- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
SIÊU GOM Đề thi thử thpt quốc gia môn sinh 2024 CÓ ĐÁP ÁN CHI TIẾT FILE PDF LINK DRIVE được soạn dưới dạng file pdf gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề thi thử thpt quốc gia môn sinh 2024 về ở dưới.
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có __ trang)
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
1
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng
bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị
tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu
phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
2
Câu 1: Moocgan đã tiến hành thí nghiệm lại ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi
giấm đực thân đen, cánh cụt; thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Ông đã phát hiện ra liên kết
gen sau khi cho lai phân tích
A. ruồi đực P. B. ruồi đực F1. C. ruồi cái F1. D. ruồi cái P.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin histon. B. ADN và tARN.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và mARN.
Câu 3: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit nào của mạch mã gốc trên gen?
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Xitôzin.
Câu 4: Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.
Câu 5: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể tự đa bội chẵn?
A. 4n. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 3n.
Câu 6: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
Mã đề thi: 001
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. BB × bb. B. Bb × Bb. C. BB × Bb. D. Bb × bb.
Câu 7: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại
giao tử liên kết là
A. Ab và aB. B. Ab và ab. C. AB và ab. D. AB và aB.
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là
A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAY. B. XaYa C. XaXa. D. XAXa
Câu 9: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 3, 4, 1. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 1, 2.
Câu 10: Biết alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 11: Loại phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Câu 12: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học?
A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Câu 13: Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là
A. 64. B. 42. C. 65. D. 61.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ
làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Z. D. Prôtêin ức chế.
Câu 15: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu
gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân
thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen
A. AABb. B. AAbb. C. AABB. D. AaBB.
Câu 16: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định, hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. Trên mỗi cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
B. 100% cây hoa màu vàng.
C. 75% cây hoa màu vàng : 25% cây hoa màu xanh.
D. 100% cây hoa màu xanh.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ →3’.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Câu 18: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Câu 20: Hình bên là ảnh chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này mắc hội
chứng
A. Đao. B. Tớcno. C. Claiphentơ. D. Siêu nữ.
Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị
trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra
ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Y.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thuộc về thường biến?
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 23: Phép lai P: Ab aB
ab ab
đã thu được F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 24: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại
A của phân tử này là
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Câu 25: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd
với tỉ lệ
A. 1/64. B. 1/2. C. 1/32. D. 1/4.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG.
B. Liên kết peptit được tạo thành giữa các axit amin nhờ enzim ligaza.
C. Quá trình dịch mã và phiên mã có thể xảy ra đồng thời.
D. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ →5’.
Câu 27: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 5’AGX3’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ
ba 5’TGX3’của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào
so với alen ban đầu?
A. Tăng thêm 1. B. Giảm đi 1. C. Tăng thêm 2. D. Không thay đổi.
Câu 28: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
B. Sự đa bội phổ biến ở động vật hơn là ở thực vật.
C. Thể đa bội lẻ thường có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Đột biến đa bội ít có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa.
Câu 29: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 có 100% cây quả
dẹt. Cho F1 giao phấn thu được F2: 890 cây quả dẹt : 586 cây quả tròn : 106 cây quả dài. Lấy ngẫu
nhiên một cây quả tròn F1 lai với cây quả dẹt F1, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 1 quả dẹt: 1 quả dài. B. 1 quả dẹt: 3 quả dài.
C. 1 quả dẹt: 1 quả tròn. D. 5 quả dẹt: 3 quả tròn.
Câu 30: Sơ đồ bên mô tả một đoạn ADN, trong đó O là điểm khởi đầu tái bản; I, II, III, IV là các
đoạn mạch đơn của ADN. Khi ADN nhân đôi, mạch mới được tổng hợp gián đoạn trên các đoạn
mạch đơn nào?
A. I và IV. B. II và III. C. II và IV. D. I và III.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, hàm lượng AND trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg.
Trong quần thể của loài này xuất hiện một thể đột biến X có 15 NST và hàm lượng ADN trong nhân
tế bào sinh dưỡng là 3,3pg. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến X?
A. X thuộc đột biến cấu trúc NST.
B. Có tối đa 14 loại thể đột biến X ở loài này.
C. Nếu X giảm phân có thể sinh ra giao tử có 7 NST.
D. X được tạo ra do sự không phân li của 2 NST trong giảm phân.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm bốn loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết
rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái diễn ra giống nhau. Theo lí
thuyết, trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 9/100. B. 4/7. C. 21/100. D. 3/7.
Câu 33: Ở gà, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà
trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số gà mái ở F2, số gà lông đen chiếm tỉ
lệ
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 34: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã
được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon
(3’-5’) theo trật tự sau đây: UAX →XGA →GGA →GXU →UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit trên
mạch bổ sung của gen mã hóa cho prôtêin X là
A. 3'-ATG-GXT- XXT-XGA-AAA-XXT-5'. B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
C. 5'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-3'. D. 3'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-5'.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng
được mô tả như hình bên. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. NST 4 mang đột biến lặp đoạn NST.
B. Dạng đột biến ở NST 3 dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới
trong quá trình tiến hóa.
C. Đã xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong
cặp NST tương đồng.
D. NST 2 mang đột biết mất đoạn NST.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng nằm trên hai cặp NST tương đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây thân
cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng
ở F2 là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/81. D. 1/256.
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ AB X X D d
ab
× ♂ AB X Y D
ab
thu được F1. Ở F1
có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/20. B. 1/7. C. 21/40. D. 7/40.
Câu 38: Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1.
II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 3 có số axit amin nhiều nhất.
IV. Khi ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì cả ba ribôxôm cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mã.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 39: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen
A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính và
các cặp NST khác phân li bình thường. Biết quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen ABXD và abXd.
B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1:1:1:1.
C. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3.
D. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và .
Câu 40: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ bên. Các
alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F2, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng dị hợp.
III. Cho một cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, có thể thu được hoa vàng ở F3 với tỉ lệ 50%.
IV. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.B 2.C 3.D 4.B 5.A 6.B 7.A 8.B 9.A 10.C
11.D 12.A 13.D 14.D 15.C 16.D 17.B 18.A 19.D 20.A
21.C 22.A 23.B 24.B 25.C 26.C 27.D 28.A 29.C 30.D
31.C 32.D 33.B 34.B 35.A 36.C 37.B 38.A 39.C 40.B
Câu 1: Moocgan đã tiến hành thí nghiệm lại ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi
giấm đực thân đen, cánh cụt; thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Ông đã phát hiện ra liên kết
gen sau khi cho lai phân tích
A. ruồi đực P. B. ruồi đực F1. C. ruồi cái F1. D. ruồi cái P.
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Moocgan.
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG.
Cách giải:
Để phát hiện ra liên kết gen, Moocgan đã cho ruồi đực F1 lai phân tích.
Chọn B.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin histon. B. ADN và tARN.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và mARN.
Phương pháp:
NST gồm: ADN và prôtêin (loại histôn), xoắn theo các mức khác nhau.
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histon.
Chọn C.
