- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Những thuật ngữ trong âm nhạc
Khi chơi những bản nhạc, chắc hẳn các bạn sẽ để ý thấy những thuật ngữ được ghi bằng chữ latin đầu, cuối hoặc xuyên suốt bản nhạc. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu các bạn một số thuật ngữ quốc tế thường thấy trong âm nhạc
Ảnh minh họa
A tempo – Trở về nhịp vận cũ
Acelerando, accel – Hát dần dần nhanh hơn
Ad libitum, ad lib – Cho phép người hát dùng tempo (nhịp vận) tùy ý (có hay không có nhạc đệm). Đồng nghĩa với chữ "A piacere"
Adagio Chậm, chậm hơn andante, nhanh hơn largo
Agitato – Hát một cách truyền cảm (excitement)
Al Coda – Tới chỗ Coda (đoạn kết bài)
Al Fine – Tới chỗ kết
Al segno – Trở về chỗ dấu hiệu Dal segno (có dạng chữ S)
Al, all’, alla, alle "tới, trở về" (to), thí dụ: al Fine (tới chỗ kết)
Alla breve – cut time (nhịp 2/2)
Allegretto Chậm hơn Allegro
Allegro – Hát với nhịp vận nhanh, vui vẻ
Alto – Giọng thấp nhất của bên nữ (đôi lúc có thể dùng bè tenore một (cao) để hát cho bè này. Trong string family thì alto có nghĩa là đàn "viola".
Andante – Hát với nhịp vận vừa phải (moderate)
Animato – Hát sống động
Arpeggio – Đánh đàn theo kiểu rải nốt.
Baritone – Giọng trung bình của bè nam (giữa tenore và basso). Hầu hết người Việt Nam chúng ta có giọng này.
Bass – Giọng thấp nhất của bè nam.
Baton – Cái đũa nhịp của Ca trưởng
Caesura Im bặt tiếng (dấu hiệu: //)
Calmo, calmato – Im lặng
Canon – Hai bè đuổi nhau (counterpoint) mà bè sau lập lại giống như của bè trước.
Carol Bài hát mừng Chúa Giáng Sinh
Coda – Phần kết của bài hát, thường viết thêm vào để kết.
Col, coll’, colla Có nghĩa là "với"
Con Hát "với"
Con brio – Hát với tâm tình (spirit)
Con calore – Hát với sự ân cần, nhiệt tâm (warmth)
Con intensita – Hát với sự mạnh mẽ, kiên cường (intensity)
Con moto – Hát với sự chuyển động (motion)
Con spirito – Hát với tâm hồn
Contra – Tấu, hát một octave bên dưới bình thường
Crecendo – Hát dần dần to lên
Da capo, D.C – Trở về từ đầu
Dal Seno, D.S Trở lại từ chỗ có dấu sdno (giống chữ S)
Decrescendo – Hát nhỏ, êm dần lại (đồng nghĩa với diminuendo)
Diminished – Giảm gần trường độ nốt.
Diminunendo, dim – Hát nhỏ, êm dần
Dolce – Hát một cách ngọt ngào (sweetly)
Duet – Hai người hát
Encore – Lập lại hay chơi thêm ở cuối bài hát.
Espressivo – Hát một cách truyền cảm (expressively)
Fermata – Ký hiệu viết trên nốt nhạc (giống con mắt) dùng để ngân dài.
Festivo, festoso – Hát một cách vui vẻ (festive, merry)
Finale – Đọan cuối cùng
Fine – Hết
Glissando – vuốt (phím đàn)
Gracia – Vui vẻ
Grave – Chậm, buồn
Interlude – Khúc dạo để chuyển bè, chuyển đoạn
Lacrimoso – Hát một cách buồn sầu, khóc lóc (tearful, mournful)
Lamento – Hát một cách buồn sầu
Langsam – Hát chậm
Largetto – Hát chậm hơn largo
Largo – Hát rất chậm
Legato – Hát một cách êm ái và liên tục
Leggiero – Hát một cách nhẹ nhàng, vui vẻ
Lento – Hát một cách chậm chạp, nhưng nhanh hơn largo và chậm hơn adagio
Liberamento – Hát một cách tự do (freely)
Medesimo – Giống nhau (the same)
Meno – Ít hơn
Meno mosso – ít cử động hơn (less motion)
Metronome – Một dụng cụ để giữ nhịp. Nếu M.M. 60, nghĩa là mỗi hát 60 phách mỗi phút
Mezzo – Khoảng giữa, trung bình
Mezzo Alto – Giọng trung bình của bè nữ.
