- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
LIST Đề thi olympic hóa 10 không chuyên CÓ LỜI GIẢI NĂM 2022 MỚI NHẤT
Bộ đề thi Olympic Hóa 10 có lời giải chi tiết và đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 65 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: (4 điểm)
Một mẫu rađon (Rn), ở thời điểm t = 0, phóng ra 7,0.104 hạt α trong 1 giây, sau 6,6 ngày mẫu đó phóng xạ ra 2,1.104 hạt α trong 1 giây. Hãy tính chu kỳ bán hủy của rađon.
Sự phá vỡ các liên kết I – I trong một mol iot đòi hỏi một năng lượng bằng 150,48 kJ. Năng lượng này có thẻ sử dụng dưới dạng ánh sáng. Hãy tính bước sóng (nm) của ánh sang cần sử dụng trong quá trình đó. Cho: tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; hằng số Avogađro NA = 6,023.1023 mol-1.
Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được một cách gần đúng góc liên kết trong phân tử fomanđehit bằng 1200 . Giá trị momen lưỡng cực của các liên kết lần lượt là: = 0,4 D;
= 2,3 D. Từ các dữ kiên trên hãy xác định giá trị momen lưỡng cực (D) của phân tử fomanđehit
Cho:
Câu 2: (4 điểm)
Bê tông được sản xuất từ hỗn hợp xi măng, nước cát và đá dăm (đá nhỏ). Xi măng chủ yếu là canxi silicat và canxi aluminat tạo thành khi nung nghiền đất sét với đá vôi. Trong các bước tiếp theo của việc sản xuất xi măng người ta thêm một lượng nhỏ gypsum, CaSO4.2H2O, để tăng sự đông cứng của bê tông. Sử dụng nhiệt độ tăng cao trong giai đoạn cuối của sản xuất có thể dẫn đến sự tạo thành 1 hemihidrat không mong muốn là CaSO4.1/2H2O.
Xét phản ứng sau:
CaSO4.2H2O (r) → CaSO4.1/2H2O (r) + 3/2H2O (k)
Các số liệu nhiệt động học sau đo tại 25℃, áp suất tiêu chuẩn 1,00 bar:
Hằng số khí: R = 8,314 J.mol-1.K-1 = 0,08314 L. bar . mol-1.K-1
O℃ = 273,500K
Hãy tính ∆H0 (theo KJ) của sự chuyển hóa 1,00 kg CaSO4.2H2O (r) thành CaSO4.1/2H2O (r). Phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Hãy tính áp suất hơi nước (theo bar) tại cân bằng trong một bình kín có chứa CaSO4.2H2O (r), CaSO4.1/2H2O (r) và H2O (k) tại 25℃.
Hãy tính nhiệt độ tại đó áp suất hơi nước tại cân bằng là 1,00 bar trong hệ được mô tả ở câu 2. Giả thiết răng ∆H0 và ∆S0 không phụ thuộc nhiệt độ.
Ở 500℃ độ phân li của α của HI bằng 0,50 theo phản ứng:
2HI (k) H2(k) + I2(k)
Hãy tính:
Hằng số cân bằng K của phản ứng ở 500℃
Độ phân ly α’ và số mol I2 được hình thành trong điều kiện sau: đưa 0,1 mol HI vào bình dung dịch 4,1 lít có chứa H2 với áp suất bằng 0,774 atm ở 500℃. Nhiệt độ được duy trì 500℃.
Câu 3: (4 điểm)
Tính pH của dung dịch NaOH 1,5.10-7 M.
Bộ đề thi Olympic Hóa 10 có lời giải chi tiết và đáp án được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 65 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BỘ ĐỀ THI OLYMPIC HÓA 10
CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PLEIKU – GIA LAI
CÓ ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG PLEIKU – GIA LAI
Câu 1: (4 điểm)
Một mẫu rađon (Rn), ở thời điểm t = 0, phóng ra 7,0.104 hạt α trong 1 giây, sau 6,6 ngày mẫu đó phóng xạ ra 2,1.104 hạt α trong 1 giây. Hãy tính chu kỳ bán hủy của rađon.
Sự phá vỡ các liên kết I – I trong một mol iot đòi hỏi một năng lượng bằng 150,48 kJ. Năng lượng này có thẻ sử dụng dưới dạng ánh sáng. Hãy tính bước sóng (nm) của ánh sang cần sử dụng trong quá trình đó. Cho: tốc độ ánh sáng c = 3.108 m.s-1; hằng số Planck h = 6,625.10-34 J.s; hằng số Avogađro NA = 6,023.1023 mol-1.
Bằng thực nghiệm người ta đã xác định được một cách gần đúng góc liên kết trong phân tử fomanđehit bằng 1200 . Giá trị momen lưỡng cực của các liên kết lần lượt là: = 0,4 D;
= 2,3 D. Từ các dữ kiên trên hãy xác định giá trị momen lưỡng cực (D) của phân tử fomanđehit
Cho:
Câu 2: (4 điểm)
Bê tông được sản xuất từ hỗn hợp xi măng, nước cát và đá dăm (đá nhỏ). Xi măng chủ yếu là canxi silicat và canxi aluminat tạo thành khi nung nghiền đất sét với đá vôi. Trong các bước tiếp theo của việc sản xuất xi măng người ta thêm một lượng nhỏ gypsum, CaSO4.2H2O, để tăng sự đông cứng của bê tông. Sử dụng nhiệt độ tăng cao trong giai đoạn cuối của sản xuất có thể dẫn đến sự tạo thành 1 hemihidrat không mong muốn là CaSO4.1/2H2O.
Xét phản ứng sau:
CaSO4.2H2O (r) → CaSO4.1/2H2O (r) + 3/2H2O (k)
Các số liệu nhiệt động học sau đo tại 25℃, áp suất tiêu chuẩn 1,00 bar:
Hợp chất | Ho / (KJ.mol-1) | So / (JK-1.mol-1) |
CaSO4.2H2O (r) | - 2021,0 | 194,0 |
CaSO4.1/2H2O (r) | - 1575,0 | 130,5 |
H2O (k) | - 241,8 | 188,6 |
O℃ = 273,500K
Hãy tính ∆H0 (theo KJ) của sự chuyển hóa 1,00 kg CaSO4.2H2O (r) thành CaSO4.1/2H2O (r). Phản ứng này là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
Hãy tính áp suất hơi nước (theo bar) tại cân bằng trong một bình kín có chứa CaSO4.2H2O (r), CaSO4.1/2H2O (r) và H2O (k) tại 25℃.
Hãy tính nhiệt độ tại đó áp suất hơi nước tại cân bằng là 1,00 bar trong hệ được mô tả ở câu 2. Giả thiết răng ∆H0 và ∆S0 không phụ thuộc nhiệt độ.
Ở 500℃ độ phân li của α của HI bằng 0,50 theo phản ứng:
2HI (k) H2(k) + I2(k)
Hãy tính:
Hằng số cân bằng K của phản ứng ở 500℃
Độ phân ly α’ và số mol I2 được hình thành trong điều kiện sau: đưa 0,1 mol HI vào bình dung dịch 4,1 lít có chứa H2 với áp suất bằng 0,774 atm ở 500℃. Nhiệt độ được duy trì 500℃.
Câu 3: (4 điểm)
Tính pH của dung dịch NaOH 1,5.10-7 M.