- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
GOM Các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thpt quốc gia (LUYỆN THI VÀO 10 - LUYỆN THI THPT) CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024-2025 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NAM được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải các chuyên đề ngữ pháp tiếng anh thpt quốc gia về ở dưới.
PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC LUYỆN TẬP CHUYÊN ĐỀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1.Mục đích, yêu cầu
- Giúp học sinh nắm được kiến thức liên cơ bảnvề chức năng, vị trí, dấu hiệu nhận biết các loại mệnh đề quan hệ, hiều và áp dụng làm được trong đề
- Thảo luận tìm ra các phương pháp ôn luyện phù hợp cho từng đối tượng học sinh phù hợp.
2. Biện pháp cụ thể
a. Dạy lý thuyết chi tiết cho HS về cấu tạo loại mệnh đề, chức năng, vị trí và dấu hiệu nhận mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ. Nhận diện các dạng bài tập trong phần kiến thức mệnh đề quan hệ hay có ( điền đại từ quan hệ vào trong câu lẻ, hoặc câu trong bài đọc điền từ, và rút gọn mệnh đề quan hệ)
b. Khái quát kiến thức cơ bản và công thức dễ nhớ cho học sinh và nhấn mạnh khi nào dùng mệnh đề quan hệ và các đại từ quan hệ phù hợp.
c. Phân loại đối tượng học sinh, đưa ra hệ thống bài tập phù hợp với đối tượng ở các mức độ khác nhau như nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
+ Với nhóm học sinh cần bổ trợ kiến thức cơ bản và ôn tập tốt nghiệp: dạy lại những kiến thức học sinh nắm chưa vững, yêu cầu các em làm đi làm lại nhiều lần, cố gắng các em thuộc bài trên lớp, kiểm tra đi kiểm tra lại, cho chép tăng cường nếu các e vẫn còn chưa nhớ.
+ Với nhóm học sinh ôn luyện đáp ứng nhu cầu chọn môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển vào Đại học: ngoài dạy, ôn tập cho HS đảm bảo mục tiêu xét tốt nghiệp, GV bổ sung cho các em một số bài tập vận dụng cao, hoặc kiến thức nâng cao thường gặp trong các đề thi. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (giao các đề tham khảo cho các em tự làm), đến lớp GV sửa bài và củng cố lại kiến thức.
d. Thường xuyên kiểm tra việc ghi nhớ lý thuyết của HS.
3.KIẾN THỨC CƠ BẢN
A.CÁCH SỬ DỤNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
B. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ: có ba loại mệnh đề quan hệ
1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Eg He admires Mr Brown, which surprises me.
Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
this, that, these, those + N(s) : This book ...
Tính từ sỡ hữu + N : my, his, her, our, their, its, your + N
Sỡ hữu cách ( N’s N ) : Hoa’s book
Cách sử dụng đại từ quan hệ trong mệnh đề không dấu “,”
N chỉ người + who / that + V
N chỉ người + whom / who / that + S + V
N chì người và vật + that + S + V
N chỉ vật + which / that + V / S V
N chỉ người / vật + whose + N + S V
Thời gian + when = in, on , at + which + S V
Nơi chốn + where= in,on,at + which + S V
Lý do + why = for which + S V
THAT: thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MÐQH không dấu phẩy
đi sau các từ: only, the first, the last
danh từ chỉ người và vật
sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, something, somebody, all, some, any, little, none.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ “ WHO / WHOM / WHICH/ WHOSE....)
- N chỉ người thường tận cùng bằng gốc “ or, er, ist, ian
- N chỉ vật thường tận cùng bằng gốc “ ion, ment, ..
- Phía sau là N thường dùng “ Whose” -> 1 số N thường gặp như: car, son, daughter, outlook, book, houses, mother, father, brother, parents
- Nơi chốn dùng “ where” , thời gian dùng “ when”, lý do = “ why”
- So sánh nhất ( the most ..., the + adj-est) dùng “ That”
E. NỐI 2 CÂU DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
(Đầu câu là Người dùng Who giữa và cuối dùng Whom)
REDUCTION RELATIVE CLAUSES
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
BÀI TẬP
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. The young man was released after the court was found innocent of all the charges against him.
A. who B. who he C. which D. whose
2. Is that the same film we watched last year?
A. when B. which C. why D. who
3. The girl I borrowed the dictionary asked me to use it carefully.
A. whose B. from whom C. from whose D. whom
4. The first television picture John Logie Baird transmitted on 25 November, 1905 was a boy worked in the office next to Baird's workroom in London.
A. which; whom B. who; which C. that; whose D. that; who
5. Joyce Bews, was born and grew up in Portsmouth on the south coast of England, she still lives, was 100 last year.
A. that; in which B. who; where C. that; where D. who; that
6. The pollution they were talking is getting worse.
A. that B. about which C. which D. whom
7. Robert Riva, an Italian player used to play for Cremonese, now coaches the Reigate under 11’s football team.
A. when B. which C. where D. who
8. When I was at school, there was a girl in my class skin was so sensitive that she couldn't expose her skin to the sun even with cream on.
A. where B. whose C. whom D. that
9. Unfortunately, the friend with I intended to go on holiday to Side is ill, so I'll have to cancel my trip.
A. who B. whom C. where D. that
10. The new stadium, will be completed next year, will seat 30,000 spectators.
A. what B. where C. when D. which
11. Blenheim Palace, Churchill was born, is now open to the public.
A. when B. where C. which D. whose
12. The man I introduced you to last night may be the next president of the university.
A. which B. whom C. whose D. why
13. Cathy is trustworthy. She's a person upon you can always depend.
A. who B. whom C. that D. ∅
14. Your career should focus on a field in you are genuinely interested.
A. which B. what C. that D. ∅
15. People outlook on life is optimistic are usually happy people.
A. whose B. whom C. that D. which
16. The scientists on this project try to find the solutions to air pollution.
A. working B. worked C. are working D. who working
17. The girl ______ is our neighbor.
A. talks to the lady over there C. was talking to the lady over there
B. is talking to the lady over there D. talking to the lady over there
18. She didn’t tell me the reason _______ she came late.
A. when B. for which C. for why D. both B and C
19. Taj Mahal, _____ by Shah Janhan for his wife, is thought to be one of the great architectural wonders of the world.
A. building B. to build C. built D. to be built
20. Mr.Jones, ______I was working, was generous about overtime payments.
A. he B. for whom C. for him D. whom
II.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ( Reduction Relative Clauses )
Question 1. Half the people _____said they would pay more for environmentally friendly food.
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
YOPO.VN---- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI... |
YOPO.VN---- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI... |
1.Mục đích, yêu cầu
- Giúp học sinh nắm được kiến thức liên cơ bảnvề chức năng, vị trí, dấu hiệu nhận biết các loại mệnh đề quan hệ, hiều và áp dụng làm được trong đề
- Thảo luận tìm ra các phương pháp ôn luyện phù hợp cho từng đối tượng học sinh phù hợp.
2. Biện pháp cụ thể
a. Dạy lý thuyết chi tiết cho HS về cấu tạo loại mệnh đề, chức năng, vị trí và dấu hiệu nhận mệnh đề quan hệ và đại từ quan hệ. Nhận diện các dạng bài tập trong phần kiến thức mệnh đề quan hệ hay có ( điền đại từ quan hệ vào trong câu lẻ, hoặc câu trong bài đọc điền từ, và rút gọn mệnh đề quan hệ)
b. Khái quát kiến thức cơ bản và công thức dễ nhớ cho học sinh và nhấn mạnh khi nào dùng mệnh đề quan hệ và các đại từ quan hệ phù hợp.
c. Phân loại đối tượng học sinh, đưa ra hệ thống bài tập phù hợp với đối tượng ở các mức độ khác nhau như nhận biết, thông hiểu, vận dụng.
+ Với nhóm học sinh cần bổ trợ kiến thức cơ bản và ôn tập tốt nghiệp: dạy lại những kiến thức học sinh nắm chưa vững, yêu cầu các em làm đi làm lại nhiều lần, cố gắng các em thuộc bài trên lớp, kiểm tra đi kiểm tra lại, cho chép tăng cường nếu các e vẫn còn chưa nhớ.
+ Với nhóm học sinh ôn luyện đáp ứng nhu cầu chọn môn tiếng Anh trong tổ hợp môn xét tuyển vào Đại học: ngoài dạy, ôn tập cho HS đảm bảo mục tiêu xét tốt nghiệp, GV bổ sung cho các em một số bài tập vận dụng cao, hoặc kiến thức nâng cao thường gặp trong các đề thi. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (giao các đề tham khảo cho các em tự làm), đến lớp GV sửa bài và củng cố lại kiến thức.
d. Thường xuyên kiểm tra việc ghi nhớ lý thuyết của HS.
