- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí thpt: TÀI LIỆU 3 KĨ NĂNG HỌC ĐỊA LÍ, ÔN THI TỐT NGHIỆP MÔN ĐỊA THPT ( BIỂU, BẢNG, ÁT LÁT) MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 138 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
1) KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ.
Những dạng biểu đồ sau thường hay xuất hiện nhất trong đề thi THPT Quốc gia
- Biểu đồ tròn.
- Biểu đồ miền.
- Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).
- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng).
- Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
* CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.
* CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
+ DẠNG 1: CHO BIỂU ĐỒ RÚT RA NHẬN XÉT SỐ LIỆU TỪ BIỂU ĐỒ.
Yêu cầu: → + Dựa vào số liệu trong biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Đọc kĩ yêu cầu đề (lời dẫn: Khẳng định hay Phủ định)
(Giống câu hỏi nhận xét bảng số liệu)
+ DẠNG 2: GỌI TÊN BIỂU ĐỒ (thể hiện nội dung biểu đồ).
Yêu cầu: → + Dựa vào biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Dựa vào chú giải.
+ Dựa vào yêu cầu đề, lời dẫn mở để chọn loại biểu đồ thích hợp nhất:
a) Chọn dạng biểu đồ tròn khi:
- Trong lời dẫn có từ “quy mô và cơ cấu”, đôi khi là “tỉ trọng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 1 đến 3 năm; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
- Nếu biểu đồ tròn bán kính khác nhau: chọn “quy mô và cơ cấu”,
- Nếu biểu đồ tròn bán kính bằng nhau: chọn “cơ cấu”, “tỉ trọng”…
b) Chọn dạng biểu đồ miền khi:
- Trong lời dẫn có từ “cơ cấu”, “chuyển dịch cơ cấu”, “thay đổi cơ cấu”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
c) Chọn dạng biểu đồ đường khi:
- Trong lời dẫn có từ “tốc độ tăng trưởng”, “phát triển”, “tăng trưởng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có nhiều đối tượng với đơn vị có thể khác nhau.
- Lưu ý: biểu đồ đường nhưng đơn vị phải %.
d) Chọn dạng biểu đồ kết hợp khi:
- Trong lời dẫn có từ “tình hình phát triển”, “tình hình sản xuất”; “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, A và B....
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1đường)…; Các đối tượng thường có mối quan hệ với nhau.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên:
+ Sản lượng: (Tấn – nghìn tấn, triệu tấn; tỉ KWh – điện….)
+ Giá trị: (USD - Tỉ USD, nghìn USD; VNĐ - nghìn đồng….
+ Diện tích: (ha – nghìn ha, triệu ha….)
+ Dân số: (người – nghìn người, triệu người….)
e) Chọn dạng biểu đồ cột (gộp, chồng) khi:
Thể hiện: Quy mô.
+ Chọn dạng biểu đồ cột đơn khi: Từ khóa chỉ số lượng cụ thể, được đo bằng đơn vị thực: giá trị, qui mô, Diện tích, sản lượng, năng suất, dân số, mật độ dân số, bình quân lương thự, bình quân GDP, thu nhập bình quân....
+ Chọn dạng biểu đồ cột gộp khi:
- Trong lời dẫn có từ “so sánh”, “ tình hình” “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, …
- Bảng số liệu có thường có ít năm; đôi khi đối tượng phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản phẩm…
- Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn vị, đôi khi có đơn vị khác nhau.
+ Chọn dạng biểu đồ cột chồng khi:
- Bảng số liệu có dạng tổng: (Thể hiện 2 hoặc nhiều thành phần trong 1 tổng qui mô)
Tổng dân số ( thành thị+ nông thôn; dân số nam + nữ);
Diện tích cây công nghiệp (cây hàng năm + lâu năm);
Diện tích lúa (đông xuân + hè thu + mùa…)
Sản lượng thủy sản (nuôi trồng + khai thác)……………v.v…
- Bảng số liệu có thường có nhiều năm.
- Các đối tượng có cùng một đơn vị.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên: như biểu đồ kết hợp.
2) KĨ NĂNG BẢNG SỐ LIỆU.
