Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,066
- Điểm
- 48
tác giả
[SÁCH] BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG ANH 9 - TẬP 2 (CÓ ĐÁP ÁN) được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 104 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A THEORY: LANGUAGE KNOWLEDGE
❶ PRONUNCIATION
1. Tổng quan về ngữ điệu:
Trong tiếng Anh, câu được chia làm 3 ngữ điệu chính:
Falling Intonation (Ngữ điệu đi xuống)
Rising Intonation (Ngữ điệu đi lên)
Falling & Rising Intonation (Ngữ điệu vừa xuống vừa lên).
2. Đối với câu hỏi trong tiếng Anh:
a. Falling Intonation:
Wh-Question (Câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi)
Ví dụ: What’s your name?
Tag Question (Câu hỏl láy đuôi) (dùng khi người nói nghĩ là mình đúng)
Ví dụ: You like ice-cream, don’t you?
b. Rising Intonation
Yes/No Question
Ví dụ: Do you want to visit Da Lat?
Tag Question (dùng khi người nói không chắc mình có đúng hay không)
Ví dụ: How do I look like? I look stupid, don’t I?
❷ GRAMMAR
1. Ôn tập lại các từ định lượng:
- Từ định lượng là những từ dùng để đề cập đến số lượng
- Một số từ và cụm từ chỉ số lượng lớn và nhỏ là:
a. A lot of / lots of, many và much
Những từ này đề cập đến số lượng lớn:
A lot of và lots of được dùng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu xác định.
Ví dụ: There are a lot of bananas in the fridge.
Learning a foreign language needs lots of time.
Many được dùng với danh từ số nhiều và much dùng trước danh từ không đếm được
Ví dụ: I do not have many French books.
Schools leavers do not give much thought to the jobs of their choice.
Many và Much cũng có thể được dùng sau các từ very, so, too, as và how trong câu xác định, câu phủ định và câu hỏi.
She put too much salt in the soup.
He made so many mistakes in his writing.
How much of the roof needs repairing?
How many students are there in your class?
A great deal of / a large amount of được dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ: A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses.
A large number of được dùng với danh từ số nhiều
Ví dụ: A large number of rare animals disappear nowadays.
b. A few, few, a little và little
A few và a little đề cập đến số lượng nhỏ. Những từ này được dùng chủ yếu trong câu xác định. A few được dùng trước danh từ số nhiều và a little dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: There are a few students in the room.
There is a little sugar in the jar.
A THEORY: LANGUAGE KNOWLEDGE
❶ PRONUNCIATION
1. Tổng quan về ngữ điệu:
Trong tiếng Anh, câu được chia làm 3 ngữ điệu chính:
Falling Intonation (Ngữ điệu đi xuống)
Rising Intonation (Ngữ điệu đi lên)
Falling & Rising Intonation (Ngữ điệu vừa xuống vừa lên).
2. Đối với câu hỏi trong tiếng Anh:
a. Falling Intonation:
Wh-Question (Câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi)
Ví dụ: What’s your name?
Tag Question (Câu hỏl láy đuôi) (dùng khi người nói nghĩ là mình đúng)
Ví dụ: You like ice-cream, don’t you?
b. Rising Intonation
Yes/No Question
Ví dụ: Do you want to visit Da Lat?
Tag Question (dùng khi người nói không chắc mình có đúng hay không)
Ví dụ: How do I look like? I look stupid, don’t I?
❷ GRAMMAR
1. Ôn tập lại các từ định lượng:
- Từ định lượng là những từ dùng để đề cập đến số lượng
- Một số từ và cụm từ chỉ số lượng lớn và nhỏ là:
|
|
Những từ này đề cập đến số lượng lớn:
A lot of và lots of được dùng với danh từ số nhiều hoặc danh từ không đếm được trong câu xác định.
Ví dụ: There are a lot of bananas in the fridge.
Learning a foreign language needs lots of time.
Many được dùng với danh từ số nhiều và much dùng trước danh từ không đếm được
Ví dụ: I do not have many French books.
Schools leavers do not give much thought to the jobs of their choice.
Many và Much cũng có thể được dùng sau các từ very, so, too, as và how trong câu xác định, câu phủ định và câu hỏi.
She put too much salt in the soup.
He made so many mistakes in his writing.
How much of the roof needs repairing?
How many students are there in your class?
A great deal of / a large amount of được dùng với danh từ không đếm được
Ví dụ: A great deal of learners’ attention should be paid to the uses of English tenses.
A large number of được dùng với danh từ số nhiều
Ví dụ: A large number of rare animals disappear nowadays.
b. A few, few, a little và little
A few và a little đề cập đến số lượng nhỏ. Những từ này được dùng chủ yếu trong câu xác định. A few được dùng trước danh từ số nhiều và a little dùng trước danh từ không đếm được.
Ví dụ: There are a few students in the room.
There is a little sugar in the jar.