vải sợi tư nhiên, vãi sợi hoá học, vải sợi pha và được ứng dụng đê may nhiều vật dụng trong gia đình
Thành phần sợi dệt bằng tiếng Anh thường được ghi vào nhãn mác: nylon (polyamide); polyester: sợi tổng hợp; wool: len; cotton: sợi bông; viscose, acetate (rayon): sợi nhân tạo; silk: tơ tằm; line: lanh.
GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đổi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tố chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà:
Dựa vào đặc điểm của các loại vải sợi trên, có thể xác định quần áo em đang mặc thuộc loại vải nào không? Vì sao?
Quần áo ở nhà của em được may bằng loại vải gì? Theo em, laoij vải đó có phù hợp không? Vì sao?
Tim hiểu thêm về nghề dệt vải, những loại vải thân thiện với môi trường?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tông kết lại thức cần nhớ của bill học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực cùa người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù họp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đôi, thảo luận
V. HÔ so DẠY H(Ị)C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiềm....)



PHỤ LỤC
Nhóm:.................................................. Lớp::.................
PHIẾU HỌC TẬP
Yêu cầu: Em hãy độc nội dung phần II. Nhận biết các loại vải SGK trang 44.
Thực hiện thí nghiệm và hoàn thành bảng sau:
Loại vảiĐộ nhàu của vải sau khi vòĐộ thấm hút nước của
vải
Vải sợi tự nhiên


Vải sợi hóa học
Vải sợi pha
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​


Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 9: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

Nhận biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
Trình bày được những kiến thức cơ bản về thời trang, nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang cúa bản thân.
Năng lực
a) Năng lực công nghệ

HS có khả năng lựa chọn phong cách thời trang phù hợp với lứa tuôi, sở thích cá nhân.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn
Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các trang phục. Sử dụng đúng cách, hiệu quả và có tính thấm mĩ.
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phàm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Thiết kế kĩ thuật: Phát hiện được nhu cầu, vấn đề cần giải quyết trong bối cánh cụ thể.
b) Năng lực chung
Tự nghiên cứu thu thập thông tin. dữ liệu qua nội dung trong SGK để trà lời các câu hỏi của GV.
Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung trang phục và thời trang.
Giải quyết các vấn đề gắn với thực tiễn về trang phục và thời trang.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, tích cực, nhiệt tình tham gia các công việc trong lớp.
Giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè khi hợp tác thảo luận.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, lớp.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

Các hình in khồ AO trong bài 2.
Trang phục và thời trang SGK, hình ảnh về các phong cách thời trang.
Giấy AO, A4, bút dạ, nam châm dính bảng.
Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV chia nhóm HS thảo luận vấn đề: Trang phục có vai trò như thế nào đối với con người?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bàn thân
GV đặt vấn đề:
Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Thời trang phân ra những phong cách nào? Đe tìm hiểu kĩ hơn, chúng ta cùng đến với bài 9: Trang phục và thòi trang.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Trang phục
Mục tiêu:
Trình bày được khái niệm về trang phục và thời trang. Nhận biết được vai trò và sự đa dạng của trang phục trong cuộc sống.
Nội dung: : Khái niệm trang phục trang 46, câu hỏi hình thành kiến thức trang
47 SGK, câu hỏi: Theo em, trang phục được chia thành mấy loại?
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDựKIÉN SẢN PHẤM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc khái niệm về trang phục trang 46 SGK.
GV giải thích khái niệm trang phục.
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hãy chỉ rõ vai trò bảo vệ con người của trang phục trong hình 9.2.
I. Trang phục
Trang phục là tất cả những vật dụng mà con người mặc, mang, khoác trên cơ thể như quần áo, giày dép, túi xách,...
1. Vai trò của trang phục
Trang phục có vai trò bào vệ cơ thể và làm đẹp cho con người.


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn





2. Phân loại trang phục
Theo giới tính: trang phục nam, nữ
Theo lứa tuổi: trang phục trẻ em, người già,...
Theo thời tiết:trang phục mùa nóng, mùa lạnh,...
Theo công dụng: trang phục thể thao, lễ hội, bảo hộ lao động,...
+ Theo em, thời trang được chia thành mấy loại?
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thục hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 2: Thòi trang
Mục tiêu: HS
nhận ra và bước đầu hình thành xu hướng thời trang của bản thân.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn




Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 48, 49 SGK
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ KIẾN SẢN PHẢM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung về thời trang, mốt, phong cách thời trang.
GV đưa hình ảnh minh hoạ đê làm rõ khái niệm về thời trang, mốt, cách thời trang.
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy lấy ví dụ về mốt thời trang mà em sử dụng trang phục “chạy” theo mốt thời trang không? Vì sao?
GV chia nhóm HS thành 4 nhóm, mồi nhóm quan sát hình ảnh của một phong cách thời trang và thực hiện yêu cầu: Mô tả đặc điểm và lấy ví dụ về phong cách thời trang dân gian, cố điên, thế thao, lãng mạn.
Hình 9.3. Phong cách
dàn gian Hlnh 9.5. Phong cách thể thao
II. Thòi trang
Thời trang là cách ăn mặc, trang điểm được ưa chuộng trong xã hội vào một thời kì, thời gian nhất định.
Mốt thời trang là các kiểu trang phục mới được số đông người ưa chuộng trong thời gian ngắn. Phong cách thời trang là sự kết họp trang phục tạo nên nét riêng độc đáo cho từng cá nhân.
Một số phong cách thời trang phổ biến:
1. Phong cách dân gian
Đặc điểm: khai thác yếu tố văn hoá, truyền thống trong dân gian, dân tộc đưa vào thiết kế trang phục hiện đại (Hình 9.3).
Màu sắc: đa dạng, thường mang màu sắc quen thuộc cúa vãn hoá truyền thống (nâu, xanh lam, đỏ đậm,...).




Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

- Gv đặt câu hỏi:
+ Hãy lấy ví dụ về trang phục mang phong cách dân gian? Em thích phong cách thời trang nào? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và thực hiện hoạt động nhóm.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:

Phong cách cô điên
Đặc điểm: thanh lịch, sang trọng và lịch lãm (Hình 9.4).
Màu sắc: thường sử dụng những màu trầm, màu trung tính (đen, ghi, xanh lam, trắng, nâu, nâu đỏ,...).
Phong cách thê thao
Đặc điểm: khỏe mạnh, thoải mái, tiện dụng, linh hoạt.
Màu sắc: đa dạng, thường sử dụng các màu mạnh, màu sáng
Phong cách lãng mạn
Đặc điểm: nhẹ nhàng, mềm mại
Màu sắc: thường sử dụng các màu nhẹ hoặc màu rực rỡ.
+ ví dụ về mốt thời trang như mốt tóc ép
thẳng, hoạ tiết hoa cúc hoạ mi. giày sneaker, áo hoodie, áo bomber, quần ống rộng...
+ Không nên sử dụng trang phục “chạy” theo mốt thời trang vì không phù hợp với lứa tuổi HS và tốn kém.
+ Trang phục mang phong cách dân gian là những trang phục mặc hằng ngày nhưng sử dụng các loại vải tự nhiên truyền thống của các dân tộc hoặc sử dụng các hoạ tiết hoa văn như: nghệ thuật tranh sơn mài, tranh Đông Hồ, chim vàng anh, cây thị cho đến hoạ tiết hoa lá trong tranh cổ.
+ Cá 4 phong cách đều phù hợp với lứa tuối HS. Tuy nhiên, từng phong cách thời trang sẽ phù họp với từng thời điểm và hoàn cảnh sử dụng trang phục. VD: khi đến trường học có 3 phong cách phù hợp là phong cách cô điển, phong cách thể thao và phong cách dân gian; khi đi chơi, đi dạo phố, đi dự tiệc, phù hợp với 2 phong cách lãng mạn và thê thao.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP




Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.
Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
Sản phấm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GVỵêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Hình 9.1, những vật dụng nào không phải là trang phục?
Em hãy phân loại trang phục ở hình 9.2?

Sưu tầm tranh ảnh về các phong cách thời trang?
HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hởi:
Những sản phẩm không phải là trang phục, bao gồm: quạt, xe đạp. là
.
Hình 9.2a là trang phục bảo hộ lao động của công nhân môi trường gồm có mũ, quần áo, găng tay, tất, giày bảo hộ. Trên quần áo có thêm dải vải phản quang để khi làm việc trên đường phổ với xe đi lại nhiều, nhất là trong đêm và trời tối, các phương tiện đi lại trên đường sẽ nhận thấy sự xuất hiện của những công nhân môi trường bởi dải vải phản quang có the phát sáng trong bóng tối. Chiếc mũ bảo hộ cũng có thể giúp công nhân che nắng che mưa, giúp họ an toàn hơn trong quá trình
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
làm việc bởi có rất nhiều nguy hiểm như những cành cây hay vật nặng từ trên cao có thể rơi xuống,...
Hình 9.2b là trang phục bảo vệ cơ thê khỏi thời tiêt giá rét mùa đông gôm áo khoác ngoài, mũ len, giày.
Hình 9.2c là trang phục của cảnh sát phòng cháy, chữa cháy, được sản xuất từ vật liệu chống cháy gồm: Quần, áo có dải vải phán quang. Mũ: hai bôn thân mũ có cấu tạo lôi ra để bảo vệ tai. Phía trước mũ có kính bảo vệ bằng nhựa không màu, giúp cản bụi, gió, hơi nóng khi chừa cháy, ủng: cao cổ, liền để để chống thấm nước, bên trong thân ủng có lớp vải chuyên dùng chống trượt. Găng tay: dài, bên trong găng tay có phủ lớp chất chống trượt. Khẩu trang: có thanh nẹp ôm khít mũi và bao phủ toàn bộ phần miệng, mũi, có dây đeo ở hai bên tai.
Hình 9.2d,e,g: trang phục lề hội
GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.
Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hởi và trả lời, trao đồi
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành phiếu học tập sau:
Nhóm................................................... Lớp:......................
PHIÉU HỌC TẶP
Yêu cầu: Hãy trà lời các câu hỏi sau:
Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuôi học sinh?
Đồng phục của trường em có những đặc điểm gì nổi bật về màu sắc và kiểu dáng?
Hãy mô tả những trang phục mà em có theo gợi ý bảng sau:
Trang phụcMô tảPhong cách thòi trang
Đông phục thê
thao mùa hè
Quần màu sẫm có phổi sọc dọc hai bên, áo cộc tay màu đỏ có phối trắng, giày thể thao,....Thể thao
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.
GV tổng kết lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong tiết học. IV. KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ


Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tể
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận

V. Hõ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....) Ngày soạn:
Ngày dạy:
BÀI 10: LỤA CHỌN VÀ sử DỤNG TRANG PHỤC (2 tiết)
MỤC TIÊU
Kiến thức

- Nêu được các phương pháp lựa chọn trang phục.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn
Giải thích được vì sao phải lựa chọn và sử dụng trang phục hợp lí, phù hợp với hoàn cảnh sử dụng.
Lựa chọn và sứ dụng được trang phục phù hợp với đặc diêm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình.
Năng lực
Năng lực công nghệ

Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiền về lựa chọn và sử dụng trang phục.
HS có khá năng lựa chọn và sử dụng trang phục phù họp với đặc điếm, sở thích của bản thân, tính chất công việc và điều kiện tài chính của gia đình
Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù hợp vê chức năng, độ bên, thâm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phâm công nghệ phù họp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.
Năng lực chung
Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả lời các câu hởi của GV.
Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung lựa chọn và sử dụng trang phục.
Phẩm chất
Có tinh thần tự học, chăm làm, nhiệt tình tham gia các công việc trong lóp.
Giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè khi hợp tác thảo luận.
Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, lớp.
THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Đối vói giáo viên:

SGK Công nghệ 6.
Một số hình ảnh về trang phục phù họp với lứa tuồi, hoàn cành.
Máy tính, máy chiếu.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Đôi vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dân của giáo viên.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)
Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hởi
Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Theo em, một bộ trang phục nếu sử dụng trong nhiều hoàn cảnh như đi học, đi ngủ, đi chơi, đi thi đấu thể thao, đi lề hội,... có được không? Vì sao?
HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân: Một bộ trang phục không thế sử dụng trong nhiều hoàn cảnh vì mồi trang phục có đặc điểm theo công dụng của nó.
GV đặt vấn đề: Căn cứ vào đâu để đánh giá một người có mặc trang phục phù hợp hay không? Làm thế nào để lựa chọn, sử dụng trang phục một cách phù hợp, giữ được trang phục bền, đẹp? Đe hiểu rõ hơn, chúng ta tìm hiêu bài 10: Lựa chọn và sú' dụng trang phục.
HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THÚ C
Hoạt động 1: Phuong pháp lụa chọn và sử dụng trang phục theo vóc dáng
Mục tiêu:
HS nêu và chỉ ra được phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục phù hợp với vóc dáng.
Nội dung: Bảng 10.1 trang 51 SGK.
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Dự KIẾN SẢN PHÀM



