Giáo Án tiếng Anh 10 Friends Global UNIT 5,6,7,8 CÓ KEY được soạn dưới dạng file word + PDF gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GRAMMAR
1.Will, be going to
2.The first conditional
3.Defining and non[1]defining relative clauses
1.Will, be going to
Ví dụ:
I am going to visit my grandmother at weekend. (Tôi sẽ đi thăm bà ngoại vào cuối tuần này)
Việc “Tôi” đi thăm bà ngoại là đã có kế hoạch, dự định từ trước, đây là tương lai gần nên ta sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn tả hành động đó.
Ví dụ:
I’m going to have a talk show on the weekend. (Tôi sẽ có một buổi tọa đàm vào cuối tuần.)
She is going to hold the class meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)
Được sử dụng khi người nói muốn dự đoán một điều gì đó. (Khả năng xảy ra là cao và có dự định từ trước).
Ví dụ:
Look! It’s going to be rainy. (Nhìn kìa! Trời sẽ mưa đó.)
A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)
Được dùng để nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện.( be sẽ có dạng là was hoặc were.)
Ví dụ:
Yesterday I was going to play badminton. (Hôm qua, tôi đã định đi chơi cầu lông.)
He was going to eat sandwiches yesterday. (Anh ấy đã định ăn sandwiches ngày hôm qua.)
Lưu ý: was/were going to là cấu trúc mang ý nghĩa cụ thể và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh.
a/ Khi ra quyết định
➥ Ví dụ:
We are going to travel to Ha Noi cave after your semester. (Chúng tôi sẽ tới Ha Nội sau học kì của bạn)
Too tired! We will travel to Ha Noi after your semester. (Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Hà Nội sau học kì của bạn)
➥ Ví dụ:
He called me last night. He is going to come here tomorrow. (Anh ấy đã gọi tôi vào tối qua. Anh ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai)
I hope my grandmother will come here tomorrow. (Tôi hy vọng bà ngoại sẽ tới đây vào ngày mai)
GRAMMAR
1.Will, be going to
2.The first conditional
3.Defining and non[1]defining relative clauses
1.Will, be going to
Cấu trúc Be going to là gì?
Khái niệm
Cấu trúc Be going to mang nghĩa là “sẽ”, nó được sử dụng nhằm diễn tả một việc có dự định, kế hoạch cụ thể sẽ xảy ra trong tương lai, cụ thể là tương lai gần.Ví dụ:
I am going to visit my grandmother at weekend. (Tôi sẽ đi thăm bà ngoại vào cuối tuần này)
Việc “Tôi” đi thăm bà ngoại là đã có kế hoạch, dự định từ trước, đây là tương lai gần nên ta sử dụng cấu trúc “am going to” để diễn tả hành động đó.
Cấu trúc Be going to ở các dạng câu khác nhau
DẠNG KHẲNG ĐỊNH | DẠNG PHỦ ĐỊNH | DẠNG NGHI VẤN | |
CẤU TRÚC | S + be going to + V | S + be + not + going to + V | Be + S + going to + V |
VÍ DỤ | I’m going to travel the London this month. (Tôi sẽ đi du lịch London vào tháng này.) He’s going to buy this car. (Anh ấy sẽ mua chiếc xe này) | He isn’t going to buy a house next month. (Anh ấy sẽ mua nhà vào tháng sau) We aren’t going to play volleyball this weekend. (Chúng tôi sẽ không chơi bóng chuyền vào cuối tuần này) | Are you going to sell this house? (Bạn định bán ngôi nhà này à?) Are you going to plant an orange tree in the yard? (Bạn định trồng một cây cam trước sân à?) |
LƯU Ý | Sau be going to luôn là động từ nguyên thể. |
Cấu trúc Be going to có những cách sử dụng những cách sửu dụng nào?
Được sử dụng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần.Ví dụ:
I’m going to have a talk show on the weekend. (Tôi sẽ có một buổi tọa đàm vào cuối tuần.)
She is going to hold the class meeting tomorrow. (Cô ấy sẽ tổ chức họp lớp vào ngày mai.)
Được sử dụng khi người nói muốn dự đoán một điều gì đó. (Khả năng xảy ra là cao và có dự định từ trước).
Ví dụ:
Look! It’s going to be rainy. (Nhìn kìa! Trời sẽ mưa đó.)
A fierce storm! The water isn’t going to recede until the storm stops. (Cơn bão lớn quá! Nước sẽ không rút cho đến khi con bão dừng lại.)
Được dùng để nói về một dự định trong quá khứ nhưng chưa được thực hiện.( be sẽ có dạng là was hoặc were.)
Ví dụ:
Yesterday I was going to play badminton. (Hôm qua, tôi đã định đi chơi cầu lông.)
He was going to eat sandwiches yesterday. (Anh ấy đã định ăn sandwiches ngày hôm qua.)
Lưu ý: was/were going to là cấu trúc mang ý nghĩa cụ thể và không phải thì quá khứ đơn hay bất kỳ thì nào trong tiếng Anh.
Cấu trúc Be going to và Will khác nhau như thế nào?
a/ Khi ra quyết định
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
|
BE GOING TO | WILL |
Dùng để diễn tả những kế hoạch, dự định đã được lên từ trước đó. | Dùng để diễn tả những quyết định về hành động trong tương lai bộc phát tại thời điểm nói. |
We are going to travel to Ha Noi cave after your semester. (Chúng tôi sẽ tới Ha Nội sau học kì của bạn)
Too tired! We will travel to Ha Noi after your semester. (Quá mệt mỏi rồi. Chúng ta hãy đến Hà Nội sau học kì của bạn)
b/ Khi dự đoán
BE GOING TO | WILL |
Dùng để diễn tả những dự đoán chắc chắn đã có cơ sở và sự phân tích. | Dùng để diễn tả những dự đoán chủ quan, thường đi kèm với những động từ think, hope, believe, assume… |
He called me last night. He is going to come here tomorrow. (Anh ấy đã gọi tôi vào tối qua. Anh ấy dự định sẽ tới đây vào ngày mai)
I hope my grandmother will come here tomorrow. (Tôi hy vọng bà ngoại sẽ tới đây vào ngày mai)