- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,022
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 3 NĂM 2021 - 2022: Bài Bảng nhân 8 mới, chuẩn nhất
Tiết 63 : BẢNG NHÂN 8
Tiết 63 : BẢNG NHÂN 8
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân.
- Áp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân
-Thực hành đếm thêm 8
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV: Bảng phụ
- HS: SGK, Vở ô li
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG | Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
5’ 4'1 12’ 6' 6' 6' | A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm bài tập 2, 3 VBT/ 60 - Kiểm tra HS các bảng nhân đã học - GV nhận xét, đánh giá B. Bài mới: 1. GV giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn lập bảng nhân 8 a) Hướng dẫn lập 3 công thức đầu trong bảng nhân 8 - Cho HS lấy 1 tấm bìa có 98chấm tròn ?8 chấm tròn được lấy 1 lần bằng mấy chấm tròn? ? Vậy 8 được lấy mấy lần ? ? Hãy lập phép tính tương ứng? - Cho HS lấy 2 tấm bìa loại 8 chấm tròn. ? 8 chấm tròn được lấy mấy lần? ? 8 được lấy 2 lần có thể viết thành phép phép nhân nào? ? Hãy chuyển phép tính 8 x 2 thành phép cộng tương ứng? - Vậy 8 x 2 = 8 + 8 = 16. ? 8 x 2 = ? ? Làm thế nào để biết 8 x 3 = ? - GV ghi 8 x 3 = 24. - Cho HS thảo luận để lập các công thức còn lại của bảng nhân 8 - Gọi đại diện nhóm báo cáo - GV ghi lại bảng nhân 8 hoàn chỉnh lên bảng, yêu cầu HS đọc lại. b)Hướng dẫn HS học thuộc bảng nhân - Yêu cầu HS quan sát để nhận xét về các thừa số và tích của bảng nhân 8. - Yêu cầu HS dựa vào các đặc điểm của bảng nhân 8 để học thuộc. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 8 - GVnhận xét, đánh giá. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài: * Bài 1: Tính nhẩm - Gọi HS đọc yêu cầu. - Cho HS tự làm bài cá nhân và chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. ? Bất kì 1 số nào nhân với 0 kết quả sẽ như nào? ? Em đã dựa vào đâu để làm bài tập 1? * Bài 2: - Cho HS nêu yêu cầu. ? Bài toán cho biết gì? ? Bài toán hỏi gì? - Cho HS làm bài - GV nhận xét, lưu ý HS về cách trình bày phép tính. * Bài 3 : Đếm thêm 8 rồi viết số thích hợp vào ô trống. ? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - GV hướng dẫn: ? Số đầu tiên trong dãy số là số nào? ? Tiếp sau số 8 là số nào? ? 8 Cộng thêm mấy thì bằng 16 ? ? Tiếp sau số 16 là số nào ? ? Em làm thế nào để tìm được số 24 ? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại vào vở. - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. ? Em có nhận xét gì về các số trong dãy số này ? C. Củng cố - Dặn dò: - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc bảng nhân 8 ? Hãy nêu đặc điểm của bảng nhân 8 - Nhận xét giờ học - Dặn học sinh | - 2 HS lên bảng làm bài. - HS đọc thuộc bảng nhân theo yêu cầu của GV. - HS lấy tấm bìa - Bằng 8 chấm tròn - 8 được lấy 1 lần - 8 x 1= 8 - được lấy 2 lần - HS: 8 x 2 - 8 x 2 = 8 + 8 - 8 x 2 = 16. Nhiều HS nhắc lại. - 8 x 3 = 8 + 8 + 8 = 24 - Nhiều HS nhắc lại 3 công thức. - Lớp chia thành các nhóm 3 thảo luận để lập các công thức còn lại - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - 3HS đọc lại bảng nhân 8 - HS quan sát nhận xét, Thừa số thứ 1 đều là số 8, thừa số thứ 2 là các số từ 1 đến 10. Thương là phép đếm thêm 8. - HS học thuộc bảng nhân 8 - HS xung phong đọc thuộc bảng nhân 8. - HS nêu yêu cầu bài.. - HS làm bài miệng mỗi học sinh nêu kết quả 1 phép tính theo hàng dọc. - HS nhận xét. - Kết quả sẽ là 0. - Dựa vào bảng nhân 8. - HS nêu yêu cầu. - 1 can có 8 lít dầu - 6 can có bao nhiêu lít dầu - 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp tự làm vào vở. Bài giải 6 can có số lít dầu là: 8 x 6 = 48 ( l) Đáp số: 48 l dầu - HS nêu lại yêu cầu bài tập. - Là số 8. - Tiếp sau số 8 là số 16. - 8 cộng thêm 8 thì bằng 16. - Là số 24. - Ta lấy 16 cộng 8. - HS làm bài cá nhân vào vở, 1 HS làm bảng. - HS đọc bài làm của mình. 8- 16- 24- 32- 40- 48- 56- 64- 72- 80 . - Trong dãy số mỗi số đều bằng số đứng ngay trước nó cộng thêm 9. Hoặc bằng số đứng sau nó trừ đi 9. - HS thi đọc thuộc bảng nhân 8 - HS trả lời |