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia cặp đôi, yêu cầu theo cặp đôi, một
HS hỏi một HS trả lời nội dung bảng 10.1 trong
SGK
1. Phuong pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo vóc dáng
Bảng 10.1 SGK
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Hình 10.1. Lưa chon và sứ dung trang phuc theo vồc dâng

Bưó’c 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thăo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bưó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức: Muốn có một bộ trang phục đẹp, mồi người cần biết rõ vóc dáng của bản thân đế chọn chất liệu vải, màu săc. hoa văn cũng như kiêu may cho phù hợp với vóc dáng.
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Bang 10.1. Lưa chon và sữ dung trang phục theo vốc dáng
Lựa chọnVóc dang
Cao,gâyBéo, thàpTháp, be
Kiểu dángQuằn áo hoi rổng. thoải mái cố các đưởng cảt ngang cố xếp liQuản áo vừa VỚI co thẻ có các đưởng cẳt doc theo thânQuần áo có xếp lí tao đỗ phòng vừa phải
VáiMăt vải bóng thô. xổpMăt vài tron, phăng, cổ đồ đàn hòiMăt vải bổng thổ. xổp, có đô đàn hồi
Máu sắcMàu sáng nhu màu trắng, xanh nhat, hồng nhat. vàng nhat.Màu tốĩ như màu đen. màu xanh đậm màu nâu đâmMàu tưoi sáng, nén mãc đồng màu
Hoa tiétCó dạng kẻ soc ngang hoăc hoa tiết lớnCỏ dang kẻ soc doc nhỏ hoăc hoa tiét nhỏCỏ dạng kẻ soc dọc hoác hoa tiét vữa
Phu kiên trang phụcTỦI, thẳt lưng to bản, giày bét có mũi trònTÚI to có độ dái qua hông thẳt lưng cổ đổ to vừa phải giày cao gót hỏ mQi hoàc mũi nhonTỦI thắt lưng nhỏ, giày hở mủi hoậc mũi nhon đồng màu VỚI trang phuc


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Hoạt động 2: Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo lứa tuổi
Mục tiêu:
Hình thành kiến thức về lựa chọn trang phục phù hợp với lứa tuổi.
Nội dung: Đặc điếm của trang phục phù họp với lứa tuổi trẻ em, thanh niên, trung niên, người già
Sản phẩm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 2. Theo lứa tuổi trang 52 SGK.
GV chia lớp thành 4 nhóm HS, giao cho nhiệm vụ nêu đặc điêm trang phục của từng lứa tuổi.
2. Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo lứa tuổi
Trẻ em: kiêu dáng rộng, thoải mái, màu sắc tươi sáng, hoạt tiết trang trí vui mắt, loại vải mềm dề thấm hút mồ hôi, có độ co giãn.
Thanh niên: đa dạng, phong phú về kiểu dáng và chất liệu, màu sắc




Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Hình 10.2. Lưa chon vã SŨ dung trang phuc theo lứa tuối​
Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần
tươi trẻ.
Trung niên: kiêu dáng, chất liệu, màu sắc trang nhã. lịch sự.
Người già: kiếu dáng rộng, thoải mái, chất liệu thấm hút mồ hôi tốt, màu sắc nhã nhặn với họa tiết đơn giản.


sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Phương pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo hoàn cảnh sử dụng
a. Mục tiêu:
Hình thành được kiến thức lựa chọn và sử dụng trang phục phù họp với hoàn cảnh sử dụng.
Nội dung: Câu hỏi hình thành kiến thức trang 53 SGK.
Sản phẩm học tập:
Câu trà lời của HS.
Tổ chức thực hiện:

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều


Website: tailieugiaovien.edu.vn




HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chia nhóm HS, yêu cầu đọc nội dung mục 3. Theo hoàn cánh sử dụng, quan sát hình 10.3 trang 53 SGK và cho biết các trang phục này được sử dụng trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm nổi bật của những trang phục đó?



DỤ KIẾN SẢN PHÁM
Phuong pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo hoàn cảnh sử dụng

-Tùy thuộc vào hoàn cảnh sử dụng, việc lựa chọn kiểu dáng, màu sắc, chất liệu,... của trang phục khác nhau:
+ Trang phục đi học: kiểu dáng rộng, thoải mái với kiểu may đơn giản. Vải sợi pha có màu sắc nhã nhặn.
+ Trang phục lao động, sản xuất: kiểu dáng rồn, thoải mái với kiểu may đơn giản. Vải sợi bông, thoáng mát, dề thấm hút mồ hôi, có màu sẫm.
+ Trang phục thể thao:kiểu dáng phụ thuộc vào từng môn thê thao. Vải co giãn, thấm hút mồ hôi tốt, có màu sắc tươi sáng.








Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn




Bước 2: HS thục hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hởi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 10.3a là trang phục đi học gọn gàng, lịch sự, màu sắc nhã nhặn.
Hình 10.3b là trang phục lao động kiểu dáng rộng, thoải mái để thuận tiện cho các hoạt động, có màu sầm, có dải phản quang.
Hình 10.3c là trang phục thể thao, kiếu dáng thoải mái, màu sắc tươi trẻ.
Hình 10.3d là trang phục mặc ở nhà màu sắc tươi trẻ.
Hình 10.3e là trang phục mặc đi chơi kiêu dáng rộng.
Hình 10.3g là trang phục lễ hội kiêu dáng câu kì.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung Bưóc 4: Đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

——------- ——------------------------- “ ---------------- -------------- ---------------- —V —1
Hoạt động 4: Phuong pháp lựa chọn và sử dụng trang phục theo sự đông bộ


của trang phục
Mục tiêu:
Hình thành được kiến thức lựa chọn và sử dụng trang phục theo sự đồng bộ của trang phục.
Nội dung: Yêu cầu hình thành kiến thức trang 54 SGK.
Sản phẩm học tập:
Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: quan sát
HI0.4 và nhận xét sự động bộ của trang phục.
Dự KIẾN SÃNPHẮM
Phuong pháp lụa chọn và sử dụng trang phục theo sự đồng bộ của trang phục

- Khi lựa chọn trang phục cần chú ý đen sự kết hợp giữa quần áo và phụ kiện đi kèm đế tạo nên sự thống nhất về màu sắc và phong cách cho trang phục.



