- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Hệ thống toàn diện kiến thức sinh học 12 CHIA SẺ tóm tắt hệ thống kiến thức sinh học 12 LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT
Dưới đây là tài liệu tổng hợp các lý thuyết sinh học lớp 12 cả năm học. Hệ thống toàn diện kiến thức sinh học 12 CHIA SẺ tóm tắt hệ thống kiến thức sinh học 12 LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT. Tài liệu được viết dưới dạng word gồm 41 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Gen
Khái niệm
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Vd: Gen Hba mã hoá chuỗi pôlipeptit a, gen tARN mã hoá cho phân tử tARN.
Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit)
Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:
Chứa trình tự Nucleotit điều hòa quá trình phiên mã
SV nhân sơ: gen không phân mảnh (chỉ có exon)
SV nhân thực: gen phân mảnh (đoạn exon xen kẽ đoạn intron)
Mã di truyền
Khái niệm
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Cần nhớ
Mã di truyền là mã bộ ba
Với 4 loại Nu → có 43 = 64 bộ ba (61 bộ ba mã hóa a.amin; 3 bộ ba kết thúc không mã hóa a.min:UAA,
UAG, UGA)
Đặc điểm
Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’ → 5’, theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ)
Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ ba mã hóa 1 a.amin
Mã di truyền có tính thoái hoá: 1 aa. được mã hóa từ nhiều bộ ba khác nhau.
Dưới đây là tài liệu tổng hợp các lý thuyết sinh học lớp 12 cả năm học. Hệ thống toàn diện kiến thức sinh học 12 CHIA SẺ tóm tắt hệ thống kiến thức sinh học 12 LUYỆN THI TỐT NGHIỆP THPT. Tài liệu được viết dưới dạng word gồm 41 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN
Gen
Khái niệm
Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Vd: Gen Hba mã hoá chuỗi pôlipeptit a, gen tARN mã hoá cho phân tử tARN.
Cấu trúc chung của gen cấu trúc (gen mã hóa chuỗi Polipepetit)
Gen cấu trúc mã hoá prôtêin gồm 3 vùng trình tự nuclêôtit:
Gen cấu trúc | Vùng mã hóa | |
(gen mã hóa protein) | ||
Nhận biết và liên kết ARN polimeraza → khởi động phiên mã
Chứa trình tự Nucleotit điều hòa quá trình phiên mã
SV nhân sơ: gen không phân mảnh (chỉ có exon)
SV nhân thực: gen phân mảnh (đoạn exon xen kẽ đoạn intron)
Vùng kết thúc | Mang tín hiệu kết thúc: | |
UAA, UAG, UGA | ||
Mạch gốc | 3’ OH | 5’P | |||||||||
Vùng điều hòa | Vùng mã hóa | Vùng kết thúc | |||||||||
Mạch bổ sung | 5’P | ||||||||||
3’OH | |||||||||||
Nhớ nhanh mạch gốc: 3 | ông | đào | một | khúc | 5 | phân | |||||
3’ | OH | điều hòa | mã hóa | kết thúc | 5’ | P |
Mã di truyền
Khái niệm
Mã di truyền là trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong prôtêin.
Cần nhớ
Mã di truyền là mã bộ ba
Với 4 loại Nu → có 43 = 64 bộ ba (61 bộ ba mã hóa a.amin; 3 bộ ba kết thúc không mã hóa a.min:UAA,
UAG, UGA)
Đặc điểm
Mã di truyền được đọc từ một điểm theo chiều 3’ → 5’, theo từng bộ ba, không gối lên nhau.
Mã di truyền có tính phổ biến (tất cả các loài có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ)
Mã di truyền có tính đặc hiệu: 1 bộ ba mã hóa 1 a.amin
Mã di truyền có tính thoái hoá: 1 aa. được mã hóa từ nhiều bộ ba khác nhau.
| ||
QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN | Nhân đôi ADN | |
Sơ lược: | ||
- Thời điểm: Quá trình nhân đôi ADN tại pha S của kì | ||
trung gian. | ||
- Địa điểm: Nhân tế bào (TB nhân thực); vùng nhân | ||
(TB nhân sơ) | ||
- Mục đích nhân đôi ADN tạo nên 2 phân tử ADN để | ||
chuẩn bị bước vào quá trình nguyên phân tạo sẽ chia | ||
đều cho 2 tế bào con. | ||
- Chiều tổng hợp: 5’ – 3’ | ||
Diễn biến | ||
(1) Bước 1:(Tháo xoắn phân tử ADN) | ||
-Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch phân tử ADN | ||
tách nhau dần → chạc hình chữ Y và lộ 2 mạch khuôn. | ||
(2) Bước 2:(Tổng hợp các mạch ADN mới) | ||
- Enzim ADN polimeraza tổng hợp 2 mạch mới nhờ | ||
2 mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung (A – T; G – X): |