Mezzo forte, mf – Mạnh vừa
Mezzo piano, mp – Nhẹ vừa
Misterioso – Một cách thần bí (misteriously)
Moderato – Hát với tốc độ trung bình
Morendo – Dần dần hát nhẹ lại (dying away)
Mosso – Nhanh
Octave – hai nốt cùng tên, cách nhau một quãng 8 (hay 12 cái half steps)
Ottava alta (8va) – 1 octave cao hơn
Nguồn tham khảo : dactrung.com
Khi chơi những bản nhạc, chắc hẳn các bạn sẽ để ý thấy những thuật ngữ được ghi bằng chữ latin đầu, cuối hoặc xuyên suốt bản nhạc. Bài viết hôm nay sẽ giới thiệu các bạn một số thuật ngữ quốc tế thường thấy trong âm nhạc
Ảnh minh họa
A tempo – Trở về nhịp vận cũ
Acelerando, accel – Hát dần dần nhanh hơn
Ad libitum, ad lib – Cho phép người hát dùng tempo (nhịp vận) tùy ý (có hay không có nhạc đệm). Đồng nghĩa với chữ "A piacere"
Adagio Chậm, chậm hơn andante, nhanh hơn largo
Agitato – Hát một cách truyền cảm (excitement)
Al Coda – Tới chỗ Coda (đoạn kết bài)
Al Fine – Tới chỗ kết
Al segno – Trở về chỗ dấu hiệu Dal segno (có dạng chữ S)
Al, all’, alla, alle "tới, trở về" (to), thí dụ: al Fine (tới chỗ kết)
Alla breve – cut time (nhịp 2/2)
Allegretto Chậm hơn Allegro
Allegro – Hát với nhịp vận nhanh, vui vẻ
Alto – Giọng thấp nhất của bên nữ (đôi lúc có thể dùng bè tenore một (cao) để hát cho bè này. Trong string family thì alto có nghĩa là đàn "viola".
Andante – Hát với nhịp vận vừa phải (moderate)
Animato – Hát sống động
Arpeggio – Đánh đàn theo kiểu rải nốt.
Baritone – Giọng trung bình của bè nam (giữa tenore và basso). Hầu hết người Việt Nam chúng ta có giọng này.
Bass – Giọng thấp nhất của bè nam.
Baton – Cái đũa nhịp của Ca trưởng
Caesura Im bặt tiếng (dấu hiệu: //)
Calmo, calmato – Im lặng
Canon – Hai bè đuổi nhau (counterpoint) mà bè sau lập lại giống như của bè trước.
Carol Bài hát mừng Chúa Giáng Sinh
Coda – Phần kết của bài hát, thường viết thêm vào để kết.
Col, coll’, colla Có nghĩa là "với"
Con Hát "với"
Con brio – Hát với tâm tình (spirit)
Con calore – Hát với sự ân cần, nhiệt tâm (warmth)
Con intensita – Hát với sự mạnh mẽ, kiên cường (intensity)
Con moto – Hát với sự chuyển động (motion)
Con spirito – Hát với tâm hồn
Contra – Tấu, hát một octave bên dưới bình thường
Crecendo – Hát dần dần to lên
Da capo, D.C – Trở về từ đầu
Dal Seno, D.S Trở lại từ chỗ có dấu sdno (giống chữ S)
Decrescendo – Hát nhỏ, êm dần lại (đồng nghĩa với diminuendo)
Diminished – Giảm gần trường độ nốt.
Diminunendo, dim – Hát nhỏ, êm dần
Dolce – Hát một cách ngọt ngào (sweetly)
Duet – Hai người hát
Encore – Lập lại hay chơi thêm ở cuối bài hát.
Espressivo – Hát một cách truyền cảm (expressively)
Fermata – Ký hiệu viết trên nốt nhạc (giống con mắt) dùng để ngân dài.
Festivo, festoso – Hát một cách vui vẻ (festive, merry)
Finale – Đọan cuối cùng
Fine – Hết
Glissando – vuốt (phím đàn)
Gracia – Vui vẻ
Grave – Chậm, buồn
Interlude – Khúc dạo để chuyển bè, chuyển đoạn
Lacrimoso – Hát một cách buồn sầu, khóc lóc (tearful, mournful)
Lamento – Hát một cách buồn sầu
Langsam – Hát chậm
Largetto – Hát chậm hơn largo
Largo – Hát rất chậm
Legato – Hát một cách êm ái và liên tục
Leggiero – Hát một cách nhẹ nhàng, vui vẻ
Lento – Hát một cách chậm chạp, nhưng nhanh hơn largo và chậm hơn adagio
Liberamento – Hát một cách tự do (freely)
Medesimo – Giống nhau (the same)
Meno – Ít hơn
Meno mosso – ít cử động hơn (less motion)
Metronome – Một dụng cụ để giữ nhịp. Nếu M.M. 60, nghĩa là mỗi hát 60 phách mỗi phút
Mezzo – Khoảng giữa, trung bình
Mezzo Alto – Giọng trung bình của bè nữ.
Mezzo forte, mf – Mạnh vừa
Mezzo piano, mp – Nhẹ vừa
Misterioso – Một cách thần bí (misteriously)
Moderato – Hát với tốc độ trung bình
Morendo – Dần dần hát nhẹ lại (dying away)
Mosso – Nhanh
Octave – hai nốt cùng tên, cách nhau một quãng 8 (hay 12 cái half steps)
Ottava alta (8va) – 1 octave cao hơn
Nguồn tham khảo : dactrung.com
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Tìm hiểu về giọng bởi Yopovn,