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Hình 10.4a: Màu sắc của dép (đỏ, ghi đậm) đồng bộ với màu sắc cúa áo và váy.
Hình 10.4b: Đồng bộ về phong cách thể thao, đồng bộ về màu sắc của áo và tất, giày và quần.
Hình 10.4c: Đồng bộ về phong cách thê thao, đồng bộ về màu sắc cũa áo, mũ, giày.
Hình 10.4d: Đồng bộ về phong cách thể thao, đồng bộ về màu sắc của áo khoác ngoài và giày, quần
và túi
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 5: Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
a. Mục tiêu:
HS vận dụng được kiến thức đã học để thực hành lựa chọn và sử​


dụng trang phục phù hợp.
Nội dung: Tinh huống đưa ra trong trang 54 SGK
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VA HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc tình huống trong trang 54 SGK và giải quyết tình huống: “ Têt năm nay gia đình em có tô chức lễ mừng thọ cho ông, bà. Em hãy lựa chọn một bộ trang phục phù họp mặc trong lễ mừng thị. Em ưu tiên tiêu chí nào khi lựa chọn trang phục? Vì sao?” Bưóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh
5: Thực hành lựa chọn và sử dụng trang phục
Bước 1: hình thức lựa chọn trang phục Bước 2: Xác định, mô tả, xếp loại các tiêu chí lựa chọn trnag phục phù hợp
Tiẻu chi
Mổ ta
xếp loại tiều chi theo thứ tự ưu tiên
Đdc điẻm vốc dáng
7
?
Lứa tuổi
?
?
Sớ thlch cá nhàn
?
?
Hoân cảnh sứ dung
?
?
Lưa chon loai vái
?
?
Lưa chon phu kiên đi kèm
?
7
Lưa chọn mức giá cùa trang phuc
?
7
?
?
Bước 3: Vẽ, mô tả hoặc sưu tầm ảnh trang phục mà em lựa chọn.
DỤ KIẾN SẢN PHẨM


Cần sự giúp đỡ.
Bu’ó'c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS giải quyết tình huống theo các bước:
Bước 1: hình thức lựa chọn trang phục Bước 2: Xác định, mô tả, xếp loại các tiêu chí lựa chọn trnag phục phù họp Bước 3: Vẽ, mô tả hoặc sưu tầm ảnh trang phục mà em lựa chọn.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung + Thảo luận và đánh giá kết quả.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiến thức:
lựa chọn và sử dụng trang phục đẹp là những trang phục phù hợp với lứa tuôi, hoàn cảnh sử dụng, vóc dáng, điều kiện kinh tế của gia đình cũng như sở thích cá nhân. Tuỳ theo điều kiện kinh tế gia đình có thể ưu tiên các tiêu chí lựa chọn trang phục cho phù hợp. Sau khi các nhóm đã hoàn thành các nhiệm vụ của hoạt động trong bài
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

c. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.​




Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập
Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:
Trang phục của mồi người trong hình 10.1 có phù họp với vóc dáng của họ không? Vì sao?




Trang phục của mồi người trong hình 10.2 có phù họp với lứa tuôi của họ

không? Vì sao?



Hinh 10.2. Lựa chon và sử dụng trang phục theo lứa tuổi

Khi đi học em sẽ lựa chọn trang phục nào?

Khi lựa chọn theo sự đồng bộ cùa trang phục cần chú ý tới điều gì?

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn

HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:


1.

+ Hình 10.la: Nữ mặc phù hợp, nam chưa phù họp. Vì người nam có vóc dáng cao, gầy nhưng lại mặc màu tối và quần kiểu dáng vừa sát cơ thể, tạo cảm giác người nam cao và gầy hơn. Nừ mặc áo kẻ ngang, quần ống rộng tạo cảm giác người mập mập hơn.

+ Hình 10. Ib: Nữ phù họp, nam chưa phù hợp. Vì hai người có vóc dáng thấp, béo. Người nữ mặc bộ kẻ sọc màu tối tạo cảm giác thon gọn hơn, người nam mặc áo kẻ ngang to tạo cảm giác béo hơn.

+ Hình 10.1c: Nam phù họp. Nữ chưa phù hợp do vóc dáng của người thấp, bé nữ mặc quần áo rộng, màu sẫm tạo cảm giác trang phục “nuốt” người. Nam mặc màu sáng, quần áo vừa với cơ thể.

2.

+ Trong hình 10.2 có hình a và d là trang phục cho thanh niên và người già là phù họp với lứa tuối vì trang phục với người già kiểu dáng rộng, thoải mái, màu sắc nhã nhặn còn trang phục cho thanh niên màu sắc tươi trẻ, lịch sự.

+ Hình b và c không phù họp do trang phục cho lứa tuổi HS là tuôi hôn nhiên, ngây thơ của trẻ khi mặc quần áo may vải dày, cứng, kiếu dáng không phù hợp sẽ làm cho trẻ già đi. Ngược lại, người trung tuổi mặc những trang phục may quá cầu kì, diêm dúa, màu sắc loè loẹt không phù hợp với lứa tuồi.

Khi đi học em lựa chọn đồng phục học sinh đê mặc.

Khi lựa chọn trang phục em chú ý vóc dáng, độ tuối, sở thích và điều kiện tài chính của gia đình.

GV nhận xét, đảnh giá, chuản kiến thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.

Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời, trao đôi

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều Website: tailieugiaovien.edu.vn

Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS về nhà:

Hãy tự xác định vóc dáng của em đề lựa chọn màu vải, hoạt tiết phù hợp với vóc dáng mình.

Trong buối lao động vệ sinh lớp học, có một bạn nữ mặc một chiếc váy công chúa lộng lầy đê đi lao động? Theo em, bạn nữ mặc như vậy có phù hợp không? Vì sao?

