- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
“Sử dụng bài tập trong nội dung bóng rổ lớp 12 phù hợp với mức độ thể lực của học sinh thông qua các nội dung kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể" được soạn dưới dạng file word gồm 17 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tên sáng kiến: Sử dụng bài tập trong nội dung bóng rổ lớp 12 phù hợp với mức độ thể lực của học sinh thông qua các nội dung kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 6/9/2021
Các thông tin cần bảo mật (nếu có): Không
Mô tả các giải pháp cũ thường làm (Nêu rõ tên giải pháp, tình trạng và nhược điểm, hạn chế của giải pháp cũ):
Việc đánh giá thể lực học sinh theo tiêu chuẩn rèn luyên thân thể đã được quy định rõ trong công văn số 45/GDTC ngày 17 tháng 1 năm 1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong công văn đã nêu rõ các quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh bao gồm: Nội dung, tiêu chuẩn, cách tổ chức đánh giá, xếp loại, yêu cầu cụ thể đối với từng nội dung đánh giá. Đối tượng đánh giá… Mục đích của quá trình đánh giá để có kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của người học trong nhà trường. qua đó điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục thể chất phù hợp với các trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.
Trải qua 15 năm giảng dạy môn học thể dục tại trường THPT Lạng Giang số 3 tôi nhân thấy việc đánh giá thể lực của học sinh theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể được tiến hành hàng năm với 4 nội dung đánh gia bao gôm Chạy nhanh 80m, Bật xa tại chỗ, đẩy tạ và chạy 1000m với nam và 500m với nữ các nội dung kiểm tra được thực hiện theo đúng phân phối chưng trình. Tuy nhiên kết quả kiểm tra chỉ dừng lại ở kết quả đánh giá từng học sinh theo các mức chưa đạt, đạt, khá và giỏi mà chưa có sự so sánh kết quả giữa các lớp trong cùng một khối để biết rõ mức độ chênh lệch về thể lực từ đó sử dụng các bài tập với lượng vân động phù hợp cho từng lớp tăng hiệu quả tập luyện và phát triển thể chất cho học sinh.
Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến:
Việc áp dụng sáng kiến sẽ phân loại thể lực của học sinh từng lớp học từ đó giáo viên xây dựng lượng vận động phù hợp với từng đối tượng học sinh góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả của môn học.
Mục đích của giải pháp sáng kiến (Nêu rõ mục đích khắc phục các nhược điểm của giải pháp cũ hoặc mục đích của giải pháp mới do mình tạo ra):
Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến
* Giải pháp 1:
- Tên giải pháp: So sánh thể lực các lớp dựa trên các nội dung kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Nội dung: So sánh mức độ thể lực của học sinh các lớp khối 12 trường THPT Lạng Giang số 3 năm học 2021-2022 chúng tôi dựa trên kết quả kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Các bước tiến hành thực hiện giải pháp (cần minh họa bằng các bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm, đĩa, bảng biểu, số liệu: )
Để so sánh mức độ thể lực của học sinh các lớp khối 12 trường THPT Lạng Giang số 3 năm học 2021-2022 chúng tôi dựa trên kết quả kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của học sinh các lớp khối 11 năm học 2020-2021. sau đó chúng tôi sử lý số liệu tính kết quả trung bình các nội dung kiểm tra của từng lớp và được chúng tôi trình bầy ở bảng 1.
Qua kết quả bảng 1 cho thấy thể lực trung bình các nội dung kiểm tra của các lớp đã có sự khác biệt dựa trên sự khác biệt này chúng tôi có thể đánh giá thể lực của các lớp thông qua việc xếp loại kết quả trung bình các nội dung theo thứ tự từ kết quả cao đến kết quả thấp. Kết quả các nội dung chúng tôi trình bầy ở bảng 2.
