- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY MÔN ĐỊA LÍ 7 MỚI NHẤT RẤT HAY
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN: ĐỊA LÍ
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 7
Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
Năm học 2020 - 2021
KHỐI 7
Cả năm: 35 tuần = 70 tiết (2 tiết/1 tuần)
Học kỳ I: 18 tuần x 2 tiết = 36 tiết
Học kỳ II: 17 tuần x 2 tiết = 34 tiết
HỌC KÌ I
Tuần | Tiết | Tên bài | Thời lượng dạy học | Yêu cầu cần đạt | Hình thức tổ chức d y học | Điều chỉnh thực hiện |
Phần I. THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG | 4 tiết | |||||
1 | 1 | Bài 1. Dân số | 1 | - Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới, nguyên nhân và hậu quả của nó. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | Mục 3. Sự bùng nổ dân số: từ dòng 9 đến dòng 12 "Quan sát .... Tại sao?"- Không dạy |
2 | Bài 2. Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới | 1 | - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. - Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. | Cả lớp, cá nhân, nhóm cặp | ||
2 | 3 | Bài 3. Quần cư. Đô thị hoá | 1 | - So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. - Biết sơ lược quá trình đô thị hoá và sự hình thành các siêu đô thị trên thế giới. | Cả lớp, cá nhân | |
4 | Bài 4. Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi | 1 | Củng cố cho học sinh: - Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới. - Khái niệm đô thị, siêu đô thị và sự phân bố các siêu đô thị ở Châu Á. | Cả lớp, nhóm cặp | Câu 1 - Khuyến khích HS tự làm | |
Phần II. CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ Chương I. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng | 7 tiết | |||||
3 | 5-6 | Bài 5. Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm. | 2 | - Biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | Câu hỏi 4 phần câu hỏi và bài tập - Không yêu cầu HS trả lời |
4 | 7 | Bài 6. Môi trường nhiệt đới | 1 | - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới. | Cả lớp, cá nhân | |
8 | Bài 7. Môi trường nhiệt đới gió mùa | 1 | - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | ||
5 | 9 | Rèn luyện kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa | 1 | Củng cố kĩ năng phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. | Cả lớp, nhóm | |
10 | Bài 10. Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng | 1 | Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | ||
6 | 11 | Bài 12. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới nóng | 1 | Củng cố kiến thức về: - Các kiểu khí hậu xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa. - Về đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng. | Cá nhân, nhóm | Câu 2,3 - Không yêu cầu HS làm |
Chương II. Môi trường đới ôn hoà. Hoạt động kinh tế của con người ở đới ôn hoà | 4 tiết | |||||
6-7 | 12-13 | Bài 13. Môi trường đới ôn hoà | 2 | - Biết vị trí của đới ôn hòa trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản 2 đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới ôn hòa: + Tính chất trung gian của khí hậu. + Sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian và không gian. | Cả lớp, cá nhân, nhóm cặp | |
7 | 14 | Bài 17. Ô nhiễm môi trường đới ôn hoà | 1 | Biết được hiện trạng ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả. | Cả lớp, c nhân, hóm | |
8 | 15 | Bài 18. Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hoà | 1 | - Củng cố các kiến thức cơ bản về: + Các kiểu khí hậu của đới ôn hòa và nhận biết được qua biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa. + Các kiểu rừng ở đới ôn hòa và nhận biết được qua ảnh địa lí. + Ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. | Cá nhân, nhóm | Câu 2 - Không yêu cầu HS làm; Câu 3 - Không yêu cầu vẽ biểu đồ, giáo viên hướng dẫn học HS nhận xét và giải thích. |
16 | Ôn tập chương II | 1 | Hệ thống toàn bộ kiến thức của Chương II. | Cả lớp | ||
Chương III. Môi trường hoang mạc. Hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc | 1 tiết | |||||
9 | 17 | Bài 19. Môi trường hoang mạc | 1 | - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc. - Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hoà. - Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc. | Cả lớp, cá nhân, nhóm | |
Chương IV. Môi trường đới lạnh. Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh | 1 tiết | |||||
9 | 18 | Bài 21. Môi trường đới lạnh | 1 | - Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh. - Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh. | Cả lớp, cá nhân | |
10 | 19 | Ôn tập | 1 | Hệ thống kiến thức về các thành phần nhân văn của môi trường và đặc điểm các môi trường địa lí | Cả lớp |