Khi đi vào nơi tôn nghiêm (đền, chùa, nhà thờ,...) có một nhóm anh chị học sinh mặc quấn áo ngắn, bó sát.Theo em, các anh chị mặc trang phục như vậy có phù hợp không? Vì sao?

Bạn em có vóc dáng cao, to. Em hãy đưa ra lời khuyên để bạn có thể lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng của mình.

Em hãy làm mới trang phục của mình bằng cách kết hợp các trang phục đnag có tạo ra 3 - 5 bộ trang phục khác nhau.

HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau

GV tông két lại thức cần nhớ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong tiết học.


KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn

- Phù hợp với mục tiêu, nội dung
V. HÔ SO DẠY H<Ị)C (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm....)



Ngày soạn:

Ngày dạy:

BÀI 11: BẢO QUẢN TRANG PHỤC (1 tiết)

MỤC TIÊU

Kiến thức


Biết cách bảo quản trang phục đúng cách để giữ vẻ đẹp, độ bền và tiết kiệm chi tiêu cho may mặc.

Năng lực

Năng lực công nghệ


HS có khà năng bảo quản trang phục họp lí.

Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sừ dụng các thiết bị, sản phẩm công nghệ phổ biến trong gia đình. Sử dụng, bảo quản đúng cách, hiệu quả một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.

Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phâm công nghệ phù hợp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù họp trên cơ sớ các tiêu chí đánh giá.

Năng lực chung

Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK. đê trả lời các câu hởi của GV.

Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đề trong nội dung bảo quản trang phục.

Giải quyết các vấn đề có gắn với thực tiễn về bảo quản trang phục.

Phẩm chất

HS có khả năng bảo quản trang phục đúng cách.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

Có ý thức sừ dụng trang phục một cách hợp lí.

Có ý thức bảo vệ môi trường.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Đối vói giáo viên:


SGK Công nghệ 6.

Các hình ảnh về là (ủi) quần áo an toàn và không an toàn.

Hình 11.3 trang 59 SGK và ý nghĩa của các kí hiệu giặt là trong hình.

Máy tính, máy chiếu.

Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẢU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)

Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

Tổ chức thực hiện:

GVyêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em thường bão quản trang phục của mình như thế nào?

HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bân thân: em thường giặt và phơi khô, sau đó gấp cẩn thận xếp vào tủ đồ,...

GV đặt vấn đề: Làm thế nào để, sử dụng trang phục một cách phù hợp, giữ được trang phục bền, đẹp? Đê có được bộ trang phục yêu thích bền, đẹp thì chúng ta tìm hiếu bài 11: Bảo quản trang phục.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C

Hoạt động 1: Giặt, phoi hoặc sấy

Mục tiêu: HS
biết được các bước giặt, phơi sấy trang phục.



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Nội dung: - Có bao nhiêu bước trong sơ đồ 11.1? Nêu cụ thể cách thức thực hiện từng bước. Câu hởi hình thành kiến thức trang 57 SGK

Sản phẩm học tập:

Tổ chức thực hiện:




HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:

- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong hình 11.1 và
Bưoc 1 Chuân bi giặt
Đoc hướng dẫn giit sầy ờ nhản trang phuc
Phãn loai trang phuc (theo mau theo đò bán )
K>ảm tra va lổn trai trang phuc
Chuẩn bi nưùc. xa phong châu giết
Cho bang phuc vào chiu hoểc lòng giật
Bước 2 Giát
VI sao phải kiẻm tra và phân loai trang phuc trước kni giât?
Khi giât khổng nên đổ trực tiép xà phổng lén quàn áo VI sao?
I------
Giát tay
Giát máy
Votrưùc những chỏ bẩn bảng xa phong
Ngâm trang phuc vao nuoc xa phong
Vo va giũ bảng nước sach
Cho xa phong vao may
Lưa chon chưong trinh giit thích hop
Nhản nut khởi đổng
DỤ KIÉN SẢN PHÁM 1. Giặt, phoi hoặc sấy
- Để giặt trang phục sạch, nhanh, tiết kiệm nước và xà phòng, không bị phai màu, lẫn màu, cần thực hiện theo các bước (HI 1.1 SGK): Bước 1: Chuẩn bị giặt Bước 2: Giặt
Bước 3: Phơi hoặc sấy
Bươc 3 Pho-I hoác sây
thảo luận theo cặp trả lời các câu hỏi:



I
Phoi khỏ thông thường
Gtũ phảng trang phuc
Treo trang phuc vao mảc hoểc phoi trẽn mảt phảng
I Sầy bâng mây
Lưa chon chè độ vá nhiet đỏ sây
Lua chon tỏc đở sây
Lưa chon thoi gian sày
Cai đàt thời gian sây

Hình 11.1. So đổ các bước giât phoi hoâc sầy

+ Vì sao phải kiểm tra và phân loại trang phục trước khi giặt?

+ Khi giặt không nên đố xà phòng trực tiếp lên quần áo, vì sao?

- GV có thể hỏi HS thêm các câu hởi như: Gia đình em thường giặt quần áo bằng máy giặt hay bằng tay?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến

hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận + HS trình bày kết quả
+ GV gọi HS khác nhận xét và bố sung
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 2: Là (ủi)
Mục tiêu:
Biết cách sử dụng bàn là đúng cách và an toàn.
Nội dung: Câu hởi hình thành kiến thức trang 58 SGK
Sản phấm học tập: Câu trả lời của học sinh
Tổ chức thực hiện:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ KIẾN SẢN PHẤM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
GV yêu cầu HS trả lời lần lượt các câu hởi.
+ Vì sao khi sử dụng bàn là cần điều chỉnh nhiệt độ?
+ Nếu không có bàn là, em sẽ làm thế nào đê quân áo ít bị nhăn?
+ Sử dụng bàn là như thế nào cho an toàn?
GV có thể tổ chức hoạt động nhóm cho câu hỏi: “Sử dụng bàn là như thế nào cho
II. Là (ủi)
Khi là, cần:
+ Chọn nhiệt độ thích họp
+ Là theo chiều dọc vải, không đê bàn là lâu trên mặt vải.
+ Là theo dọc chiều vải, không để bàn là lâu trên mặt vải.
Sau khi là, treo quần áo lên mắc đế tránh bị nhăn trở lại.






Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

an toàn?”
Buóc 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hòi và tiến hành thảo luận.
+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.
Bu'ó’c 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày kết quả:
Khi sử dụng bàn là cần điều chỉnh nhiệt độ vì đế có độ nóng thích hợp với từng loại vải, tránh quá nóng gây cháy quần áo, hoặc quá nguội làm cho việc là đồ không hiệu quả.
Nếu không có bàn là, khi giặt xong, cân giữ phăng quân áo, treo lên măc áo thì quần áo sẽ ít bị nhăn.
Sử dụng bàn là an toàn:
Cắm dây vào 0 điện. Phải luôn đảm bảo rang ồ cắm cung cấp điện đúng với yêu cầu của bàn là.
Cấm phải được đảm bảo là an toàn, không được rò rỉ điện.
Dựng đứng bàn là (ủi) khi đang chờ đê ủi mặt áo tiếp theo hay đồi áo quần để úi tiếp.
Không đê phần mặt phắng của bàn là tiếp xúc với bất cứ bề mặt nào, hạn chế nguy cơ nhiệt độ quá cao gây cháy cho các mặt tiếp xúc.
Không chạm tay vào bàn là khi đang sử dụng.
Sau khi là xong nên rút dây điện, đợi bàn là nguội hẳn rồi hãy đem đi cất để đảm bảo an toàn sau khi sử dụng, cũng như tránh những hậu quá đáng tiếc xảy ra.
+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung
Bu’ó’c 4: Đánh giá kết quă thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​

Hoạt động 3: cất giữ trang phục
Mục tiêu:
Giúp HS biết cất giừ trang phục đúng cách.
Nội dung: Em đã cất giữ trang phục của gia đình mình như thế nào?
Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS.
Tổ chức thực hiện:



HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDự KIẾN SẢN PHẤM
Bưóc 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Em đã cất giữ trang phục của gia đình mình như the nào?
III. Cất giữ trang phục
Trang phục sử dụng thường xuyên nên treo bằng mắc áo hoặc gấp gọn gàng và cất vào tủ.
Những trang phục chưa dùng đến






Website: tailieugiaovien.edu.vn

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Hinh 11.2. Tủ cát giữ trang phuc
có thê đóng túi, buộc kín đê tránh âm mốc, gián, công trùng,...


Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập + HS nghe GV giảng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành thảo luận.

+ GV quan sát, hướng dần khi học sinh cần sự giúp đờ.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung

Bưó’c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

+ GV đánh giá, nhận xét, chuấn kiến thức + Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.

HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

Mục tiêu:
Củng cố lại kiến thức đã học thông qua bài tập.

Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học đế hoàn thành bài tập

Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

Tổ chức thực hiện:

GV yêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:

GV tô chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”.GV yêu câu HS trong vòng 5 phút vẽ lại sơ đồ tóm tắt các bước giặt, phơi/sấy.

Bảo quản trang phục như thế nào mới giữ được độ bền và đẹp của trang phục?

HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hói:

GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.


D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sổng.

Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đế hỏi và trả lời, trao đối

Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Tổ chức thực hiện:

GVyêu cầu HS về nhà:

Nêu các bước là (ủi) quần áo may từ vải sợi tự nhiên?

Em đã làm công việc gì để bảo quả trang phục của mình và gia đình? Hãy mô tả cách làm đó.

Em hãy cho biết ý nghĩa của các kí hiệu có trên nhãn trang phục trong phục

HI 1.3



o 0 o o o

Hinh 11.3. Các kl hiệu giât là



HS tiêp nhận nhiệm vụ, vê nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiêt học sau.

GV tông kết lại thức cần nhó’ của bài học, đánh giả kết quả học tập trong tiết học.


KÉ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovìen.edu.vn

Hình thức đánh
giá
Phuong pháp
đánh giá
Công cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dần, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận
V. HÒ SO DẠY H<3C (Đính kèm các phiêu học tập/bảng kiêm....)



Ngày soạn:

Ngày dạy:

ÔN TẬP CHỦ ĐÈ 3: TRANG PHỤC VÀ THỜI TRANG (1 tiết)

MỤC TIÊU

Kiến thức


Hệ thống hoá được kiến thức của chú đề.

Năng lực

Năng lực công nghệ


Tóm tắt được các kiến thức của chủ đề trang phục và thời trang.

Sử dụng công nghệ : Đọc được tài liệu hướng dần sử dụng các thiết bị, sản phấm công nghệ phô biên trong gia đình. Sử dụng đúng cách, hiệu quá một sô sản phâm công nghệ trong gia đình.

Đánh giá công nghệ : Đưa ra được nhận xét cho một sản phẩm công nghệ phù họp về chức năng, độ bền, thẩm mĩ, hiệu quả, an toàn. Lựa chọn được sản phẩm công nghệ phù hợp trên cơ sở các tiêu chí đánh giá.

Năng lực chung

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung SGK đế trả lời câu hỏi. Hợp tác theo nhóm đế khái quát chủ đề trang phục và thời trang.

Giải quyết vấn đề có gắn với thực tiễn của chú đề trang phục và thời trang.

Phẩm chất

Thái độ yêu thích đối với chủ đề trang phục và thời trang và vận dụng vào thực tế gia đình, địa phương

THIÉT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Đối vói giáo viên:


SGK Công nghệ 6.

Phiếu học tập.

Giấy AO, A4, bút da, bút màu, nam châm dính bảng.

Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dần của giáo viên.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)

Mục tiêu:
Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

Tố chức thực hiện:

GV khái quát lại kiến thức chủ đề 3

HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lên suy nghĩ của bản thân

GVđặt vấn đề:
Đe khắc sâu kiến thức đã học chủ đề 3, chúng ta cùng đến với bài ôn tập chủ đề 3: Trang phục và thòi trang.

HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIÉN THÚ C

Hoạt động 1: Hệ thống hóa kiến thức

a. Mục tiêu:
Khái quát hoá kiến thức của chủ đề



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Nội dung: Em hãy hoàn thành sơ đồ theo mẫu.

Sản phẩm học tập: Sơ đồ hoàn thiện của HS

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS Dự KIẾN SẢN PHẤM

Bu’O’c 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Sơ đô kiên thức chù đê 3.

- GV chia nhóm HS và phát phiếu hoàn thành sơ đồ cho mồi nhóm.



Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

+ HS nghe GV giăng bài, tiếp nhận câu hỏi và tiến hành tháo luận.

+ GV quan sát, hướng dẫn khi học sinh cần sự giúp đỡ.