Từ kết quả của bảng 3 chúng tôi nhận thấy thành tích cá nội dung của các lớp không đồng đều. có lớp thành tích nội dung 1 tốt thì thành tích nội dung 3 lại có kết quả không cao. Để tiến hành so sánh tổng thể 4 nội dung cho hiệu quả chúng tôi tiến hành cho điểm các lớp theo thứ tự như sau:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH MÔ TẢ GIẢI PHÁP
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THUYẾT MINH MÔ TẢ GIẢI PHÁP
VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN SÁNG KIẾN
Tên sáng kiến: Sử dụng bài tập trong nội dung bóng rổ lớp 12 phù hợp với mức độ thể lực của học sinh thông qua các nội dung kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: 6/9/2021
Các thông tin cần bảo mật (nếu có): Không
Mô tả các giải pháp cũ thường làm (Nêu rõ tên giải pháp, tình trạng và nhược điểm, hạn chế của giải pháp cũ):
Việc đánh giá thể lực học sinh theo tiêu chuẩn rèn luyên thân thể đã được quy định rõ trong công văn số 45/GDTC ngày 17 tháng 1 năm 1998 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trong công văn đã nêu rõ các quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh bao gồm: Nội dung, tiêu chuẩn, cách tổ chức đánh giá, xếp loại, yêu cầu cụ thể đối với từng nội dung đánh giá. Đối tượng đánh giá… Mục đích của quá trình đánh giá để có kết quả rèn luyện thể lực toàn diện của người học trong nhà trường. qua đó điều chỉnh nội dung, phương pháp giáo dục thể chất phù hợp với các trường ở các cấp học và trình độ đào tạo.
Trải qua 15 năm giảng dạy môn học thể dục tại trường THPT Lạng Giang số 3 tôi nhân thấy việc đánh giá thể lực của học sinh theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể được tiến hành hàng năm với 4 nội dung đánh gia bao gôm Chạy nhanh 80m, Bật xa tại chỗ, đẩy tạ và chạy 1000m với nam và 500m với nữ các nội dung kiểm tra được thực hiện theo đúng phân phối chưng trình. Tuy nhiên kết quả kiểm tra chỉ dừng lại ở kết quả đánh giá từng học sinh theo các mức chưa đạt, đạt, khá và giỏi mà chưa có sự so sánh kết quả giữa các lớp trong cùng một khối để biết rõ mức độ chênh lệch về thể lực từ đó sử dụng các bài tập với lượng vân động phù hợp cho từng lớp tăng hiệu quả tập luyện và phát triển thể chất cho học sinh.
Sự cần thiết phải áp dụng giải pháp sáng kiến:
Việc áp dụng sáng kiến sẽ phân loại thể lực của học sinh từng lớp học từ đó giáo viên xây dựng lượng vận động phù hợp với từng đối tượng học sinh góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả của môn học.
Mục đích của giải pháp sáng kiến (Nêu rõ mục đích khắc phục các nhược điểm của giải pháp cũ hoặc mục đích của giải pháp mới do mình tạo ra):
- - Dựa trên kết quả đánh giá tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của học sinh trong năm học 2020-2021 tiến hành so sánh giữa các lớp trong cùng một khối từ đó nắm được mức độ thể lực của các em để áp dụng lượng vận động hợp lý cho từng lớp trong năm học 201-2022.
- - Tiến hành sử dụng các bài tập trong nội dung bóng rổ khối 12 năm học 2021-2022 để đánh giá hiệu quả của việc phân loại thể lực theo tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Thuyết minh giải pháp mới hoặc cải tiến
* Giải pháp 1:
- Tên giải pháp: So sánh thể lực các lớp dựa trên các nội dung kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Nội dung: So sánh mức độ thể lực của học sinh các lớp khối 12 trường THPT Lạng Giang số 3 năm học 2021-2022 chúng tôi dựa trên kết quả kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể.
Các bước tiến hành thực hiện giải pháp (cần minh họa bằng các bản vẽ, thiết kế, sơ đồ, ảnh chụp mẫu sản phẩm, đĩa, bảng biểu, số liệu: )
Để so sánh mức độ thể lực của học sinh các lớp khối 12 trường THPT Lạng Giang số 3 năm học 2021-2022 chúng tôi dựa trên kết quả kiểm tra tiêu chuẩn rèn luyện thân thể của học sinh các lớp khối 11 năm học 2020-2021. sau đó chúng tôi sử lý số liệu tính kết quả trung bình các nội dung kiểm tra của từng lớp và được chúng tôi trình bầy ở bảng 1.
Bảng 1: Kết quả tính trung bình các nội dung kiểm tra
TCRLTT khối 11 trường THPT Lạng Giang 3 năm học 2020-2021.
TCRLTT khối 11 trường THPT Lạng Giang 3 năm học 2020-2021.
TT | Lớp | Nội dung 1 | Nội dung 2 | Nội dung 3 | Nội dung 4 | ||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
1 | 11A1 | 11,9 | 14,1 | 214 | 169 | 233 | 126 | 7,0 | 5,0 |
2 | 11A2 | 12,1 | 14,3 | 212 | 171 | 230 | 124 | 7,2 | 4,9 |
3 | 11A3 | 12 | 14,0 | 216 | 172 | 232 | 125 | 7,1 | 4.7 |
4 | 11A4 | 12 | 14,2 | 218 | 170 | 233 | 123 | 7,4 | 5.0 |
5 | 11A5 | 11,9 | 14,0 | 216 | 172 | 232 | 127 | 7,3 | 4.9 |
6 | 11A6 | 12,4 | 14,3 | 220 | 173 | 235 | 126 | 7,0 | 5.1 |
7 | 11A7 | 12,2 | 14,0 | 217 | 170 | 229 | 125 | 6,2 | 5.0 |
8 | 11A8 | 11,7 | 14,3 | 215 | 171 | 225 | 212 | 6,8 | 5.1 |
9 | 11A9 | 11,8 | 14,1 | 214 | 169 | 227 | 124 | 6,4 | 4.9 |
10 | 11A10 | 12,5 | 14,2 | 218 | 172 | 231 | 126 | 6,7 | 5.2 |
11 | 11A11 | 12,3 | 13,9 | 213 | 169 | 234 | 128 | 6,9 | 5.1 |
Bảng 2: Kết quả xếp loại các nội dung kiểm tra tiêu chuẩn
rèn luyện thân thể.
rèn luyện thân thể.
TT | Xếp thứ | Nội dung 1 | Nội dung 2 | Nội dung 3 | Nội dung 4 | ||||
Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | Nam | Nữ | ||
1 | 1 | 11A8 | 11A11 | 11A2 | 11A1 | 11A8 | 11A4 | 11A7 | 11A3 |
2 | 2 | 11A9 | 11A3 | 11A11 | 11A9 | 11A9 | 11A2 | 11A9 | 11A5 |
3 | 3 | 11A1 | 11A5 | 11A1 | 11A11 | 11A7 | 11A9 | 11A10 | 11A9 |
4 | 4 | 11A5 | 11A7 | 11A9 | 11A4 | 11A2 | 11A3 | 11A8 | 11A4 |
5 | 5 | 11A3 | 11A1 | 11A8 | 11A7 | 11A10 | 11A7 | 11A11 | 11A7 |
6 | 6 | 11A4 | 11A9 | 11A3 | 11A2 | 11A3 | 11A1 | 11A1 | 11A6 |
7 | 7 | 11A2 | 11A4 | 11A5 | 11A8 | 11A5 | 11A6 | 11A6 | 11A8 |
8 | 8 | 11A7 | 11A10 | 11A7 | 11A3 | 11A1 | 11A10 | 11A3 | 11A11 |
9 | 9 | 11A11 | 11A2 | 11A4 | 11A5 | 11A4 | 11A5 | 11A2 | 11A10 |
10 | 10 | 11A6 | 11A6 | 11A10 | 11A10 | 11A11 | 11A11 | 11A5 | 11A2 |
11 | 11 | 11A10 | 11A8 | 11A6 | 11A6 | 11A6 | 11A8 | 11A4 | 11A1 |