Câu 3: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit nào của mạch mã gốc trên gen?
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Xitôzin.
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit X
của mạch mã gốc trên gen.
Chọn D.
Câu 4: Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.
Phương pháp:
Đột biến làm tăng số lượng gen mã hóa enzyme có thể làm tăng hoạt tính của enzyme.
Cách giải:
Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là lặp đoạn.
Chọn B.
Câu 5: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể tự đa bội chẵn?
A. 4n. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 3n.
Phương pháp:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Cách giải:
4n là thể tự đa bội chẵn; 3n là thể tự đa bội lẻ; 2n±1 là thể lệch bội.
Chọn A.
Câu 6: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. BB × bb. B. Bb × Bb. C. BB × Bb. D. Bb × bb.
Phương pháp:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen (alen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
3:1.
Cách giải:
Phép lai: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH: 3:1.
Chọn B.
Câu 7: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại
giao tử liên kết là
A. Ab và aB. B. Ab và ab. C. AB và ab. D. AB và aB.
Phương pháp:
Một cơ thể có kiểu gen Ab
aB
giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: Ab, aB.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết: 1
2
f
Ab aB ; GT hoán vị:
2
f
AB ab
Cách giải:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử
liên kết là Ab và aB.
Chọn A.
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là
A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAY. B. XaYa C. XaXa. D. XAXa
Phương pháp:
Vùng không tương đồng trên NST X mang các gen không có alen tương ứng trên Y.
Cách giải:
Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là A và a.
Cách viết kiểu gen sai là: XaYa.
Chọn B.
Câu 9: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 3, 4, 1. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 1, 2.
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
Cách giải:
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
Chọn A.
Câu 10: Biết alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Phương pháp:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.
Cách giải:
Phép lai phân tích là: AA × aa.
Chọn C.
Câu 11: Loại phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp
chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để
tổng hợp protein.
Cách giải:
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Chọn D.
Câu 12: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học?
A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Cách giải:
Virut là tác nhân sinh học gây đột biến gen.
Tia phóng xạ, tia tử ngoại là tác nhân vật lí.
5 - brôm uraxin là tác nhân hóa học.
Chọn A.
Câu 13: Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là
A. 64. B. 42. C. 65. D. 61.
Phương pháp:
Mã di truyền
Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa axit amin
1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc (không mã hóa axit amin).
Cách giải:
Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61.
Chọn D.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ
làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Z. D. Prôtêin ức chế.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất
hoạt prôtêin ức chế.
Chọn D.
Câu 15: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu
gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân
thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen
A. AABb. B. AAbb. C. AABB. D. AaBB.
Phương pháp:
Kiểu gen thuần chủng chỉ chứa 1 loại alen của các gen.
Cách giải:
Kiểu gen cây thân cao thuần chủng là: AABB.
Chọn C.
Câu 16: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định, hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. Trên mỗi cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
B. 100% cây hoa màu vàng.
C. 75% cây hoa màu vàng : 25% cây hoa màu xanh.
D. 100% cây hoa màu xanh.
Phương pháp:
Gen ngoài nhân
+ Nằm trong ti thể, lạp thể
+ Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân mảnh
+ Di truyền theo dòng mẹ
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1: 100% hoa xanh (giống cây
làm mẹ).
Chọn D.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ →3’.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Phương pháp:
Quá trình nhân đôi ADN
- Nguyên tắc:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
- Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo
xoắn ADN mẹ.
Cách giải:
A sai, trên mạch khuôn 5’ – 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B đúng.
C sai, ligase không có vai trò xúc tác tổng hợp mạch đơn mới.
D sai, mạch mới được hình thành có chiều 5’-3’.
Chọn B.
Câu 18: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XAY. D. XAXA × XaY.
Phương pháp:
Viết các phép lai.
Cách giải:
Phép lai A (XaXa × XAY) có tỉ lệ đời con là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Phép lai B (XAXa × XAY) có tỉ lệ đời con là 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt
trắng.
Phép lai C (XAXa × XaY) có tỉ lệ đời con là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt
trắng : 1 ruồi đực mắt trắng.
Phép lai D (XAXA × XaY) có tỉ lệ đời con là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ.
Chọn A.
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Phát biểu đúng về quá trình phiên mã là: D
A sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
B sai, không có sự tham gia của ADN pol.
C sai, chỉ có mạch mã gốc tham gia vào quá trình phiên mã.
Chọn D.
Câu 20: Hình bên là ảnh chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này mắc hội
chứng
A. Đao. B. Tớcno. C. Claiphentơ. D. Siêu nữ.
Cách giải:
Ta thấy người này có 3 NST số 21 → Hội chứng Đao.
Chọn A.
Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị
trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra
ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Y.
Phương pháp:
Cách giải:
Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động thì có thể dẫn tới quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
không xảy ra ngay cả khi có lactose.
Đột biến ở các gen cấu trúc làm ảnh hưởng đến cấu trúc protein do các gen đó mã hóa.
Chọn C.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thuộc về thường biến?
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Phương pháp:
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi
trường khác nhau (thường biến)
Cách giải:
Hiện tượng thuộc về thường biến là A.
Các trường hợp còn lại đều có sự biến đổi kiểu gen dẫn đến sự biến đổi kiểu hình.
Chọn A.
Câu 23: Phép lai P: Ab aB
ab ab
đã thu được F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
P: Ab aB Ab Ab aB ab 1 :1 :1 :1 4
ab ab aB ab ab ab
KG.
Chọn B.
Câu 24: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại
A của phân tử này là
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Phương pháp:
Trong phân tử ADN:
A = T = A1+ A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Cách giải:
%A= 50% - %G = 40%.
Chọn B.
Câu 25: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd
với tỉ lệ
A. 1/64. B. 1/2. C. 1/32. D. 1/4.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
P: AaBbDd × AaBbDd 1 1 1 1
4 2 4 32
aaBbdd aa Bb dd
Chọn C.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG.
B. Liên kết peptit được tạo thành giữa các axit amin nhờ enzim ligaza.
C. Quá trình dịch mã và phiên mã có thể xảy ra đồng thời.
D. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ →5’.
Phương pháp:
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, sử dụng mạch mARN làm khuôn.
Cách giải:
A sai, quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc (5’UAA3’; 5’UAG3’;
5’UGA3’).
B sai, ligaza là enzyme nối các đoạn polinucleotit.
C đúng, ở sinh vật nhân sơ thì quá trình dịch mã và phiên mã có thể diễn ra đồng thời.
D sai. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ →3’.
Chọn C.
Câu 27: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 5’AGX3’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ
ba 5’TGX3’của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào
so với alen ban đầu?
A. Tăng thêm 1. B. Giảm đi 1. C. Tăng thêm 2. D. Không thay đổi.
Phương pháp:
Cách giải:
Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 5’AGX3’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba
5’TGX3’ → Đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A → số liên kết hiđrô của alen đột biến không thay
đổi.
Chọn D.
Câu 28: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
B. Sự đa bội phổ biến ở động vật hơn là ở thực vật.
C. Thể đa bội lẻ thường có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Đột biến đa bội ít có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa.
Phương pháp:
Vận dụng lý thuyết về đột biến đa bội.
Cách giải:
Phát biểu đúng về đột biến đa bội là A.
B sai, sự đa bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.
C sai, thể đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.
D sai, đa số các loài thực vật được hình thành từ quá trình lai xa và đa bội hóa.
Chọn A.
Câu 29: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 có 100% cây quả
dẹt. Cho F1 giao phấn thu được F2: 890 cây quả dẹt : 586 cây quả tròn : 106 cây quả dài. Lấy ngẫu
nhiên một cây quả tròn F1 lai với cây quả dẹt F1, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 1 quả dẹt: 1 quả dài. B. 1 quả dẹt: 3 quả dài.
C. 1 quả dẹt: 1 quả tròn. D. 5 quả dẹt: 3 quả tròn.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Viết phép lai có thể xảy ra.
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
→ Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb: quả dài.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả quả tròn F1 lai với cây quả dẹt F1 có các trường hợp sau:
TH1: AaBb × Aabb (hoặc aaBb) → 3A-Bb: 3A-bb:1aaBb:1aabb → 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài.
TH2: AaBb × AAbb (hoặc aaBB) → 1A-Bb: 1A-bb→ 1 quả dẹt: 1 quả tròn.
Chọn C.
Câu 30: Sơ đồ bên mô tả một đoạn ADN, trong đó O là điểm khởi đầu tái bản; I, II, III, IV là các
đoạn mạch đơn của ADN. Khi ADN nhân đôi, mạch mới được tổng hợp gián đoạn trên các đoạn
mạch đơn nào?
A. I và IV. B. II và III. C. II và IV. D. I và III.
Phương pháp:
Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN
Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên:
Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều
với chiều tháo xoắn.
Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi
là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này
được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.
Cách giải:
Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:
Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.
Vậy trên mạch I, III mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Chọn D.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, hàm lượng AND trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg.
Trong quần thể của loài này xuất hiện một thể đột biến X có 15 NST và hàm lượng ADN trong nhân
tế bào sinh dưỡng là 3,3pg. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến X?
A. X thuộc đột biến cấu trúc NST.
B. Có tối đa 14 loại thể đột biến X ở loài này.
C. Nếu X giảm phân có thể sinh ra giao tử có 7 NST.
D. X được tạo ra do sự không phân li của 2 NST trong giảm phân.
Phương pháp:
Xác định dạng đột biến sau đó xét các phương án.
Cách giải:
2n = 14; đột biến X: 2n = 15 = 2n + 1 (thể ba).
A sai, đây là đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B sai, loài này có 7 cặp nhiễm sắc thể nên có tối đa 7 loại thể đột biến X.
C đúng, thẻ đột biến ích giảm phân tạo giao tự n+1 và n.
D sai, đột biến X được tạo ra do sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
Chọn C.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm bốn loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết
rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái diễn ra giống nhau. Theo lí
thuyết, trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 9/100. B. 4/7. C. 21/100. D. 3/7.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Tính tỷ lệ cần tìm.
Cách giải:
Cho cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 4% số cây thân thấp
quả chua: 4% 0,2
2
ab f
ab
ab
Kiểu gen của P: Ab Ab ; 40% : 0,2 : 0,2 : 0,3 : 0,3 f GT AB ab Ab aB
aB aB
Tỷ lệ cây thân cao quả chua ở F1: A-bb= 0,25 – aabb=0,21.
Main tỷ lệ cây thân cao quả chua đồng hợp tử về cả 2 cặp gen: Ab 0,3 0,09 2
Ab
Trong số các cây thân cao quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen chiếm tỉ
lệ: 0,09 3
0,21 7
.
(Tailieuchuan.vn)
Chọn D.
Câu 33: Ở gà, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà
trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số gà mái ở F2, số gà lông đen chiếm tỉ
lệ
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
Bước 2: Viết sơ đồ lai P → F2, tính tỉ lệ cần tìm.
Cách giải:
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính
trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
P: ♂XaXa × ♀XAY → F1: ♂XAXa × ♀XaY → F2: ♂ (1XAXa:1XaXa) × ♀ (1XAY:1XaY)
→ Gà mái: 1XAY:1XaY
Vậy trong tổng số gà mái ở F2, số gà lông đen chiếm tỉ lệ: 1/2 = 50%.
Chọn B.
Câu 34: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã
được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon
(3’-5’) theo trật tự sau đây: UAX →XGA →GGA →GXU →UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit trên
mạch bổ sung của gen mã hóa cho prôtêin X là
A. 3'-ATG-GXT- XXT-XGA-AAA-XXT-5'. B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
C. 5'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-3'. D. 3'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-5'.
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A-T-A; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Ta có
Mạch bổ sung trên gen
Mạch mã gốc gen
Mạch mARN
tARN
Trong đó trình tự mạch mã gốc gen có được bằng cách thay U bằng T trong các anticodon trên
tARN.
Anticodon: 3’UAX →XGA →GGA →GXU →UUU → GGA5’.
Mạch gốc gen: 3’TAX →XGA →GGA →GXT→TTT → GGA5’.
Mạch bổ sung của gen: 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
Chọn B.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng
được mô tả như hình bên. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. NST 4 mang đột biến lặp đoạn NST.
B. Dạng đột biến ở NST 3 dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới
trong quá trình tiến hóa.
C. Đã xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong
cặp NST tương đồng.
D. NST 2 mang đột biết mất đoạn NST.
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh và xét từng phát biểu.
Cách giải:
A sai, chỉ có 2 NST 3,4 mang đột biến lặp đoạn.
B, C, D đúng.
Chọn A.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng nằm trên hai cặp NST tương đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây thân
cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng
ở F2 là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/81. D. 1/256.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Để xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng → hai cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen: AaBb.
Tính tỉ lệ cần tìm.
Cách giải:
P: AaBb × AaBb → F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb).
Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn.
Để xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng → hai cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen: AaBb với
xác suất 4/9 (tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F1 là 9/16; AaBb chiếm 4/16).
Xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: 4 4 1 1 ( )
9 9 16 81
aabb
Chọn C.
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ AB X X D d
ab
× ♂ AB X Y D
ab
thu được F1. Ở F1
có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/20. B. 1/7. C. 21/40. D. 7/40.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375
Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35
AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm
tỉ lệ 1/7
Chọn B.
Câu 38: Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1.
II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 3 có số axit amin nhiều nhất.
IV. Khi ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì cả ba ribôxôm cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mã.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
+ Phiên mã xảy ra theo chiều 3’-5’ trên mạch mã gốc của gen
+ Dịch mã diễn ra theo chiều 5’-3’ trên mARN.
Cách giải:
I đúng, vì mạch mARN được tạo ra có chiều 5’-3’, đầu A là đầu 5’.
II sai, quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp trình tự kết thúc phiên mã, không phải mã
kết thúc.
III đúng, vì riboxom 3 tổng hợp chuỗi polipeptit sớm nhất.
IV sai, ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì ribôxôm 3 kết thúc dịch mã.
