- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 6 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm 120 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Hệ Mặt Trời gồm có bao nhiêu hành tinh? Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy?
Đáp án
- Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh là sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương và Hải Vương.
- Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ ba.
Câu 2. Hãy cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Ý nghĩa: Vị trí thứ 3 của Trái Đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Câu 3. Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào?
Đáp án
Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn (bán kính 6.370 km, đường Xích đạo dài 40.076 km).
Câu 4. Em hãy cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đáp án
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến.
- Ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến: Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu.
Câu 5. Thế nào vĩ tuyến gốc? vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? Thế nào là kinh tuyến gốc? kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây?
Đáp án
- Vĩ tuyến gốc (00) là vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu, chia quả Địa Cầu thành 2 nửa bằng nhau: nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Vĩ tuyến gốc còn gọi là Xích đạo.
- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Kinh tuyến gốc (00) là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh), đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800.
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 6. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Đáp án: A
Câu 7. Trong hệ Mặt Trời, Mộc tinh ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
Đáp án: B
Câu 8. Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào nằm gần Mặt Trời nhất?
Đáp án: B
Câu 9. Mặt Trăng là vệ tinh của hành tinh nào?
Đáp án: A
Câu 10. Nước ta nằm ở đâu trên quả Địa Cầu?
Đáp án: A
Câu 11. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?
Đáp án: A
Câu 12. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là:
Đáp án: B
Câu 13. Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là:
Đáp án: C
Câu 14. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có:
A. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh
B. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
Đáp án: C
Câu 15. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
A. 149,6 nghìn km B. 149,6 triệu km
C. 149,6 tỉ km D. 140 triệu km
Đáp án: B
I. Câu hỏi tự luận
Câu 16. Bản đồ là gì?
Đáp án
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên 1 mặt phẳng.
Câu 17. Hãy cho biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Đáp án
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Câu 18.
TÀI LIỆU ÔN THI HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6
Chủ đề 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
Chủ đề 1. VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT
I. Câu hỏi tự luận
Câu 1. Hệ Mặt Trời gồm có bao nhiêu hành tinh? Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ mấy?
Đáp án
- Hệ Mặt Trời gồm có 8 hành tinh là sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương và Hải Vương.
- Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất đứng ở vị trí thứ ba.
Câu 2. Hãy cho biết vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời. Vị trí này có ý nghĩa như thế nào?
Đáp án
- Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời.
- Ý nghĩa: Vị trí thứ 3 của Trái Đất là 1 trong những điều kiện rất quan trọng để góp phần nên Trái Đất là hành tinh duy nhất có sự sống trong hệ Mặt Trời.
Câu 3. Trái Đất có hình dạng và kích thước như thế nào?
Đáp án
Trái Đất có dạng hình cầu và kích thước rất lớn (bán kính 6.370 km, đường Xích đạo dài 40.076 km).
Câu 4. Em hãy cho biết thế nào là kinh tuyến, vĩ tuyến? Nêu ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến.
Đáp án
- Kinh tuyến là đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu.
- Vĩ tuyến là vòng tròn trên quả Địa Cầu vuông góc với các kinh tuyến.
- Ý nghĩa của hệ thống kinh, vĩ tuyến: Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả địa cầu.
Câu 5. Thế nào vĩ tuyến gốc? vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam? Thế nào là kinh tuyến gốc? kinh tuyến Đông, kinh tuyến Tây?
Đáp án
- Vĩ tuyến gốc (00) là vĩ tuyến lớn nhất trên quả Địa Cầu, chia quả Địa Cầu thành 2 nửa bằng nhau: nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam. Vĩ tuyến gốc còn gọi là Xích đạo.
- Vĩ tuyến Bắc là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Bắc.
- Vĩ tuyến Nam là những vĩ tuyến nằm từ Xích đạo đến cực Nam.
- Kinh tuyến gốc (00) là kinh tuyến đi qua đài thiên văn Grin-uýt ở ngoại ô thành phố Luân Đôn (nước Anh), đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến 1800.
- Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
II. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 6. Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 3 | B. Vị trí thứ 5 | C. Vị trí thứ 9 | D. Vị trí thứ 7 |
Câu 7. Trong hệ Mặt Trời, Mộc tinh ở vị trí nào theo thứ tự xa dần Mặt Trời?
A. Vị trí thứ 3 | B. Vị trí thứ 5 | C. Vị trí thứ 9 | D. Vị trí thứ 7 |
Câu 8. Trong hệ Mặt Trời, hành tinh nào nằm gần Mặt Trời nhất?
A. Kim tinh | B. Thủy tinh | C. Thổ tinh | D. Hải Vương tinh |
Câu 9. Mặt Trăng là vệ tinh của hành tinh nào?
A. Trái Đất | B. Thủy tinh | C. Mộc tinh | D. Hải Vương tinh |
Câu 10. Nước ta nằm ở đâu trên quả Địa Cầu?
A. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Đông | B. Nửa cầu Bắc và nửa cầu Tây |
C. Nửa cầu Nam và nửa cầu Tây | D. Nửa cầu Nam và nửa cầu Đông |
Câu 11. Nếu cách 10 ở tâm thì trên bề mặt của quả Địa Cầu từ cực Nam đến cực Bắc có bao nhiêu vĩ tuyến?
A. 181 | B. 182 | C. 180 | D. 179 |
Câu 12. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là:
A. Kinh tuyến 900 | B. Kinh tuyến 1800 | C. Kinh tuyến 3600 | D. Kinh tuyến 1600 |
Câu 13. Trên quả Địa Cầu, vĩ tuyến dài nhất là:
A. Vĩ tuyến 600 | B. Vĩ tuyến 300 | C. Vĩ tuyến 00 | D. Vĩ tuyến 900 |
Câu 14. Nếu xếp theo thứ tự khoảng cách xa dần Mặt Trời ta sẽ có:
A. Kim Tinh, Trái Đất, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh
B. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Hoả Tinh, Trái Đất
C. Thuỷ Tinh, Kim Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
D. Kim Tinh, Thuỷ Tinh, Trái Đất, Hoả Tinh
Đáp án: C
Câu 15. Khoảng cách trung bình từ Trái Đất đến Mặt Trời là:
A. 149,6 nghìn km B. 149,6 triệu km
C. 149,6 tỉ km D. 140 triệu km
Đáp án: B
Chủ đề 2: BẢN ĐỒ
I. Câu hỏi tự luận
Câu 16. Bản đồ là gì?
Đáp án
Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên giấy tương đối chính xác về 1 khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất trên 1 mặt phẳng.
Câu 17. Hãy cho biết tỉ lệ bản đồ là gì? Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ?
Đáp án
- Tỉ lệ bản đồ là tỉ số giữa khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế.
- Ý nghĩa: Tỉ lệ bản đồ cho biết bản đồ được thu nhỏ bao nhiêu lần so với thực địa.
Câu 18.