* DẠNG 1: CHO BẢNG SỐ LIỆU RÚT RA NHẬN XÉT.
( MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU VÀ VẬN DUNG).
+ TH1: THÔNG HIỂU: chỉ nhận xét các số liệu trong bảng số liệu.
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định.
+ Dựa vào số liệu; đơn vị.
+ Một số phép tính đơn giản: (phép trừ - tăng; giảm nhiều hay ít; phép chia - gấp lần nếu tăng, giảm nhanh, chậm…)
+ TH2: VẬN DỤNG: Cần tính toán, xử lí bảng số liệu rồi rút ra nhận xét:
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định về……
+ Một số phép tính thường gặp:
- Công thức tính %:
+ Tính cơ cấu; tỉ trọng; tỉ lệ:
Giá trị A Từng phần
% A = ----------------------- (đơn vị: %) hoặc --------------- * 100
Tổng giá trị các TP Tổng thể
+ Tính tốc độ tăng trưởng:
Coi năm đầu tiên (năm gốc) = 100%
Lần lượt lấy giá trị (số liệu tuyệt đối) của các năm sau * 100 = % của các năm sau
giá trị (số liệu tuyệt đối) của năm đầu tiên (năm gốc)
+ Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/ năm (ít gặp)
---------------------------------------------------------------
- Công thức thường gặp khác:
PHẦN 1: LÍ THUYẾT KĨ NĂNG ĐỊA LÍ .
1) KĨ NĂNG BIỂU ĐỒ.
Những dạng biểu đồ sau thường hay xuất hiện nhất trong đề thi THPT Quốc gia
- Biểu đồ tròn.
- Biểu đồ miền.
- Biểu đồ đường (thể hiện tốc độ tăng trưởng).
- Biểu đồ cột (đơn, gộp, chồng).
- Biểu đồ kết hợp (cột – đường).
* CÁCH NHẬN DẠNG CÁC LOẠI BIỂU ĐỒ.
LOẠI BIỂU ĐỒ | PHÂN LOẠI | NHẬN BIẾT | |||
Biểu đồ tròn (100 %) | Biểu đồ 1 hình tròn | Chỉ có 1 năm hoặc 1 địa điểm. | * Lời dẫn: - Cơ cấu; - Tỉ trọng; - Tỉ lệ... - Quy mô và cơ cấu (Biểu đồ bk khác nhau). - Cơ cấu; thay đổi cơ cấu; chuyển dịch cơ cấu. | ||
Biểu đồ 2, 3 hình tròn có bán kính bằng nhau. | - Bảng số liệu tương đối (%) - Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm. | ||||
Biểu đồ 2, 3 hình tròn có bán kính khác nhau. | - Bảng số liệu tuyệt đối hoặc chưa qua xử lí. - Từ 2, 3 năm hoặc địa điểm. | ||||
Biểu đồ miền (100%) | - Thay đổi cơ cấu. - Chuyển dịch cơ cấu.... - Bảng số liệu theo chuỗi thời gian từ 4 năm trở lên. | ||||
Biểu đồ đường | + Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tuyệt đối. | * Lời dẫn: - Gia tăng. - Biến động. - Phát triển. - Bảng số liệu 4 năm trở lên. | |||
+ Biểu đồ đường vẽ theo giá trị tương đối. ( Coi năm đầu tiên 100%) | * Lời dẫn: - Tốc độ gia tăng. - Tốc độ tăng trưởng. - Tốc độ phát triển. - Bảng số liệu 4 năm trở lên. | ||||
Biểu đồ cột | Cột đơn | Thể hiện một đối tượng trong nhiều năm hoặc nhiều đối tượng trong 1 năm. | * Lời dẫn: - Tình hình phát triển. - Giá trị. - Số lượng. - Sản lượng. - Số dân... - Qui mô; so sánh... - Đơn vị có dấu: “ /” (tạ/ha; kg/ người; người/ km2...) | ||
Cột kép | - Bảng số liệu có thường có ít năm; đôi khi đối tượng phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản phẩm… - Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn vị, đôi khi có đơn vị khác nhau. | ||||
Cột chồng | Thể hiện 2,3 đối tượng trong nhiều năm; - Bảng số liệu có dạng tổng số - Bảng số liệu có thường có nhiều năm | ||||
Biểu đồ kết hợp | Cột đơn – đường | * Lời dẫn: - Thể hiện tương quan độ lớn và động thái phát triển. - Giá trị”, “tình hình”; “sản lượng”, “diện tích”, - Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên; - Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1 đường)…; - - Các đối tượng thường có mối quan hệ với nhau (có dạng tổng – cột chồng – đường) | |||
Cột kép – đường. | |||||
Cột chồng – đường | |||||
* CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.