Chọn A.
Câu 39: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen
A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính và
các cặp NST khác phân li bình thường. Biết quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen ABXD và abXd.
B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1:1:1:1.
C. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3.
D. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và .
Phương pháp:
Vẽ sơ đồ giảm phân của tế bào đó sau đó xét các phát biểu.
Cách giải:
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử.
Nếu cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường.
Cặp NST giới tính phân li bình thường:
A sai, do cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường nên không thể tạo được giao tử bình thường.
B sai, tỉ lệ giao tử là 1:1:2.
C đúng.
D sai, các giao tử được tạo ra là là n – 1 và n + 1.
Chọn C.
Câu 40: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ bên. Các
alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F2, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng dị hợp.
III. Cho một cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, có thể thu được hoa vàng ở F3 với tỉ lệ 50%.
IV. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Phương pháp:
Bước 1: Quy ước gen, viết sơ đồ lai.
Bước 2: Xét từng phát biểu.
Cách giải:
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
F2:
I đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
II đúng, các kiểu gen quy định hoa vàng dị hợp: AABbcc; AaBBcc; AaBbcc.
III sai, Không có cây hoa đỏ nào tự thụ phấn cho 50% cây hoa vàng.
IV đúng
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
Hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 2 1 1 1 1
4 2 2 8
AabbCc aaBbCc
→ Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7.
Chọn B.
----- HẾT -----
LINKS
TẬP 1
TẬP 2
PASS GIẢI NÉN
* DÙNG CHUNG 2 FILE: Yopo.VN
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có __ trang)
KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024
Bài thi: KHTN ; Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
1
MỤC TIÊU
✓ Đề thi gồm 40 câu trắc nghiệm: phần kiến thức thuộc chương trình Sinh học 12. Phần kĩ năng
bao gồm các dạng bài tập lý thuyết, bài tập biện luận, tính toán và xử lí số liệu.
✓ Giúp HS xác định được các phần kiến thức trọng tâm để ôn luyện kĩ càng, từ đó có sự chuẩn bị
tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT chính thức sắp tới.
✓ Kiến thức ở dạng hệ thống, tổng hợp giúp HS xác định được một cách rõ ràng bản thân còn yếu
phần nào, từ đó có kế hoạch cải thiện, nâng cao những phần còn yếu.
2
Câu 1: Moocgan đã tiến hành thí nghiệm lại ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi
giấm đực thân đen, cánh cụt; thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Ông đã phát hiện ra liên kết
gen sau khi cho lai phân tích
A. ruồi đực P. B. ruồi đực F1. C. ruồi cái F1. D. ruồi cái P.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin histon. B. ADN và tARN.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và mARN.
Câu 3: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit nào của mạch mã gốc trên gen?
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Xitôzin.
Câu 4: Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.
Câu 5: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể tự đa bội chẵn?
A. 4n. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 3n.
Câu 6: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
Mã đề thi: 001
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. BB × bb. B. Bb × Bb. C. BB × Bb. D. Bb × bb.
Câu 7: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại
giao tử liên kết là
A. Ab và aB. B. Ab và ab. C. AB và ab. D. AB và aB.
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là
A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAY. B. XaYa C. XaXa. D. XAXa
Câu 9: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 3, 4, 1. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 1, 2.
Câu 10: Biết alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Câu 11: Loại phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Câu 12: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học?
A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Câu 13: Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là
A. 64. B. 42. C. 65. D. 61.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ
làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Z. D. Prôtêin ức chế.
Câu 15: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu
gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân
thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen
A. AABb. B. AAbb. C. AABB. D. AaBB.
Câu 16: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định, hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. Trên mỗi cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
B. 100% cây hoa màu vàng.
C. 75% cây hoa màu vàng : 25% cây hoa màu xanh.
D. 100% cây hoa màu xanh.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ →3’.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Câu 18: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XAY. D. XAXA × XaY.
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Câu 20: Hình bên là ảnh chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này mắc hội
chứng
A. Đao. B. Tớcno. C. Claiphentơ. D. Siêu nữ.
Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị
trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra
ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Y.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thuộc về thường biến?
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 23: Phép lai P: Ab aB
ab ab
đã thu được F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 24: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại
A của phân tử này là
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Câu 25: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd
với tỉ lệ
A. 1/64. B. 1/2. C. 1/32. D. 1/4.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG.
B. Liên kết peptit được tạo thành giữa các axit amin nhờ enzim ligaza.
C. Quá trình dịch mã và phiên mã có thể xảy ra đồng thời.
D. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ →5’.
Câu 27: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 5’AGX3’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ
ba 5’TGX3’của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào
so với alen ban đầu?
A. Tăng thêm 1. B. Giảm đi 1. C. Tăng thêm 2. D. Không thay đổi.
Câu 28: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
B. Sự đa bội phổ biến ở động vật hơn là ở thực vật.
C. Thể đa bội lẻ thường có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Đột biến đa bội ít có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa.
Câu 29: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 có 100% cây quả
dẹt. Cho F1 giao phấn thu được F2: 890 cây quả dẹt : 586 cây quả tròn : 106 cây quả dài. Lấy ngẫu
nhiên một cây quả tròn F1 lai với cây quả dẹt F1, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 1 quả dẹt: 1 quả dài. B. 1 quả dẹt: 3 quả dài.
C. 1 quả dẹt: 1 quả tròn. D. 5 quả dẹt: 3 quả tròn.
Câu 30: Sơ đồ bên mô tả một đoạn ADN, trong đó O là điểm khởi đầu tái bản; I, II, III, IV là các
đoạn mạch đơn của ADN. Khi ADN nhân đôi, mạch mới được tổng hợp gián đoạn trên các đoạn
mạch đơn nào?
A. I và IV. B. II và III. C. II và IV. D. I và III.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, hàm lượng AND trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg.
Trong quần thể của loài này xuất hiện một thể đột biến X có 15 NST và hàm lượng ADN trong nhân
tế bào sinh dưỡng là 3,3pg. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến X?
A. X thuộc đột biến cấu trúc NST.
B. Có tối đa 14 loại thể đột biến X ở loài này.
C. Nếu X giảm phân có thể sinh ra giao tử có 7 NST.
D. X được tạo ra do sự không phân li của 2 NST trong giảm phân.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm bốn loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết
rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái diễn ra giống nhau. Theo lí
thuyết, trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 9/100. B. 4/7. C. 21/100. D. 3/7.
Câu 33: Ở gà, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà
trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số gà mái ở F2, số gà lông đen chiếm tỉ
lệ
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Câu 34: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã
được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon
(3’-5’) theo trật tự sau đây: UAX →XGA →GGA →GXU →UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit trên
mạch bổ sung của gen mã hóa cho prôtêin X là
A. 3'-ATG-GXT- XXT-XGA-AAA-XXT-5'. B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
C. 5'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-3'. D. 3'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-5'.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng
được mô tả như hình bên. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. NST 4 mang đột biến lặp đoạn NST.
B. Dạng đột biến ở NST 3 dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới
trong quá trình tiến hóa.
C. Đã xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong
cặp NST tương đồng.
D. NST 2 mang đột biết mất đoạn NST.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng nằm trên hai cặp NST tương đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây thân
cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng
ở F2 là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/81. D. 1/256.
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ AB X X D d
ab
× ♂ AB X Y D
ab
thu được F1. Ở F1
có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/20. B. 1/7. C. 21/40. D. 7/40.
Câu 38: Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1.
II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 3 có số axit amin nhiều nhất.
IV. Khi ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì cả ba ribôxôm cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mã.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 39: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen
A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính và
các cặp NST khác phân li bình thường. Biết quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen ABXD và abXd.
B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1:1:1:1.
C. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3.
D. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và .
Câu 40: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ bên. Các
alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F2, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng dị hợp.
III. Cho một cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, có thể thu được hoa vàng ở F3 với tỉ lệ 50%.
IV. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
----- HẾT -----
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
1.B 2.C 3.D 4.B 5.A 6.B 7.A 8.B 9.A 10.C
11.D 12.A 13.D 14.D 15.C 16.D 17.B 18.A 19.D 20.A
21.C 22.A 23.B 24.B 25.C 26.C 27.D 28.A 29.C 30.D
31.C 32.D 33.B 34.B 35.A 36.C 37.B 38.A 39.C 40.B
Câu 1: Moocgan đã tiến hành thí nghiệm lại ruồi giấm cái thuần chủng thân xám, cánh dài với ruồi
giấm đực thân đen, cánh cụt; thu được F1 có 100% thân xám, cánh dài. Ông đã phát hiện ra liên kết
gen sau khi cho lai phân tích
A. ruồi đực P. B. ruồi đực F1. C. ruồi cái F1. D. ruồi cái P.
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Moocgan.
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG.
Cách giải:
Để phát hiện ra liên kết gen, Moocgan đã cho ruồi đực F1 lai phân tích.
Chọn B.
Câu 2: Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là
A. ARN và prôtêin histon. B. ADN và tARN.
C. ADN và prôtêin histon. D. ADN và mARN.
Phương pháp:
NST gồm: ADN và prôtêin (loại histôn), xoắn theo các mức khác nhau.
Cách giải:
Ở sinh vật nhân thực, NST được cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là ADN và prôtêin histon.
Chọn C.
Câu 3: Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với
nuclêôtit nào của mạch mã gốc trên gen?
A. Ađênin. B. Timin. C. Guanin. D. Xitôzin.
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit guanin của môi trường nội bào liên kết bổ sung với nuclêôtit X
của mạch mã gốc trên gen.
Chọn D.
Câu 4: Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là
A. chuyển đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn.
Phương pháp:
Đột biến làm tăng số lượng gen mã hóa enzyme có thể làm tăng hoạt tính của enzyme.
Cách giải:
Đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở đại mạch là lặp đoạn.
Chọn B.
Câu 5: Cơ thể sinh vật có bộ NST nào sau đây là thể tự đa bội chẵn?
A. 4n. B. 2n + 1. C. 2n - 1. D. 3n.
Phương pháp:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
Tự đa bội: Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của loài: 3n, 4n, 5n,...
Cách giải:
4n là thể tự đa bội chẵn; 3n là thể tự đa bội lẻ; 2n±1 là thể lệch bội.
Chọn A.
Câu 6: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. BB × bb. B. Bb × Bb. C. BB × Bb. D. Bb × bb.
Phương pháp:
Phép lai giữa 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen (alen trội là trội hoàn toàn) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình
3:1.
Cách giải:
Phép lai: Bb × Bb → 1BB:2Bb:1bb → KH: 3:1.
Chọn B.
Câu 7: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại
giao tử liên kết là
A. Ab và aB. B. Ab và ab. C. AB và ab. D. AB và aB.
Phương pháp:
Một cơ thể có kiểu gen Ab
aB
giảm phân:
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: Ab, aB.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
GT liên kết: 1
2
f
Ab aB ; GT hoán vị:
2
f
AB ab
Cách giải:
Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Ab
aB
đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, hai loại giao tử
liên kết là Ab và aB.
Chọn A.
Câu 8: Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là
A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gen nào sau đây sai?
A. XAY. B. XaYa C. XaXa. D. XAXa
Phương pháp:
Vùng không tương đồng trên NST X mang các gen không có alen tương ứng trên Y.
Cách giải:
Ở ruồi giấm, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có hai alen là A và a.
Cách viết kiểu gen sai là: XaYa.
Chọn B.
Câu 9: Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của Menđen gồm:
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 3, 4, 1. C. 2, 1, 3, 4. D. 3, 4, 1, 2.
Phương pháp:
Dựa vào phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen.
Cách giải:
Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là
(3) Tạo các dòng thuần chủng.
(2) Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1, F2, F3.
(4) Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.
(1) Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết.
Chọn A.
Câu 10: Biết alen trội là trội hoàn toàn, phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa. B. AA × AA. C. AA × aa. D. aa × aa.
Phương pháp:
Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội với cá thể đồng hợp lặn.
Cách giải:
Phép lai phân tích là: AA × aa.
Chọn C.
Câu 11: Loại phân tử nào sau đây làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm?
A. ADN. B. rARN. C. tARN. D. mARN.
Phương pháp:
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
+ tARN – ARN vận chuyển: mang bộ ba đối mã vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp
chuỗi polipeptit.
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện dịch mã để
tổng hợp protein.
Cách giải:
mARN làm khuôn cho quá trình dịch mã ở ribôxôm.
Chọn D.
Câu 12: Tác nhân gây đột biến gen nào sau đây là tác nhân sinh học?
A. Virut. B. Tia phóng xạ. C. 5 - brôm uraxin. D. Tia tử ngoại.
Cách giải:
Virut là tác nhân sinh học gây đột biến gen.
Tia phóng xạ, tia tử ngoại là tác nhân vật lí.
5 - brôm uraxin là tác nhân hóa học.
Chọn A.
Câu 13: Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là
A. 64. B. 42. C. 65. D. 61.
Phương pháp:
Mã di truyền
Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa axit amin
1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc (không mã hóa axit amin).
Cách giải:
Trong số 64 bộ ba, số bộ ba mã hóa cho axit amin là 61.
Chọn D.
Câu 14: Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ
làm bất hoạt prôtêin nào sau đây?
A. Prôtêin Lac Y. B. Prôtêin Lac A. C. Prôtêin Lac Z. D. Prôtêin ức chế.
Phương pháp:
Cách giải:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất
hoạt prôtêin ức chế.
Chọn D.
Câu 15: Một loài thực vật, chiều cao cây do hai cặp gen A, a; B, b phân li độc lập quy định, kiểu
gen có đồng thời cả hai loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại quy định thân
thấp. Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen
A. AABb. B. AAbb. C. AABB. D. AaBB.
Phương pháp:
Kiểu gen thuần chủng chỉ chứa 1 loại alen của các gen.
Cách giải:
Kiểu gen cây thân cao thuần chủng là: AABB.
Chọn C.
Câu 16: Màu sắc của hoa loa kèn do gen nằm trong tế bào chất quy định, hoa vàng trội so với hoa
xanh. Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là
A. Trên mỗi cây có cả hoa vàng và hoa xanh.
B. 100% cây hoa màu vàng.
C. 75% cây hoa màu vàng : 25% cây hoa màu xanh.
D. 100% cây hoa màu xanh.
Phương pháp:
Gen ngoài nhân
+ Nằm trong ti thể, lạp thể
+ Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân mảnh
+ Di truyền theo dòng mẹ
Nhận biết di truyền ngoài nhân:
+ Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau.
+ Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu hình mẹ.
Cách giải:
Lấy hạt phấn của cây hoa vàng thụ phấn cho cây hoa xanh, thu được F1: 100% hoa xanh (giống cây
làm mẹ).
Chọn D.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. Trên mạch khuôn 5’ → 3’, mạch mới được tổng hợp liên tục.
B. Enzim ADN polymerase không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Enzim ligase xúc tác tổng hợp mạch đơn mới theo chiều từ 5’ →3’.
D. Enzim ADN polymerase tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’
Phương pháp:
Quá trình nhân đôi ADN
- Nguyên tắc:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
- Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có khả năng tháo
xoắn ADN mẹ.
Cách giải:
A sai, trên mạch khuôn 5’ – 3’, mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
B đúng.
C sai, ligase không có vai trò xúc tác tổng hợp mạch đơn mới.
D sai, mạch mới được hình thành có chiều 5’-3’.
Chọn B.
Câu 18: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Tính
theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XaXa × XAY. B. XAXA × XAY. C. XAXA × XAY. D. XAXA × XaY.
Phương pháp:
Viết các phép lai.
Cách giải:
Phép lai A (XaXa × XAY) có tỉ lệ đời con là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
Phép lai B (XAXa × XAY) có tỉ lệ đời con là 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt
trắng.
Phép lai C (XAXa × XaY) có tỉ lệ đời con là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt
trắng : 1 ruồi đực mắt trắng.
Phép lai D (XAXA × XaY) có tỉ lệ đời con là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ.
Chọn A.
Câu 19: Khi nói về quá trình phiên mã, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
B. Có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
C. Cả hai mạch của gen đều được sử dụng làm khuôn.
D. Phân tử ARN được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’.
Phương pháp:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ARN từ mạch gốc của gen trên ADN.
Nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Cách giải:
Phát biểu đúng về quá trình phiên mã là: D
A sai, phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn.
B sai, không có sự tham gia của ADN pol.
C sai, chỉ có mạch mã gốc tham gia vào quá trình phiên mã.
Chọn D.
Câu 20: Hình bên là ảnh chụp bộ NST bất thường ở một người. Người mang bộ NST này mắc hội
chứng
A. Đao. B. Tớcno. C. Claiphentơ. D. Siêu nữ.
Cách giải:
Ta thấy người này có 3 NST số 21 → Hội chứng Đao.
Chọn A.
Câu 21: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, đột biến xảy ra tại vị
trí nào sau đây của opêron thì quá trình phiên mã của các gen cấu trúc Z, Y, A có thể không diễn ra
ngay cả khi môi trường có lactôzơ.
A. Gen cấu trúc A. B. Gen cấu trúc Z. C. Vùng khởi động. D. Gen cấu trúc Y.
Phương pháp:
Cách giải:
Nếu xảy ra đột biến ở vùng khởi động thì có thể dẫn tới quá trình phiên mã của các gen cấu trúc
không xảy ra ngay cả khi có lactose.
Đột biến ở các gen cấu trúc làm ảnh hưởng đến cấu trúc protein do các gen đó mã hóa.
Chọn C.
Câu 22: Hiện tượng nào sau đây thuộc về thường biến?
A. Tắc kè hoa thay đổi màu sắc theo nền môi trường.
B. Bố mẹ bình thường sinh ra con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.
D. Lợn con sinh ra có vành tai xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Phương pháp:
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi
trường khác nhau (thường biến)
Cách giải:
Hiện tượng thuộc về thường biến là A.
Các trường hợp còn lại đều có sự biến đổi kiểu gen dẫn đến sự biến đổi kiểu hình.
Chọn A.
Câu 23: Phép lai P: Ab aB
ab ab
đã thu được F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý
thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 4. C. 1. D. 2.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
P: Ab aB Ab Ab aB ab 1 :1 :1 :1 4
ab ab aB ab ab ab
KG.
Chọn B.
Câu 24: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại G. Theo lí thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại
A của phân tử này là
A. 30%. B. 40%. C. 20%. D. 10%.
Phương pháp:
Trong phân tử ADN:
A = T = A1+ A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G = X = G1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
Cách giải:
%A= 50% - %G = 40%.
Chọn B.
Câu 25: Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Theo lí thuyết, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd
với tỉ lệ
A. 1/64. B. 1/2. C. 1/32. D. 1/4.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Cách giải:
P: AaBbDd × AaBbDd 1 1 1 1
4 2 4 32
aaBbdd aa Bb dd
Chọn C.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình dịch mã ở sinh vật nhân sơ?
A. Quá trình dịch mã dừng lại khi ribôxôm tiếp xúc với côđon AUG.
B. Liên kết peptit được tạo thành giữa các axit amin nhờ enzim ligaza.
C. Quá trình dịch mã và phiên mã có thể xảy ra đồng thời.
D. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ →5’.
Phương pháp:
Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit, sử dụng mạch mARN làm khuôn.
Cách giải:
A sai, quá trình dịch mã dừng lại khi riboxom tiếp xúc với codon kết thúc (5’UAA3’; 5’UAG3’;
5’UGA3’).
B sai, ligaza là enzyme nối các đoạn polinucleotit.
C đúng, ở sinh vật nhân sơ thì quá trình dịch mã và phiên mã có thể diễn ra đồng thời.
D sai. Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ →3’.
Chọn C.
Câu 27: Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 5’AGX3’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ
ba 5’TGX3’của alen đột biến. Theo lí thuyết, số liên kết hiđrô của alen đột biến thay đổi như thế nào
so với alen ban đầu?
A. Tăng thêm 1. B. Giảm đi 1. C. Tăng thêm 2. D. Không thay đổi.
Phương pháp:
Cách giải:
Một đột biến điểm làm biến đổi bộ ba 5’AGX3’ trên một mạch của alen ban đầu thành bộ ba
5’TGX3’ → Đột biến thay cặp A-T bằng cặp T-A → số liên kết hiđrô của alen đột biến không thay
đổi.
Chọn D.
Câu 28: Khi nói về đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Thể dị đa bội có thể được hình thành nhờ lai xa kèm đa bội hóa.
B. Sự đa bội phổ biến ở động vật hơn là ở thực vật.
C. Thể đa bội lẻ thường có khả năng sinh sản hữu tính.
D. Đột biến đa bội ít có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa.
Phương pháp:
Vận dụng lý thuyết về đột biến đa bội.
Cách giải:
Phát biểu đúng về đột biến đa bội là A.
B sai, sự đa bội phổ biến ở thực vật hơn ở động vật.
