- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Phương pháp giải bài tập về di truyền liên kết và cách giải bài tập về di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác
Tài liệu
Phương pháp giải bài tập về di truyền liên kết và cách giải bài tập về di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác, Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác được viết dưới dạng word gồm 37 trang. Các bạn xem và download ở dưới.
I/ Lý thuyết:
+ NST giới tính:
* Người, ĐV có vú: ♀ XX, ♂XY
* Chim, bướm, gia cầm: ♀ XY, ♂XX
* Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO
* Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX
* Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nàoà XĐ như sau:
- Dựa vào cá thể mang tính lặn F2:3:1 vì XY
- Loại dần thứ từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho KQ phù hợp nhận
- VD: Loài 1 cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng lai với cơ thể khácà F1:256 c.thẳng:85 c.cong (♂)
Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên c.thẳng>cánh cong
F1: 3 thẳng:1cong mà lặn chỉ ở con ♂à NST-GT ♂ là XY, ♀ XX
+ Nhận dạng quy luật di truyền:
* Dựa vào KQ lai thuận+nghịch:
- khác nhau mà gen-TTà Gen NST GT
-TT chỉ XH ở con ♂à DT thẳngà gen NST GT Y
- TT chỉ XH con ♂à DT chéoà Gen NST-GT X
* Dựa vào di truyền chéo:
- Dấu hiệu: TT từ Ông ngoại biểu hiệnà con gái không biểu hiệnàCháu trai biểu hiệnà gen NST-GT X
* Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới:
- Cùng 1 thế hệ: TT nào dod chỉ XH ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược lạià gen NST-GT
+ Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có alen tương ứng trên Y.
II/ Phương pháp giải bài tập
1. Bài toán thuận: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GTà XĐ KQ lai
Bước 1: Từ KH P và gen LK trên GTà KGP
Bước 2: Viết SĐL để XĐ KQ
(Dạng Bt dễ)
Bài 1:
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này.
Gợi ý giải
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
Trong trường hợp này thì cả chim trống và chim mái đều có màu xanh, vì chim ♀ con là XAXa và chim ♂ con là XAY. Kết quả này không phù hợp với kết quả thực tiễn. Do vậy có thể có sai lầm khi chúng ta đã cho rằng giới ♀ là giới đồng giao tử. Vì giới ♂ là giới đồng giao tử nên phép lai bây giờ sẽ là:
2. Bài toán nghịch: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GT và KQ laià XĐ KG P
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Bước 3: Viết SĐL
Lưu ý: Bài toán ngược có nhiều dạng bài tập như: LKGT thuần, LKGT+PLĐL, LKGT+Gen gây chết, LKGT+Hoán vị gen.
A/ BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH THUẦN
* Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Bước 3: Viết SĐL
* Các bài tập:
Bài 1:Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đenà F1 100% Lông vằn. F1 tạp giaoàF2: 50 Vằn:16 đen
ta có F2 vằn:đen=50:16=3 vằn:1 đen (KQ ĐL phân ly) A-Vằn, a-đen.
+ Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Thấy F2 chỉ có gà mái lông đenà TT màu sắc lông LK với GT
Ptc: ♂Lông vằn XAXA , ♀XaY
+ Bước 3: Viết SĐL
Tài liệu
Phương pháp giải bài tập về di truyền liên kết và cách giải bài tập về di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác, Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính và tích hợp các quy luật di truyền khác được viết dưới dạng word gồm 37 trang. Các bạn xem và download ở dưới.
PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH
VÀ TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN KHÁC
VÀ TÍCH HỢP CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN KHÁC
I/ Lý thuyết:
+ NST giới tính:
* Người, ĐV có vú: ♀ XX, ♂XY
* Chim, bướm, gia cầm: ♀ XY, ♂XX
* Bọ xít, rệp, châu chấu: ♀ XX, ♂XO
* Bọ nhậy: ♀ XO, ♂XX
* Lưu ý: Nếu đầu bài không nêu loài nàoà XĐ như sau:
- Dựa vào cá thể mang tính lặn F2:3:1 vì XY
- Loại dần thứ từng kiểu NST-GT=> kiểu nào cho KQ phù hợp nhận
- VD: Loài 1 cá thể mang 1 cặp gen dị hợp cánh thẳng lai với cơ thể khácà F1:256 c.thẳng:85 c.cong (♂)
Giải: Cặp gen dị hợp quy định cánh thẳng nên c.thẳng>cánh cong
F1: 3 thẳng:1cong mà lặn chỉ ở con ♂à NST-GT ♂ là XY, ♀ XX
+ Nhận dạng quy luật di truyền:
* Dựa vào KQ lai thuận+nghịch:
- khác nhau mà gen-TTà Gen NST GT
-TT chỉ XH ở con ♂à DT thẳngà gen NST GT Y
- TT chỉ XH con ♂à DT chéoà Gen NST-GT X
* Dựa vào di truyền chéo:
- Dấu hiệu: TT từ Ông ngoại biểu hiệnà con gái không biểu hiệnàCháu trai biểu hiệnà gen NST-GT X
* Tính trạng biểu hiện không đồng đều ở 2 giới:
- Cùng 1 thế hệ: TT nào dod chỉ XH ở con ♂ còn giới ♀ không có và ngược lạià gen NST-GT
+ Các tỷ lệ KH và KG tương ứng trong trường hợp gen liên kết với NST giới tính, không có alen tương ứng trên Y.
Kiểu gen P | TLKH F1 |
XAXA x XAY | 100% trội |
XaXa x XaY | 100% lặn |
XAXA x XaY | 100% trội |
XaXa x XAY | 1 trội:1 lặn (KH giới đực khác giới cái) |
XAXa x XAY | 3 trội : 1 lặn (tất cả TT lặn thuộc 1 giới) |
XAXa x XaY | 1 cái trội: 1 cái lặn: 1 đực trội: 1 đực lặn |
II/ Phương pháp giải bài tập
1. Bài toán thuận: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GTà XĐ KQ lai
Bước 1: Từ KH P và gen LK trên GTà KGP
Bước 2: Viết SĐL để XĐ KQ
(Dạng Bt dễ)
Bài 1:
Phép lai giữa một chim hoàng yến ♂ màu vàng với một chim ♀ màu xanh sinh ra tất cả chim ♂ có màu xanh và tất cả chim ♀ có màu vàng. Hãy giải thích các kết quả này.
Gợi ý giải
Màu sắc lông là tính trạng liên kết với giới tính và giới ♂ là giới đồng giao tử. Chúng ta thấy có sự khác biệt về kiểu hình giữa giới ♂ và giới ♀ cho thấy có sự liên kết với giới tính. Vì tất cả các cá thể của mỗi giới giống nhau về kiểu hình nên bố mẹ không thể là dị hợp tử. Ta lập phép lai theo cách thông thường (A: xanh; a: vàng):
XAXA | x | XaY |
(xanh) | ↓ | (vàng) |
XAXa , XAY | ||
(tất cả xanh) |
ZAW | x | ZaZa | |
(♀ xanh) | (♂ vàng) | ||
↓ | |||
ZaW | ZAZa | ||
(♀ vàng) | (♂ xanh) | ||
2. Bài toán nghịch: Biết KH P, gen liên kết trên NST-GT và KQ laià XĐ KG P
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Bước 3: Viết SĐL
Lưu ý: Bài toán ngược có nhiều dạng bài tập như: LKGT thuần, LKGT+PLĐL, LKGT+Gen gây chết, LKGT+Hoán vị gen.
A/ BÀI TẬP LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH THUẦN
* Phương pháp giải:
Bước 1: Tìm trội lặn và quy ước gen
Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Bước 3: Viết SĐL
* Các bài tập:
Bài 1:Gà: ♂ lông vằn x ♀ lông đenà F1 100% Lông vằn. F1 tạp giaoàF2: 50 Vằn:16 đen
- Biện luận SĐL P-F2
- . Tỷ lệ phân tính ở F3 đối với mỗi công thức lai:
- Bài giải
ta có F2 vằn:đen=50:16=3 vằn:1 đen (KQ ĐL phân ly) A-Vằn, a-đen.
+ Bước 2: Nhận dạng quy luật DT chi phối và Từ TLPL KH F+gen trên NST-GTà KG P
Thấy F2 chỉ có gà mái lông đenà TT màu sắc lông LK với GT
Ptc: ♂Lông vằn XAXA , ♀XaY
+ Bước 3: Viết SĐL