- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
LIST 20++ CHUYÊN ĐỀ/ Đề cương ôn thi học sinh giỏi hóa 8 NĂM 2022 - 2023 TUYỂN TẬP HAY NHẤT
Tìm kiếm đề cương ôn thi học sinh giỏi hóa 8 , de cuong on thi hoc sinh gioi hoa 8. Bộ đề ôn thi HSG hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh, thầy cô giáo học tập và ôn luyện tốt cũng như có thêm tài liệu tham khảo, giúp học sinh được rèn luyện ...
Câu 1 . (2đ) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a) Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
.Theo bài ra ta có:
pA + eB + 2(pA + eB) = 64 2pA + 4pB = 64 pA + 2pB = 32 (1)
pA – pB = 8 (2)
Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O
CTHH của hợp chất: SO2
Câu 2 (3đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố A?
2) Cho A vào cốc nước rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)?
Câu 4. (2,5 điểm): Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là14.
Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử R.
Tính nguyên tử khối của R, coi mP = mn = 1,013 đvC.
Tính khối lượng bằng gam của R, biết khối lượng của một nguyên tử Cacbon là 1,9926.10-23 gam.
Câu 5: (3,5 điểm). 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X?
Câu 6. Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3.
Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?
A2B có số hạt mạng điện là 60
Ta có : 4PA + 2PB = 60
PA - PB = 3
=> PA = 11 là natri Na; PB = 8 là Oxi O
CTHH: Na2O là oxit bazo
Câu 7: (3,5 điểm). 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X?
Câu 8: Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Gọi số hạt proton, nơtron, electron của X tương ứng là p, n, e
Ta có: 2p + n = 58 và p + n < 40 => p < 19,33
Vậy chỉ có p = 19 thỏa mãn
=> n = 20, e = p = 19
Vậy X là Kali, kí hiệu hóa học là K
Câu 9
1.Nguyên tử A có tỏng số các loại hạt là 40 trong đó số hạt không mang điện chiếm 35% tổng số
hạt. Cho biết A thộc nguyên tố hóa học nào?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg, C, O biết rằng trong hợp chất
mMg:mC:mO = 2:1: 4
b) Nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 46. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt.Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào?
2) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử X?
Câu 10
Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
Tìm kiếm đề cương ôn thi học sinh giỏi hóa 8 , de cuong on thi hoc sinh gioi hoa 8. Bộ đề ôn thi HSG hóa học 8 này sẽ giúp các em học sinh, thầy cô giáo học tập và ôn luyện tốt cũng như có thêm tài liệu tham khảo, giúp học sinh được rèn luyện ...
CHỦ ĐỀ NGUYÊN TỬ
Câu 1 . (2đ) Tổng các hạt mang điện trong hợp chất AB2 là 64.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 8.
a) Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên.
b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?Nêu tính chất hóa học của hợp chất đó.
.Theo bài ra ta có:
pA + eB + 2(pA + eB) = 64 2pA + 4pB = 64 pA + 2pB = 32 (1)
pA – pB = 8 (2)
Từ (1) và (2) pA = 16 ; pB = 8 A là S ; B là O
CTHH của hợp chất: SO2
Câu 2 (3đ) Nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron và electron là 52.Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.
a. Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử X
b. Cho biết số electron tron mỗi lớp của nguyên tử X
c. Tìm nguyên tử khối của X, biết mp ≈ mn ≈1,013 đvC
d. Tính khối lượng bằng gam của X, biết khối lượng của 1 nguyên tử C là:
1,9926x 10-23 gam và C = 12 đvC
Câu 3. (2,0 điểm)
1) Nguyên tử của một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số p, số n, số e của nguyên tử nguyên tố A?
2) Cho A vào cốc nước rồi nhỏ thêm vài giọt dung dịch phenolphtalein. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)?
Câu 4. (2,5 điểm): Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là14.
Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử R.
Tính nguyên tử khối của R, coi mP = mn = 1,013 đvC.
Tính khối lượng bằng gam của R, biết khối lượng của một nguyên tử Cacbon là 1,9926.10-23 gam.
Câu 5: (3,5 điểm). 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X?
Câu 6. Tổng các hạt mang điện trong hợp chất A2B là 60.Số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện trong hạt nhân nguyên tử B là 3.
Hãy viết công thức phân tử của hợp chất trên. Hợp chất trên thuộc loại hợp chất gì?
A2B có số hạt mạng điện là 60
Ta có : 4PA + 2PB = 60
PA - PB = 3
=> PA = 11 là natri Na; PB = 8 là Oxi O
CTHH: Na2O là oxit bazo
Câu 7: (3,5 điểm). 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt. Xác định số lượng mỗi loại hạt trong nguyên tử X?
Câu 8: Một nguyên tử X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 58. Biết rằng nguyên tử khối của X nhỏ hơn 40. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết kí hiệu hóa học và tên gọi của X (coi nguyên tử khối bằng khối lượng hạt nhân).
Gọi số hạt proton, nơtron, electron của X tương ứng là p, n, e
Ta có: 2p + n = 58 và p + n < 40 => p < 19,33
Vậy chỉ có p = 19 thỏa mãn
=> n = 20, e = p = 19
Vậy X là Kali, kí hiệu hóa học là K
Câu 9
1.Nguyên tử A có tỏng số các loại hạt là 40 trong đó số hạt không mang điện chiếm 35% tổng số
hạt. Cho biết A thộc nguyên tố hóa học nào?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Mg, C, O biết rằng trong hợp chất
mMg:mC:mO = 2:1: 4
b) Nguyên tử X có tổng số hạt electron, proton, nơtron là 46. Biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện 14 hạt.Tính số proton, số nơtron trong nguyên tử X và cho biết X thuộc nguyên tố hóa học nào?
2) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Xác định số hạt mỗi loại trong nguyên tử X?
Câu 10
Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
3. (1,5 điểm) Gọi số proton, nơtron, electron trong các nguyên tử A, B tương ứng là pA, nA, eA và pB, nB, eB Trong nguyên tử thì pA = eA, pB = eB Theo đề bài ta có hệ phương trình: |
Cộng (1) và (2) ta có: 4(pA + pB) = 124 ® pA + pB = 31 (4) Kết hợp (3) và (4) ta có : |
Giải hệ phương trình ta được pA = 19 pB = 12 |
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: