BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI TIẾNG ANH 7 CÓ ĐÁP ÁN (theo chương trình SGK mới) được soạn dưới dạng file word + PDF gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Từ vựng
II. Ngữ âm
1. Âm /ə/ & /ɜː/
• Âm /ə/ có thể được nhận diện trong các âm tiết không được nhấn trọng âm của từ, ví dụ:
• Âm /ɜː/ có thể được nhận diện trong từ có chứa các nhóm chữ cái sau:
2. Trọng âm của tính từ và động từ có hai âm tiết
III. Ngữ pháp
1. Thì hiện tại đơn
a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.
- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, cuộc họp.
b. Dạng thức của thì hiện tại đơn
c. Dấu hiệu nhận biết
Trạng từ chỉ tần suất được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm), once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần), ...
- Nhóm trạng từ thường đứng ở trong câu, trước động từ thường, sau động từ be và trợ động từ:
d. Cách thêm s/es vào sau động từ
2. Thì tương lai đơn
UNIT 1: MY HOBBIES
A - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
I. Từ vựng
Pastime Activities | ||
Board Games - monopoly - chess | Artistic Activities - pottery - flower arrangement - photography - model making | Outdoor Activities - bird-watching - gardening |
Do | gymnastics, aerobics, yoga, judo | |
Hobbies | Go | skating, cycling, camping, horse-riding |
Play | the guitar, football, chess | |
| | |
1. Âm /ə/ & /ɜː/
Âm | Độ dài hơi | Môi | Lưỡi | |
/ə/ | Ngắn | Môi hơi mở rộng. | Lưỡi thả lỏng. | |
/ɜː/ | Dài | Môi hơi mở rộng. | Cong lên, chạm vào vòm miệng trên khi kết thúc âm. |
- a | away | banana | woman |
- e | garden | paper | under |
- o | police | doctor | correct |
- u | support | figure | colour |
- ir | bird | first | circle | thirty |
- or | word | work | world | worst |
- ur | turn | Thursday | urban | urge |
- our | journey | journal | ||
- ear | early | earth | heard | learn |
- er | service | prefer | dessert | university |
Quy tắc | Với tính từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ nhất. | Với động từ có hai âm tiết, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai. |
Ví dụ | lovely, happy, busy, careful, lucky, healthy, etc. | begin, forgive, agree, relax, deny, become, etc. |
Ngoại lệ | Âm thứ hai có chứa nguyên âm đôi, trọng âm rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: alone, amazed, asleep, etc. | Nếu âm thứ hai là nguyên âm ngắn kết thúc là -er, -en, -ish, -ege, trọng âm thường rơi vào âm thứ nhất. Ví dụ: answer, enter, happen, offer, open, visit, etc. |
1. Thì hiện tại đơn
a. Cách dùng
- Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
- Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật.
- Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán, các hiện tượng tự nhiên.
- Dùng để diễn tả lịch trình cố định của tàu, xe, máy bay, cuộc họp.
b. Dạng thức của thì hiện tại đơn
Thể | Động từ be | Động từ thường |
Khẳng định | S + am/is/are + noun/adj. | S + V(s/es) (+O). |
Phủ định | S + am/is/are not + noun/adj. | S + do not/ does not + V (+O). |
Nghi vấn | Am/is/are + S + noun/adj? à Yes, S + am/is/are. à No, S + am not/ isn’t/aren’t. | Do/Does + S + V (+O)? à Yes, S + do/does. à No, S + don’t/doesn’t. |
Trạng từ chỉ tần suất được chia thành 2 nhóm:
- Nhóm trạng từ đứng ở cuối câu: every day/ week/ month/year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm), once (một lần), twice (hai lần), three times (ba lần), four times (bốn lần), ...
- Nhóm trạng từ thường đứng ở trong câu, trước động từ thường, sau động từ be và trợ động từ:
Tần suất | Trạng từ chỉ tần suất | |
100% | always | (luôn luôn) |
80% | usually, frequently, regularly | (thường xuyên) |
60% | often | (thường) |
40% | sometimes, occasionally, at times | (thỉnh thoảng) |
20% | rarely, seldom, hardly | (hiếm khi) |
0% | never | (không bao giờ) |
Thêm “s” vào đằng sau hầu hết các động từ. | work – works, read – reads, love – loves, see - sees |
Thêm “es” vào các động từ kết thúc bằng “ch, sh, x, s, z, o” | miss – misses, watch – watches, mix – mixes, go – goes, push – pushes, buzz – buzzes |
Đối với những động từ tận cùng là “y” - Nếu trước “y” là một nguyên âm (u, e, o, a, i), ta giữ nguyên “y” và thêm “s”. - Nếu trước “y” là một phụ âm - ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”. | play – plays, buy – buys, pay – pays fly – flies, cry – cries, fry – fries |
Trường hợp ngoại lệ | have - has |