3.KIẾN THỨC CƠ BẢN
A.CÁCH SỬ DỤNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
Which (chỉ vật) chủ ngữ/tân ngữ | Did you see the film which was on TV ? I like the present which you gave me ! |
Who (người) chủ ngữ/tân ngữ) | Tom Davies, who talked to me last night, is very nice |
Whom (người) tân ngữ | Is that the man whom we saw at the cinema yesterday? |
Whose(người/vật) sở hữu cách) | My favorite writer is Hiromi, whose books sell like hot cakes. |
When (thời gian) = on/at which | Do you remember the day when we met each other? |
Where(địa điểm) = in/at which | This is the place where they filmed Citizen Kane. |
Why ( chỉ lý do) | That’s the reason why he’s so popular. |
That (người/vật) ko dùng sau phẩy | There must be someone that break into the house. That hay dùng trong : so sánh tuyệt đối, đại từ bất định,.... |
1.Mệnh đề quan hệ xác định ( restrictive relative clause)
-Mệnh đề quan hệ xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước, là bộ phận quan trọng của câu,nếu bỏ đi mệnh đề chính không có nghĩa rõ ràng.
Eg The girl who is wearing the blue dress is my sister.
The book which I borrowed from you is very interesting.
2.Mệnh đề quan hệ không xác định (non- restrictive relative clause )
-Mệnh đề quan hệ không xác định dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước,là phần giải thích thêm, nếu bỏ đi mệnh đề chính vẫn còn nghĩa rõ ràng.
-Mệnh đề quan hệ không xác định thường được ngăn với mệnh đề chính bởi các dấu phẩy. Danh từ đứng trước thường là tên riêng hoặc trước các danh từ thường có các từ như: this, that, these, those, my, his her…đứng trước.
- Không được dùng that trong mệnh đề không xác định.
Eg My father, who is 50 years old, is a doctor.
This girl, whom you met yesterday, is my daughter.
3.Mệnh đề quan hệ nối tiếp.
- Mệnh đề quan hệ nối tiếp dùng để giải thích cả một câu, trường hợp này chỉ dùng đại từ quan hệ which và dùng dấu phẩy để tách hai mệnh đề. Mệnh đề này luôn đứng ở cuối câu.
Eg He admires Mr Brown, which surprises me.
Mary tore Tom’s letter, which made him sad.
- CHÚ Ý:
- 4 trường hợp sử dụng MĐQH có dấu phẩy
this, that, these, those + N(s) : This book ...
Tính từ sỡ hữu + N : my, his, her, our, their, its, your + N
Sỡ hữu cách ( N’s N ) : Hoa’s book
Cách sử dụng đại từ quan hệ trong mệnh đề không dấu “,”
N chỉ người + who / that + V
N chỉ người + whom / who / that + S + V
YOPO.VN---- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI... sưu tầm |
N chỉ vật + which / that + V / S V
N chỉ người / vật + whose + N + S V
Thời gian + when = in, on , at + which + S V
Nơi chốn + where= in,on,at + which + S V
Lý do + why = for which + S V
THAT: thay thế cho WHO/ WHOM/ WHICH trong MÐQH không dấu phẩy
- Các trường hợp dùng “ That”
đi sau các từ: only, the first, the last
danh từ chỉ người và vật
sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, something, somebody, all, some, any, little, none.
D. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ “ WHO / WHOM / WHICH/ WHOSE....)
- N chỉ người thường tận cùng bằng gốc “ or, er, ist, ian
- N chỉ vật thường tận cùng bằng gốc “ ion, ment, ..
- Phía sau là N thường dùng “ Whose” -> 1 số N thường gặp như: car, son, daughter, outlook, book, houses, mother, father, brother, parents
- Nơi chốn dùng “ where” , thời gian dùng “ when”, lý do = “ why”
- So sánh nhất ( the most ..., the + adj-est) dùng “ That”
E. NỐI 2 CÂU DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ
(Đầu câu là Người dùng Who giữa và cuối dùng Whom)
Ex: Mary, is a good teacher. I saw her last week | B1: Xác định 2 từ giống ở câu 1 và câu 2 Câu 1 : Xác định từ giống Xem có dùng dấu “,” không Câu 2: Thay từ giống bằng “who / whom = người”/ “which = vật” , “ where= nơi chốn” , “ when= t.gian” “whose = sở hữu” |
Mary is a good teacher. Whom I saw last week | B2: Đem “ Who/ which..” ra đầu câu 2 |
Mary, whom I saw last week, is a good teacher | B3. Đem ca câu 2 đặt sau từ giống ở câu 1 và ghi phần còn lại câu 1 ( nếu có ) |
RELATIVE PRONOUNS FOLLWED BY A PREPOSITION
Đại từ quan hệ đi kèm giới từ
Đại từ quan hệ đi kèm giới từ
Trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có 2 vị trí đứng: - Giới từ đứng trước đại từ quan hệ hoặc giới từ đứng sau động từ. - Lưu ý: Giới từ không đứng trước đại từ quan hệ “ who và that” - Khi giới từ là thành phần của cụm động từ thì không thể đem giới từ ra trước “whom, which, whose” - Giới từ “ WITHOUT”không được đặt sau động từ mà phải đặt trước đại từ quan hệ. | Ex1: She is the woman about whom I told you She is the woman who/whom/ that I told you about. Ex2id you find the world which you were looking up ? (NOT : _____the world up which you were looking ? ) Ex3: The woman without whom I can’t live is Jane ( NOT : The woman whom can’t live without is Jane ) |