C sai, thể đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính.
D sai, đa số các loài thực vật được hình thành từ quá trình lai xa và đa bội hóa.
Chọn A.
Câu 29: Ở bí ngô, khi cho lai hai cây quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 có 100% cây quả
dẹt. Cho F1 giao phấn thu được F2: 890 cây quả dẹt : 586 cây quả tròn : 106 cây quả dài. Lấy ngẫu
nhiên một cây quả tròn F1 lai với cây quả dẹt F1, đời con có thể thu được tỉ lệ kiểu hình nào sau đây?
A. 1 quả dẹt: 1 quả dài. B. 1 quả dẹt: 3 quả dài.
C. 1 quả dẹt: 1 quả tròn. D. 5 quả dẹt: 3 quả tròn.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền, quy ước gen.
Bước 2: Viết phép lai có thể xảy ra.
Cách giải:
Tỉ lệ kiểu hình ở F2: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài.
→ Tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung.
Quy ước gen:
A-B-: quả dẹt; A-bb/aaB-: quả tròn; aabb: quả dài.
Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả quả tròn F1 lai với cây quả dẹt F1 có các trường hợp sau:
TH1: AaBb × Aabb (hoặc aaBb) → 3A-Bb: 3A-bb:1aaBb:1aabb → 3 quả dẹt: 4 quả tròn: 1 quả dài.
TH2: AaBb × AAbb (hoặc aaBB) → 1A-Bb: 1A-bb→ 1 quả dẹt: 1 quả tròn.
Chọn C.
Câu 30: Sơ đồ bên mô tả một đoạn ADN, trong đó O là điểm khởi đầu tái bản; I, II, III, IV là các
đoạn mạch đơn của ADN. Khi ADN nhân đôi, mạch mới được tổng hợp gián đoạn trên các đoạn
mạch đơn nào?
A. I và IV. B. II và III. C. II và IV. D. I và III.
Phương pháp:
Lý thuyết về quá trình nhân đôi ADN
Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’ nên:
Trên mạch khuôn có đầu 3’ thì mạch bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’→ 3’cùng chiều
với chiều tháo xoắn.
Trên mạch khuôn có đầu 5’ thì mạch bổ sung được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi
là đoạn Okazaki cũng theo chiều 5’→ 3’ ngược chiều với chiều tháo xoắn, sau đó các đoạn này
được nối lại với nhau nhờ enzim nối ADN – ligaza.
Cách giải:
Ta vẽ lại hình và xác định chiều tổng hợp ADN:
Mạch khuôn có chiều 3’ → 5’: tổng hợp liên tục.
Mạch khuôn có chiều 5’ → 3’: tổng hợp gián đoạn.
Vậy trên mạch I, III mạch mới được tổng hợp gián đoạn.
Chọn D.
Câu 31: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 14, hàm lượng AND trong nhân tế bào sinh dưỡng là 3pg.
Trong quần thể của loài này xuất hiện một thể đột biến X có 15 NST và hàm lượng ADN trong nhân
tế bào sinh dưỡng là 3,3pg. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về thể đột biến X?
A. X thuộc đột biến cấu trúc NST.
B. Có tối đa 14 loại thể đột biến X ở loài này.
C. Nếu X giảm phân có thể sinh ra giao tử có 7 NST.
D. X được tạo ra do sự không phân li của 2 NST trong giảm phân.
Phương pháp:
Xác định dạng đột biến sau đó xét các phương án.
Cách giải:
2n = 14; đột biến X: 2n = 15 = 2n + 1 (thể ba).
A sai, đây là đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B sai, loài này có 7 cặp nhiễm sắc thể nên có tối đa 7 loại thể đột biến X.
C đúng, thẻ đột biến ích giảm phân tạo giao tự n+1 và n.
D sai, đột biến X được tạo ra do sự không phân li của một cặp nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
Chọn C.
Câu 32: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp;
alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt
(P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm bốn loại kiểu hình, trong đó có 4% số cây thân thấp, quả chua. Biết
rằng không xảy ra đột biến, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái diễn ra giống nhau. Theo lí
thuyết, trong số các cây thân cao, quả chua ở F1 số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen
chiếm tỉ lệ
A. 9/100. B. 4/7. C. 21/100. D. 3/7.
Phương pháp:
Bước 1: Tính tần số HVG
+ Tính ab/ab → ab = ?
+ Tính f khi biết ab
Bước 2: Tính tỉ lệ các kiểu hình còn lại
Sử dụng công thức
+ P dị hợp 2 cặp gen :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Bước 3: Tính tỷ lệ cần tìm.
Cách giải:
Cho cây thân cao quả ngọt tự thụ phấn, F1 thu được 4 loại kiểu hình trong đó có 4% số cây thân thấp
quả chua: 4% 0,2
2
ab f
ab
ab
Kiểu gen của P: Ab Ab ; 40% : 0,2 : 0,2 : 0,3 : 0,3 f GT AB ab Ab aB
aB aB
Tỷ lệ cây thân cao quả chua ở F1: A-bb= 0,25 – aabb=0,21.
Main tỷ lệ cây thân cao quả chua đồng hợp tử về cả 2 cặp gen: Ab 0,3 0,09 2
Ab
Trong số các cây thân cao quả chua ở F1, số cây có kiểu gen đồng hợp tử về cả hai cặp gen chiếm tỉ
lệ: 0,09 3
0,21 7
.
(Tailieuchuan.vn)
Chọn D.
Câu 33: Ở gà, màu lông do một gen có hai alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà
trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1
giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số gà mái ở F2, số gà lông đen chiếm tỉ
lệ
A. 75%. B. 50%. C. 12,5%. D. 25%.
Phương pháp:
Bước 1: Biện luận quy luật di truyền
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
Bước 2: Viết sơ đồ lai P → F2, tính tỉ lệ cần tìm.
Cách giải:
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → tính
trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A- lông vằn; a- lông đen.
P: ♂XaXa × ♀XAY → F1: ♂XAXa × ♀XaY → F2: ♂ (1XAXa:1XaXa) × ♀ (1XAY:1XaY)
→ Gà mái: 1XAY:1XaY
Vậy trong tổng số gà mái ở F2, số gà lông đen chiếm tỉ lệ: 1/2 = 50%.
Chọn B.
Câu 34: Trong một phòng thí nghiệm sinh học phân tử, trình tự các axit amin của một prôtêin X đã
được xác định một phần. Các phân tử tARN được sử dụng trong quá trình tổng hợp có anticôđon
(3’-5’) theo trật tự sau đây: UAX →XGA →GGA →GXU →UUU → GGA. Trình tự nuclêôtit trên
mạch bổ sung của gen mã hóa cho prôtêin X là
A. 3'-ATG-GXT- XXT-XGA-AAA-XXT-5'. B. 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
C. 5'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-3'. D. 3'-TAX-XGA-GGA-GXT-TTT-GGA-5'.
Phương pháp:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình dịch mã: A-U; U-A; G-X; X-G.
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình nhân đôi ADN: A-T-A; G-X và ngược lại.