Bưóc 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

+ HS trình bày kết quả

+ GV gọi HS khác nhận xét và bô sung

Bu’ó'c 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
+ GV đánh giá, nhận xét, chuân kiên thức
+ Hs ghi chép bài đầy đủ vào vở.
Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều​

Website: tailieugiaovien.edu.vn​



HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẶP

Mục tiêu:
Cũng cố kiến thức về nhận biết các loại vải thường dùng trong may mặc; lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng, công việc, sở thích; bảo quản trang phục; các ký hiệu giặt là (ủi) trên trang phục

Nội dung: bài tập 2, 4 - 7 trang 61 SGK

Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.

Tổ chức thực hiện:

- GVyêu cầu HS thực hiện trả lời câu hỏi:

Trước khi đi dã ngoại, em chuẩn bị những trang phục nào để bảo vệ cơ thể dưới ánh nắng mặt trời?

Các kí hiệu trên nhãn quần áo trong Hình 11.4 có ý nghĩa gi?



Hlnh 11.4. KI hiêu trên nhân quản ào



- HS tiếp nhận nhiệm vụ, trả lời câu hỏi:

2) Khi đi dã ngoại, em cần chuẩn bị những trang phục để bảo vệ cơ thể khói ánh nắng mặt trời như:

Quần dài, áo dài tay hoặc quần áo chống nắng.

Kính râm bảo vệ mẳt.

Mũ hoặc ô che đầu.



Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Khấu trang.

Giày hoặc dép quai hậu.

4) Các kí hiệu trên nhãn quần áo trong hình 11.4 có ý nghĩa:

+ Thành phần vải: 100% polyester; 80% polyamide, 20% elastane.

+ Ký hiệu giặt, là (úi):

Giặt bằng máy ở nhiệt độ không quá 40°CGiặt tay
Không sử dụng chất tẩyKhông sử dụng bàn là
/* 7 \Sử dụng bàn là ở mức số 1Không được sấy khô
Không được giặt khô



GV nhận xét, đánh giả, chuẩn kiên thức.

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

Mục tiêu:
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiền cuộc sống.

Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học đê hỏi và trá lời, trao đổi

Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

Tổ chức thực hiện:

GVyêu cầu HS về nhà:

Nhân dịp sinh nhật mẹ, bố và em muốn mua tặng mẹ một tấm vải tơ tằm để may áo dài. Làm thế nào đế xác định đúng loại vải cần mua?

Dựa vào đặc điểm hình dáng bên ngoài, công việc và sở thích của người thân trong gia đình, em hãy lựa chọn trang phục phù hợp với từng người theo mầu Bảng

1.

Bang 11.1. Lưa chọn vang phục

Ngươi thốn trong gia đinhMổ tà đạc điêm vóc dang, cõng viẠc, sờ thích cá nhânLựa chọn trang phục
ỏngCao thân hinh đày đăn nước da ngâm đen, đa nghi hưu, thlch choi cở tướng thlch màu nhe nhàngKiều dáng rống thoải mái, chát liêu vảl SOI tự nhiên, màu sác nha nhãn VỚI hoa tlẻt kẻ SQC
BA??
??
Me??
Anh ch| hoặc em??




Giáo án Công nghệ 6 Cánh diều
Website: tailieugiaovien.edu.vn

Tại sao phải phơi quần áo ở nơi thoáng mát, có ánh nắng mặt trời?

Theo em, loại vải sợi nào an toàn với con người và thân thiện với môi trường? Vì sao?

Bạn của em có thói quen lấy trang phục ở trong máy giặt ra phơi mà không giũ phăng trang phục. Theo em, trang phục đó sẽ như thê nào sau khi phơi? Vi sao?

HS tiếp nhận nhiệm vụ, về nhà hoàn thành nhiệm vụ và báo cáo vào tiết học sau.

GV tông kết lại thức cần nhó’ của bài học, đánh giá kết quả học tập trong tiết học.


KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ

Hình thức đánh
giá
Phuong pháp đánh giáCông cụ đánh giáGhi Chú
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Gắn với thực tế
Tạo cơ hội thực hành cho người học
Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học
Hấp dẫn, sinh động
Thu hút được sự tham gia tích cực của người học
Phù hợp với mục tiêu, nội dung
Báo cáo thực hiện công việc.
Hệ thống câu hỏi và phiếu học tập
Trao đổi, thảo luận

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

HÔ Sơ DẠY HỌC (Đính kèm các phiếu học tập/báng kiêm....)

Ngày soạn:

Ngày dạy:

CHỦ ĐÈ 4: ĐỒ DÙNG ĐIỆN TRONG GIA ĐÌNH

BÀI 1: ĐÈN ĐIỆN (2 tiết)

MỤC TIÊU

Kiến thức


Nhận biết và nêu được chức năng của các bộ phận chính, công dụng của đèn điện trong gia đình.

Vẽ được sơ đồ khối, mô tả được nguyên lí làm việc của đèn điện trong gia đình.

Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

Nêu được thông số kì thuật chung cúa đồ dùng điện trong gia đình và giải thích được ý nghĩa của thông số kĩ thuật đó.

Năng lực

Năng lực công nghệ


HS tự đánh giá và đánh giá kết quả các câu trả lời của mình cũng như cúa các thành viên trong lớp.

Biết được đặc điểm cúa đèn điện và ưu nhược điểm của một số loại đèn điện.

Sử dụng đèn điện trong gia đình đúng cách, tiết kiệm và an toàn.

Lựa chọn được loại đèn điện tiết kiệm năng lượng, phù hợp với điều kiện của gia đình.

Năng lục chung

Tự nghiên cứu thu thập thông tin, dừ liệu qua nội dung trong SGK để trả lời các câu hỏi của GV.

Hợp tác theo nhóm giải quyết vấn đồ trong nội dung bài học.

Phẩm chất

Chăm chỉ, trung thực, có tinh thần trách nhiệm.

Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường.

THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

Đối vói giáo viên:


SGK Công nghệ 6. Phiếu học tập.

Giấy AO, A4, bút dạ, bút màu, nam châm dính bảng.

Tranh ảnh, video hoặc mẫu vật thật về đèn sợi đốt, huỳnh quang và đèn compact.

Hình ảnh/video về vai trò của đèn điện trong sản xuất và đời sổng.