+ DẠNG 1: CHO BIỂU ĐỒ RÚT RA NHẬN XÉT SỐ LIỆU TỪ BIỂU ĐỒ.
(MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU)
Yêu cầu: → + Dựa vào số liệu trong biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Đọc kĩ yêu cầu đề (lời dẫn: Khẳng định hay Phủ định)
(Giống câu hỏi nhận xét bảng số liệu)
+ DẠNG 2: GỌI TÊN BIỂU ĐỒ (thể hiện nội dung biểu đồ).
(MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO)
Yêu cầu: → + Dựa vào biểu đồ.
+ Dựa vào đơn vị.
+ Dựa vào chú giải.
+ Dựa vào yêu cầu đề, lời dẫn mở để chọn loại biểu đồ thích hợp nhất:
a) Chọn dạng biểu đồ tròn khi:
- Trong lời dẫn có từ “quy mô và cơ cấu”, đôi khi là “tỉ trọng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 1 đến 3 năm; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
- Nếu biểu đồ tròn bán kính khác nhau: chọn “quy mô và cơ cấu”,
- Nếu biểu đồ tròn bán kính bằng nhau: chọn “cơ cấu”, “tỉ trọng”…
b) Chọn dạng biểu đồ miền khi:
- Trong lời dẫn có từ “cơ cấu”, “chuyển dịch cơ cấu”, “thay đổi cơ cấu”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên; cấu trúc bảng số liệu dạng tổng số.
c) Chọn dạng biểu đồ đường khi:
- Trong lời dẫn có từ “tốc độ tăng trưởng”, “phát triển”, “tăng trưởng”…
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có nhiều đối tượng với đơn vị có thể khác nhau.
- Lưu ý: biểu đồ đường nhưng đơn vị phải %.
d) Chọn dạng biểu đồ kết hợp khi:
- Trong lời dẫn có từ “tình hình phát triển”, “tình hình sản xuất”; “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, A và B....
- Bảng số liệu có thời gian từ 4 năm trở lên;
- Bảng số liệu thường có 2 đối tượng với đơn vị khác nhau (1 cột – 1 đường); Một số trường hợp có thể có 2 đối tượng có cùng đơn vị và 1 đối tượng có đơn vị khác (2 cột – 1đường)…; Các đối tượng thường có mối quan hệ với nhau.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên:
+ Sản lượng: (Tấn – nghìn tấn, triệu tấn; tỉ KWh – điện….)
+ Giá trị: (USD - Tỉ USD, nghìn USD; VNĐ - nghìn đồng….
+ Diện tích: (ha – nghìn ha, triệu ha….)
+ Dân số: (người – nghìn người, triệu người….)
e) Chọn dạng biểu đồ cột (gộp, chồng) khi:
Thể hiện: Quy mô.
+ Chọn dạng biểu đồ cột đơn khi: Từ khóa chỉ số lượng cụ thể, được đo bằng đơn vị thực: giá trị, qui mô, Diện tích, sản lượng, năng suất, dân số, mật độ dân số, bình quân lương thự, bình quân GDP, thu nhập bình quân....
+ Chọn dạng biểu đồ cột gộp khi:
- Trong lời dẫn có từ “so sánh”, “ tình hình” “số lượng”, “sản lượng”, “diện tích”, …
- Bảng số liệu có thường có ít năm; đôi khi đối tượng phân theo lãnh thổ (vùng), địa phương) hoặc sản phẩm…
- Bảng số liệu thường có 2 đến 3 đối tượng cùng đơn vị, đôi khi có đơn vị khác nhau.