Cách giải:
Ta có
Mạch bổ sung trên gen
Mạch mã gốc gen
Mạch mARN
tARN
Trong đó trình tự mạch mã gốc gen có được bằng cách thay U bằng T trong các anticodon trên
tARN.
Anticodon: 3’UAX →XGA →GGA →GXU →UUU → GGA5’.
Mạch gốc gen: 3’TAX →XGA →GGA →GXT→TTT → GGA5’.
Mạch bổ sung của gen: 5'-ATG-GXT-XXT-XGA-AAA-XXT-3'.
Chọn B.
Câu 35: Trong quá trình giảm phân của một tế bào sinh dục đực ở một loài đã xảy ra hiện tượng
được mô tả như hình bên. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. NST 4 mang đột biến lặp đoạn NST.
B. Dạng đột biến ở NST 3 dẫn đến lặp gen tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo nên các gen mới
trong quá trình tiến hóa.
C. Đã xảy ra hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa hai cromatit khác nguồn trong
cặp NST tương đồng.
D. NST 2 mang đột biết mất đoạn NST.
Phương pháp:
Quan sát hình ảnh và xét từng phát biểu.
Cách giải:
A sai, chỉ có 2 NST 3,4 mang đột biến lặp đoạn.
B, C, D đúng.
Chọn A.
Câu 36: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen
B qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa trắng nằm trên hai cặp NST tương đồng.
Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên hai cây thân
cao, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Theo lí thuyết, xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng
ở F2 là
A. 1/64. B. 1/16. C. 1/81. D. 1/256.
Phương pháp:
Viết sơ đồ lai.
Để xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng → hai cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen: AaBb.
Tính tỉ lệ cần tìm.
Cách giải:
P: AaBb × AaBb → F1: (1AA:2Aa:1aa)(1BB:2Bb:1bb).
Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn.
Để xuất hiện cây thân thấp, hoa trắng → hai cây thân cao hoa đỏ ở F1 phải có kiểu gen: AaBb với
xác suất 4/9 (tỉ lệ thân cao, hoa đỏ ở F1 là 9/16; AaBb chiếm 4/16).
Xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là: 4 4 1 1 ( )
9 9 16 81
aabb
Chọn C.
Câu 37: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen;
alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội
hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: ♀ AB X X D d
ab
× ♂ AB X Y D
ab
thu được F1. Ở F1
có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%.
Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen
chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/20. B. 1/7. C. 21/40. D. 7/40.
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Ta có A-B-XD- + A-bbXdY = (0,5 + aabb)×0,75 + (0,25 – aabb)×0,25 = 0,5375
Giải phương trình thu được aabb = 0,2 = ab♀ ×0,5 → ab♀ =0,4 là giao tử liên kết, f= 20%
Ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ:A-B-XDX = (0,5+ 0,2aabb)×0,5 =0,35
AABBXDXD = (0,4×0,5)×0,25 =0,05
Trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 có số có kiểu gen đồng hợp 3 cặp gen chiếm
tỉ lệ 1/7
Chọn B.
Câu 38: Hình bên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra trong một tế bào của sinh vật nhân sơ.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chữ cái A trong hình tương ứng với đầu 5’ của mARN 1.
II. Quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp mã kết thúc ở mạch gốc của gen.
III. Tại thời điểm đang xét, chuỗi pôlipeptit được tổng hợp từ ribôxôm 3 có số axit amin nhiều nhất.
IV. Khi ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì cả ba ribôxôm cùng đồng thời kết thúc quá trình dịch mã.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Phương pháp:
+ Phiên mã xảy ra theo chiều 3’-5’ trên mạch mã gốc của gen
+ Dịch mã diễn ra theo chiều 5’-3’ trên mARN.
Cách giải:
I đúng, vì mạch mARN được tạo ra có chiều 5’-3’, đầu A là đầu 5’.
II sai, quá trình phiên mã tạo ra mARN1 dừng lại khi gặp trình tự kết thúc phiên mã, không phải mã
kết thúc.
III đúng, vì riboxom 3 tổng hợp chuỗi polipeptit sớm nhất.
IV sai, ribôxôm 3 gặp mã kết thúc thì ribôxôm 3 kết thúc dịch mã.
Chọn A.
Câu 39: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen tiến hành giảm phân, trong đó cặp NST chứa hai cặp gen
A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp NST giới tính và
các cặp NST khác phân li bình thường. Biết quá trình giảm phân có xảy ra hoán vị gen. Theo lí
thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giao tử được tạo ra có thể có kiểu gen ABXD và abXd.
B. Tỉ lệ các loại giao tử tạo ra là 1:1:1:1.
C. Số loại giao tử tối đa được tạo ra là 3.
D. Các giao tử được tạo ra có bộ NST là (n + 1) và .
Phương pháp:
Vẽ sơ đồ giảm phân của tế bào đó sau đó xét các phát biểu.
Cách giải:
Một tế bào sinh tinh giảm phân cho 4 giao tử.
Nếu cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình
thường.
Cặp NST giới tính phân li bình thường:
A sai, do cặp NST chứa hai cặp gen A, a và B, b không phân li ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra
bình thường nên không thể tạo được giao tử bình thường.
B sai, tỉ lệ giao tử là 1:1:2.
C đúng.
D sai, các giao tử được tạo ra là là n – 1 và n + 1.
Chọn C.
Câu 40: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau
cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ bên. Các
alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố
không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao
phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với
nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F2, có 8 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Ở F2, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng dị hợp.
III. Cho một cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, có thể thu được hoa vàng ở F3 với tỉ lệ 50%.
IV. Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Phương pháp:
Bước 1: Quy ước gen, viết sơ đồ lai.
Bước 2: Xét từng phát biểu.
Cách giải:
Quy ước: A-B-C: Đỏ; A-B-cc: Vàng; Các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
P: AABBCC × aabbcc
F1 : AaBbCc
F1 × F1 : AaBbCc × AaBbCc
F2:
I đúng, số kiểu gen qui định hoa đỏ A-B-C- = (AA + Aa)(BB + Bb)(CC + Cc) = 2 × 2 × 2 = 8.
II đúng, các kiểu gen quy định hoa vàng dị hợp: AABbcc; AaBBcc; AaBbcc.
III sai, Không có cây hoa đỏ nào tự thụ phấn cho 50% cây hoa vàng.
IV đúng
- Tỉ lệ hoa đỏ = A-B-C- = 3/4 × 3/4 × 3/4 = 27/64.
- Tỉ lệ hoa vàng = A-B-cc = 3/4 × 3/4 × 1/4 = 9/64.
- Tỉ lệ hoa trắng = 1- 27/64 – 9/64 = 28/64.
Hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen: 2 1 1 1 1
4 2 2 8
AabbCc aaBbCc
→ Trong số hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 2/7.
Chọn B.
----- HẾT -----
LINKS
TẬP 1
TẬP 2
PASS GIẢI NÉN
* DÙNG CHUNG 2 FILE: Yopo.VN
CHÚC THẦY CÔ, CÁC EM THÀNH CÔNG!