REDUCTION RELATIVE CLAUSES
RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
1.Khi động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động + am/is/are/was/were + V-ing +V1/Vs/es +V2/ed +has/have + V3/ed => Bỏ ĐTQH,Bỏ trợ động từ nếu có,Động từ chính => V-ing | E.g: That man,who is standing over there,is my best friend. => That man,standing over there,is my best friend | |
2.Khi động từ trong ,mệnh đề quan hệ ở thể bị động +am/is/are/was/were + V3/ed +have/has + been + V3/ed => Bỏ ĐTQH, Bỏ trợ động từ nếu có,Động từ chính => V-3/ED | E.g: The boy who was injured in the accident was taken to the hospital =>The boy injured in the accident was taken to the hospital | |
3.Khi đại từ quan hệ làm chủ ngữ đứng sau “first/last/second/only/next/one/dạng so sánh nhất hoặc để chỉ much đích,sự cho phép => Bỏ ĐTQH, Bỏ trợ động từ nếu có Động từ chính => To-V( chủ động) Động từ chính => to be V3/ed ( bị động) |
=> He was the last man to leave the burning building. E.g This is the second person who was killed in that way => This is the second person to be killed in that way |
4.Rút gọn mệnh đề bằng cụm danh từ có dạng: S + Be + N /cụm N/cụm giới từ => Bỏ ĐTQH, Bỏ be | E.g: Football,which is a popular sport,ivery good for health. => Football, a popular sport,ivery good for health. |
5.Mệnh đề quan hệ chứa tobe và tính từ/cụm tính từ => Bỏ ĐTQH, Bỏ be giữ nguyên tính từ phía sau | E.g:My grandmother,who is old and sick,never goes out of the house. => My grandmother, old and sick,never goes out of the house. |
BÀI TẬP
I. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
1. The young man was released after the court was found innocent of all the charges against him.
A. who B. who he C. which D. whose
2. Is that the same film we watched last year?
A. when B. which C. why D. who
3. The girl I borrowed the dictionary asked me to use it carefully.
A. whose B. from whom C. from whose D. whom
4. The first television picture John Logie Baird transmitted on 25 November, 1905 was a boy worked in the office next to Baird's workroom in London.
A. which; whom B. who; which C. that; whose D. that; who
5. Joyce Bews, was born and grew up in Portsmouth on the south coast of England, she still lives, was 100 last year.
A. that; in which B. who; where C. that; where D. who; that
6. The pollution they were talking is getting worse.
A. that B. about which C. which D. whom
7. Robert Riva, an Italian player used to play for Cremonese, now coaches the Reigate under 11’s football team.
A. when B. which C. where D. who
8. When I was at school, there was a girl in my class skin was so sensitive that she couldn't expose her skin to the sun even with cream on.
A. where B. whose C. whom D. that
9. Unfortunately, the friend with I intended to go on holiday to Side is ill, so I'll have to cancel my trip.
A. who B. whom C. where D. that
10. The new stadium, will be completed next year, will seat 30,000 spectators.
A. what B. where C. when D. which
11. Blenheim Palace, Churchill was born, is now open to the public.
A. when B. where C. which D. whose
12. The man I introduced you to last night may be the next president of the university.
A. which B. whom C. whose D. why
13. Cathy is trustworthy. She's a person upon you can always depend.
A. who B. whom C. that D. ∅
14. Your career should focus on a field in you are genuinely interested.
YOPO.VN---- DIỄN ĐÀN TÀI LIỆU, GIÁO ÁN, BÀI GIẢNG, ĐỀ THI... sưu tầm |
15. People outlook on life is optimistic are usually happy people.
A. whose B. whom C. that D. which
16. The scientists on this project try to find the solutions to air pollution.
A. working B. worked C. are working D. who working
17. The girl ______ is our neighbor.
A. talks to the lady over there C. was talking to the lady over there
B. is talking to the lady over there D. talking to the lady over there
18. She didn’t tell me the reason _______ she came late.
A. when B. for which C. for why D. both B and C
19. Taj Mahal, _____ by Shah Janhan for his wife, is thought to be one of the great architectural wonders of the world.
A. building B. to build C. built D. to be built
20. Mr.Jones, ______I was working, was generous about overtime payments.
A. he B. for whom C. for him D. whom
II.Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. ( Reduction Relative Clauses )
Question 1. Half the people _____said they would pay more for environmentally friendly food.
THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!