+ Chọn dạng biểu đồ cột chồng khi:
- Bảng số liệu có dạng tổng: (Thể hiện 2 hoặc nhiều thành phần trong 1 tổng qui mô)
Tổng dân số ( thành thị+ nông thôn; dân số nam + nữ);
Diện tích cây công nghiệp (cây hàng năm + lâu năm);
Diện tích lúa (đông xuân + hè thu + mùa…)
Sản lượng thủy sản (nuôi trồng + khai thác)……………v.v…
- Bảng số liệu có thường có nhiều năm.
- Các đối tượng có cùng một đơn vị.
- Yêu cầu: Dựa vào đơn vị và kí hiệu biểu đồ để gọi tên: như biểu đồ kết hợp.
2) KĨ NĂNG BẢNG SỐ LIỆU.
* DẠNG 1: CHO BẢNG SỐ LIỆU RÚT RA NHẬN XÉT.
( MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU VÀ VẬN DUNG).
+ TH1: THÔNG HIỂU: chỉ nhận xét các số liệu trong bảng số liệu.
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định.
+ Dựa vào số liệu; đơn vị.
+ Một số phép tính đơn giản: (phép trừ - tăng; giảm nhiều hay ít; phép chia - gấp lần nếu tăng, giảm nhanh, chậm…)
+ TH2: VẬN DỤNG: Cần tính toán, xử lí bảng số liệu rồi rút ra nhận xét:
Yêu cầu: + Đọc kĩ yêu cầu đề: khẳng định hay phủ định về……
+ Một số phép tính thường gặp:
- Công thức tính %:
+ Tính cơ cấu; tỉ trọng; tỉ lệ:
Giá trị A Từng phần
% A = ----------------------- (đơn vị: %) hoặc --------------- * 100
Tổng giá trị các TP Tổng thể
+ Tính tốc độ tăng trưởng:
Coi năm đầu tiên (năm gốc) = 100%
Lần lượt lấy giá trị (số liệu tuyệt đối) của các năm sau * 100 = % của các năm sau
giá trị (số liệu tuyệt đối) của năm đầu tiên (năm gốc)
+ Tính tốc độ tăng trưởng trung bình/ năm (ít gặp)
Giá trị năm sau – giá trị năm đầu * 100
Giá trị năm
Giá trị năm
---------------------------------------------------------------
Khoảng cách năm.
- Công thức thường gặp khác:
Chỉ tiêu | Đơn vị | Công thức |
Diện tích (cây trồng) | ha (nghìn ha; triệu ha); | Sản lượng Diện tích = Năng suất. |
Năng suất (cây trồng) | kg/ha hay tạ/ha hoặc tấn/ha | Sản lượng Năng suất = Diện tích |
Sản lượng (Cây trồng) | tấn hoặc nghìn tấn hoặc triệu tấn | Sản lượng = Năng suất x Diện tích |
Bình quân thu nhập đầu người. | Nghìn đồng/người hoặc U SD/người. | Tổng thu nhập BQ thu nhập = Số dân |
Bình quân sản lượng lương thực (lúa) theo đầu người | kg/người | Sản lượng lương thực BQ sản lượng = Số dân |
Bình quân đất nông nghiệp trên đầu người | ha/ người | Diện tích đất NN BQ đất NN = Số dân |
Bình quân đất trên đầu người | m2/ người | Diện tích đất BQ đất = Số dân |
Tổng kim ngạch XNK | USD/ nghìn USD/ tỉ USD; triệu đồng. | Giá trị XK + giá trị NK |
Cán cân XNK | USD/ nghìn USD/ tỉ USD; triệu đồng. | Giá trị XK - giá trị NK XK :giá trị xuất khẩu NK : giá trị nhập khẩu |
Tính giá trị XK (hoặc NK) | USD/ nghìn USD/ tỉ USD; triệu đồng. | XK + NK = Tổng giá trị XNK. + XK – NK = Cán cân XNK 2 XK = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK " XK = Tổng giá trị XNK + Cán cân XNK 2 " NK = Tổng XNK – XK. |