Đối vói học sinh: Sgk, dụng cụ học tập, đọc bài trước theo sự hướng dẫn cúa giáo viên.

HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG MỎ ĐẦU (HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG)


Giáo án Công nghệ 6 Cánh diêu Website: tailieugiaovien.edu.vn

Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.

Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi

Sản phấm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS

Tổ chức thực hiện:

GVỵêu cầu HS trả lời câu hỏi: Em hãy cho biết gia đình em đang sử dụng những loại đèn điện nào?

HS xem tranh, tiếp nhận nhiệm vụ và nêu lẻn suy nghĩ của bủn thăn: đèn huỳnh quang, đèn sợi đốt, ....

GV đặt vấn đề: Ngày nay, đô dùng điện trong gia đình là những vật dụng không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày. Đồ dùng điện trong gia đình ngày càng đa dạng và hiện đại, đáp ứng nhu cầu phong phú trong sinh hoạt của con người, đặc biệt là đèn điện mang lại ánh sáng cho con người. Vậy đèn điện là gì? cần lưu ý gì khi chọn và sử dụng đèn điện trong gia đinh đê đảm bảo an toàn và hiệu quả? Chúng ta cùng tìm hiếu bài 12: Đèn điện.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Đèn sọi đốt

Mục tiêu:


Trình bày được cấu tạo, chức năng một số bộ phận chính của đèn sợi đốt

Nắm được nguyên lí làm việc và vẽ sơ đồ khối của đèn sợi đổt.

Hiểu được đặc điểm của đèn sợi đốt để biết cách lựa chọn hợp lí cho việc chiếu sáng trong gia đình

Nội dung: Phiếu học tập số 1

Sản phấm học tập: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập số 1.

Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HSDỤ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:1. Đèn sọi đốt


1648654124312.png


XEM THÊM
XEM NHIỀU HƠN TẠI CHUYÊN MỤC

Công nghệ lớp 6

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-GIAOANCONGNGHELỚP 6.zip
    23.2 MB · Lượt tải : 8
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giáo án cn 11 giáo án công nghệ 10 bài 6 123doc giáo án công nghệ 10 bài 6 violet giáo án công nghệ 11 giáo an công nghệ 11 cả năm giáo án công nghệ 6 giáo án công nghệ 6 2 cột 2013 giáo án công nghệ 6 2 cột. giáo án công nghệ 6 bài 1 giáo án công nghệ 6 bài 12 giáo án công nghệ 6 bài 2 giáo án công nghệ 6 bài 3 ngôi nhà thông minh giáo án công nghệ 6 bài 4 giáo án công nghệ 6 bài 4 thực phẩm và dinh dưỡng giáo án công nghệ 6 bài 5 chân trời sáng tạo giáo án công nghệ 6 bài 8 giáo án công nghệ 6 bài mở đầu giáo án công nghệ 6 bài ngôi nhà thông minh giáo án công nghệ 6 bài thực hành cắm hoa giáo án công nghệ 6 bài tỉa hoa trang trí giáo án công nghệ 6 bộ cánh diều giáo án công nghệ 6 bộ kết nối tri thức giáo án công nghệ 6 bộ sách cánh diều giáo án công nghệ 6 cả năm mới nhất giáo án công nghệ 6 cánh diều giáo án công nghệ 6 cánh diều violet giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo bài 4 giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo bài 5 giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo ôn tập chương 1 giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo theo công văn 5512 giáo án công nghệ 6 chân trời sáng tạo violet giáo án công nghệ 6 chi tiêu trong gia đình giáo án công nghệ 6 có tích hợp giáo án công nghệ 6 dự án ngôi nhà của em giáo an công nghệ 6 giảm tải giáo án công nghệ 6 hk2 giáo án công nghệ 6 học kì 1 giáo an công nghệ 6 học kì 2 giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức bài 5 giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức violet giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 2 giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống bài 4 giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống powerpoint giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống theo công văn 5512 giáo án công nghệ 6 kết nối tri thức với cuộc sống violet giáo án công nghệ 6 kì 2 giáo an công nghệ 6 mẫu mới giáo án công nghệ 6 mới giáo án công nghệ 6 mới nhất giáo an công nghệ 6 năm 2020 giáo án công nghệ 6 ngôi nhà thông minh giáo án công nghệ 6 phát triển năng lực giáo án công nghệ 6 sách cánh diều giáo án công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo giáo án công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo bài 4 giáo án công nghệ 6 sách chân trời sáng tạo violet giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức giáo án công nghệ 6 sách kết nối tri thức violet giáo án công nghệ 6 soạn theo 5 bước giáo án công nghệ 6 soạn theo 5 bước violet giáo án công nghệ 6 theo 5 bước giáo án công nghệ 6 theo chủ đề giáo án công nghệ 6 theo chương trình giảm tải giáo án công nghệ 6 theo công văn 5512 giáo án công nghệ 6 theo công văn 5512 chân trời sáng tạo giáo án công nghệ 6 theo công văn 5512 kết nối tri thức với cuộc sống giáo án công nghệ 6 theo công văn 5512 sách chân trời sáng tạo giáo án công nghệ 6 thực phẩm và dinh dưỡng giáo án công nghệ 6 tỉa hoa trang trí giáo án công nghệ 6 tiết 2 giáo án công nghệ 6 tiết ôn tập chương 1 giáo án công nghệ 6 vietjack giáo an công nghệ 6 violet giáo án công nghệ 6 vnen giáo án công nghệ 6 vnen mới nhất giáo án công nghệ 6- vnen 2 cột giáo án công nghệ bài 6 lớp 10 giáo án công nghệ lớp 11 giáo án công nghệ lớp 6 giáo án công nghệ lớp 6 bài 15 giáo án công nghệ lớp 6 cả năm giáo án công nghệ lớp 6 violet giáo án dạy học theo chủ đề công nghệ 6 giáo án môn công nghệ 6 giáo án môn công nghệ 6 bài 25 giáo án môn công nghệ lớp 6 giáo án powerpoint công nghệ 6 giáo án powerpoint công nghệ 6 cánh diều giáo án powerpoint công nghệ 6 chân trời sáng tạo giáo án powerpoint công nghệ 6 kết nối tri thức giáo án pp công nghệ 6 kết nối tri thức giáo án stem môn công nghệ 6 giáo án điện tử công nghệ 6 cánh diều
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top