- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC MỚI NHẤT NĂM 2022 - 2023
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN THỊ MINH KHAI
Họ và tên người dạy:.……………………………………………………………………
Tên bài dạy:………………………………………………………………….........Môn………………
Lớp:……………Trường Tiểu học: Nguyễn Thị Minh Khai - Huyện Krông năng .Tỉnh Đkalak
XẾP LOẠI TIẾT DẠY:
- Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0).
- Loại Khá: 14 → 17,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0).
- Loại Trung bình: 10 → 13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0).
- Loại Chưa đạt: dưới 10 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 bị điểm 0).
* Phần Ghi chú:
- Thang điểm của từng tiêu chí là: 0; 0,5; 1. (riêng tiêu chí 2.2 là 0; 0,5; 1; 1,5; 2; tiêu chí 4.3 là 0; 1; 2; 3).
- Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể thay bằng kết quả khảo sau tiết dạy:
+ Đạt điểm yêu cầu chiếm từ 90% trở lên (3 điểm); + Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm)
+ Đạt điểm yêu cầu từ 50% trở lên (1 điểm); + Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm)
Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ môn và từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN KRÔNG NĂNG
TRƯỜNG TH NGUYỄN THỊ MINH KHAI
PHIẾU ĐÁNH GIÁ TIẾT DẠY Ở CẤP TIỂU HỌC
(Kèm theo Công văn số:10358/BGD ĐT – GDTH ngày 28/9/2007 của Bộ GD&ĐT)
(Kèm theo Công văn số:10358/BGD ĐT – GDTH ngày 28/9/2007 của Bộ GD&ĐT)
Họ và tên người dạy:.……………………………………………………………………
Tên bài dạy:………………………………………………………………….........Môn………………
Lớp:……………Trường Tiểu học: Nguyễn Thị Minh Khai - Huyện Krông năng .Tỉnh Đkalak
Các lĩnh vực | Tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm đánh giá |
I. Kiến thức (5 điểm) | 1.1 Xác định được vị trí, mục tiêu, chuẩn kiến thức và kỹ năng, nội dung cơ bản trọng tâm của bài dạy. | 1 | |
1.2 Giảng dạy kiến thức cơ bản chính xác, có hệ thống. | 1 | ||
1.3 Nội dung dạy học đảm bảo giáo dục toàn diện (về thái độ, tình cảm, thẩm mĩ). | 0,5 | ||
1.4 Khai thác nội dung dạy học nhằm phát triển năng lực học tập của học sinh. | 1 | ||
1.5 Nội dung dạy học phù hợp với tâm lý lứa tuổi, tác động tới các đối tượng, kể cả học sinh khuyết tật, học sinh lớp ghép (nếu có). | 1 | ||
1.6 Nội dung dạy học cập nhật những vấn đề xã hội, nhân văn, gắn với thực tế đời sống xung quanh của học sinh. | 0,5 | ||
II. KĨ NĂNG SƯ PHẠM (7 điểm) | 2.1 Dạy học đặc trương bộ môn, đúng loại bài (lí thuyết, luyện tập, thực hành, ôn tập…) | 1 | |
2.2 Vận dụng phương pháp và hình thức dạy học phù hợp với các đối tượng theo hướng phát huy tính năng động, sáng tạo của học sinh. | 2 | ||
2.3 Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo chuẩn kiến thức, kĩ năng môn học và theo hướng đổi mới. | 1 | ||
2.4 Xử lí các tình huấn sư phạm phù hợp đối tượng và có tác dụng giáo dục. | 0,5 | ||
2.5 Sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học tự làm thiết thực, có hiệu quả. | 1 | ||
2.6 Lời giảng mạch lạc, truyền cảm; chữ viết đúng, đẹp; trình bày bảng hợp lí. | 0,5 | ||
2.7 Phân bổ thời gian đảm bảo tiến trình tiết dạy, đạt mục tiêu của bài dạy và phù hợp với thực tế của lớp học. | 1 | ||
III. THÁI ĐỘ SƯ PHẠM (3 điểm) | 3.1 Tác phong sư phạm chuẩn mực, gần gũi với học sinh. | 1 | |
3.2 Tôn trọng và đối xử công bằng với học sinh. | 1 | ||
3.3 Kịp thời giúp đỡ học sinh có khó khăn trong học tập, động viên để mỗi học sinh đều được phát triển năng lực học tập. | 1 | ||
IV. HIỆU QUẢ (5 điểm) | 4.1 Tiến hành tiết dạy hợp lí, nhẹ nhàng; các hoạt động học tập diễn ra tự nhiên, hiệu quả và phù hợp với đặc điểm học sinh tiểu học. | 1 | |
4.2 Học sinh tích cực, chủ động tiếp thu bài học, có tình cảm, thái độ đúng. | 1 | ||
4.3 Học sinh nắm được kiến thức, kiến thức cơ bản của bài học và biết vận dụng vào các bài luyện tập, thực hành sau tiết dạy. | 3 | ||
CỘNG | 20 |
|
- Loại Tốt: 18 → 20 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0).
|
- Loại Trung bình: 10 → 13,5 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 không bị điểm 0).
- Loại Chưa đạt: dưới 10 (Các tiêu chí 1.2, 2.1, 3.2 và 4.3 bị điểm 0).
* Phần Ghi chú:
- Thang điểm của từng tiêu chí là: 0; 0,5; 1. (riêng tiêu chí 2.2 là 0; 0,5; 1; 1,5; 2; tiêu chí 4.3 là 0; 1; 2; 3).
- Điểm về hiệu quả tiết dạy (tiêu chí 4.3) có thể thay bằng kết quả khảo sau tiết dạy:
+ Đạt điểm yêu cầu chiếm từ 90% trở lên (3 điểm); + Đạt yêu cầu từ 70% trở lên (2 điểm)
+ Đạt điểm yêu cầu từ 50% trở lên (1 điểm); + Đạt yêu cầu dưới 50% (0 điểm)
Khi chấm điểm cần căn cứ vào đặc thù của từng bộ môn và từng bài dạy cụ thể để cho điểm các tiêu chí một cách linh hoạt, tránh máy móc, cứng nhắc. Một lĩnh vực có thể đạt điểm tối đa mặc dù có tiêu chí trong lĩnh vực đó