- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Bồi dưỡng năng lực tự học toán 8 chương trình mới FILE WORD được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải bồi dưỡng năng lực tự học toán 8 chương trình mới, bồi dưỡng năng lực tự học toán 8 file word về ở dưới.
I. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
* Bảng dưới cho biết số lượng các loài động vật tại Vườn quốc gia Cúc Phương.
- Bạn Việt thì nói: Tớ sẽ dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng thống kê trên.
- Bạn Nam thì nói: Tớ sẽ dùng biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trên.
Theo các em, thì ta nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn bảng thống kê trên?
* Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp chúng ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan, dễ đọc và dễ hiểu.
- Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ành.
- Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện trong việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột.
- Nếu muốn có sự so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu củng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.
- Đế biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
- Khi biểu diễn sự thay đổi số liệu của một đối tượng theo thời gian, ta thường dủng biểu đồ đoạn thẳng.
Ví dụ 1. Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà 7 ngày của bạn Trí.
Em hãy lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên và vẽ biểu đồ đó.
Hướng dẫn giải
Ta có thể dùng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên
Ví dụ 2. Chọn biểu đồ phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia / lãnh thổ có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới năm 2020. Giải thích tại sao em chọn biểu đồ đó.
Hướng dẫn giải
Tuổi thọ trung bình của các quốc gia không phải là các số nguyên nên biểu đồ tranh không phù hợp. Ta không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn vì trong dữ liệu này tuổi thọ trung bình không thay đổi theo thời gian mà thay đổi theo quốc gia. Ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này.
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1. Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
1) Bảng thống kê về cân nặng (đơn vị: kg ) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
(nguồn: https://worlddata.info)
2) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học của các nội dung môn Toán lớp 8:
Bài 2. Bảng thống kê sau đây cho biết việc sử dụng thời gian của bạn Nam trong ngày.
Hãy biểu diễn dữ liệu trên vào các biểu đồ sau:
1) Biểu đồ cột:
2) Biểu đồ quạt tròn
Bài 4. Biểu đồ hình bên dưới biểu diễn số lượng các bạn lớp 8A tham gia câu lạc bộ.
1) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu tượng tương ứng bao nhiêu học sinh?
2) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.
Bài 5. Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng phục vụ một khách sạn.
1) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
2) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Bài 6. Cho biểu đồ hình dưới.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Bài 7. Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.
Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.
Bài 8. Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games 30 và 31 của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
Hãy biểu diễn dữ liệu trên vào các dạng biểu đồ sau:
1) Biểu đồ cột:
2) Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 3: Cho biểu đồ Hình bên.
Bài 4: Biểu đồ hình bên dưới biểu diễn số lượng các bạn lớp tham gia các câu lạc bộ.
1) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu đồ tương ứng với bao nhiêu học sinh?
2) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.
(Mỗi ứng với bạn)
Bài 5: Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.
1) Vẽ biểu đồ tranh, biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê trên.
2) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Bài 6: Cho biểu đồ hình dưới.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Bảng tổng sắp huy chương Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2021
Bài 7: Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối đã thu gom được:
Lựa chọn biểu đồ phù hợp biểu diễn bảng thống kê này. Vẽ biểu đồ đó.
Bài 8: Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games và của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
1) Vẽ biểu đồ để so sánh số huy chương của mỗi quốc gia đạt được qua hai kì SEA Games.
2) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.
II. CÁC DẠNG BIỂU DIỄN KHÁC NHAU CHO MỘT TẬP DỮ LIỆU
Một tập dữ liệu có thể biểu diễn các dạng khác nhau. Chuyển đổi dữ liệu giữa các dạng giúp công việc thuận lợi và đạt hiệu quả hơn.
Ví dụ 2. Hình bên dưới minh hoạ dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Hùng.
a) Em hãy giúp bạn ấy hoàn thành việc chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau.
FULL FILE
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI 2. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
I. LỰA CHỌN DẠNG BIỂU ĐỒ ĐỂ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
* Bảng dưới cho biết số lượng các loài động vật tại Vườn quốc gia Cúc Phương.
Loài động vật | Thú | Chim | Bò sát |
Số lượng (con) | 97 | 137 | 76 |
(Theo https://vi.m.wikipedia.org)
- Bạn Việt thì nói: Tớ sẽ dùng biểu đồ cột để biểu diễn bảng thống kê trên.
- Bạn Nam thì nói: Tớ sẽ dùng biểu đồ tranh để biểu diễn bảng thống kê trên.
Theo các em, thì ta nên dùng biểu đồ nào để biểu diễn bảng thống kê trên?
* Ghép cặp các mục đích biểu diễn dữ liệu sau với loại biểu đồ phù hợp.
Mục đích biểu diễn dữ liệu | Loại biểu đồ |
1. Thể hiện tỉ lệ phần trăm của mỗi thành phần đối tượng so với toàn thể. | A. Biểu đồ tranh |
2. So sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu cùng loại | B. Biểu đồ cột |
3. Sử dụng các chiều cao của các hình chữ nhật để biểu diễn số liệu | C. Biểu đồ cột kép |
4. Biểu diễn sự thay đổi số liệu của đối tượng theo thời gian. | D. Biểu đồ quạt tròn |
5. Muốn tạo sự dễ hiểu, đơn giản và lôi cuốn. | E. Biểu đồ đoạn thẳng |
KIẾN THỨC CẦN NHỚ:
Biểu đồ cho chúng ta hình ảnh cụ thể về số liệu. Việc chọn loại biểu đồ phù hợp sẽ giúp chúng ta thể hiện số liệu thống kê một cách rõ ràng, trực quan, dễ đọc và dễ hiểu.
- Ta thường chọn biểu đồ tranh khi số liệu ở dạng đơn giản và muốn tạo sự lôi cuốn, thu hút bằng hình ành.
- Với những số liệu phức tạp hơn, số liệu lớn, sự sai khác giữa các số liệu cũng lớn và để thuận tiện trong việc so sánh thì ta thường chọn biểu đồ cột.
- Nếu muốn có sự so sánh một cách trực quan từng cặp số liệu của hai bộ dữ liệu củng loại, người ta ghép hai biểu đồ cột thành một biểu đồ cột kép.
- Đế biểu thị tỉ lệ phần trăm của từng loại số liệu so với toàn thể, ta thường sử dụng biểu đồ hình quạt tròn.
- Khi biểu diễn sự thay đổi số liệu của một đối tượng theo thời gian, ta thường dủng biểu đồ đoạn thẳng.
Ví dụ 1. Bảng thống kê sau đây cho biết thời lượng tự học tại nhà 7 ngày của bạn Trí.
Ngày trong tuần | Số phút tự học |
Thứ Hai | 90 |
Thứ Ba | 105 |
Thứ Tư | 120 |
Thứ Năm | 150 |
Thứ Sáu | 60 |
Thứ Bảy | 50 |
Chủ Nhật | 70 |
Hướng dẫn giải
Ta có thể dùng biểu đồ cột hoặc biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn dữ liệu trên
Ví dụ 2. Chọn biểu đồ phù hợp nhất để biểu diễn dữ liệu về tuổi thọ trung bình ở một số quốc gia / lãnh thổ có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới năm 2020. Giải thích tại sao em chọn biểu đồ đó.
Quốc gia/ Lãnh thổ | Hồng Kông | Nhật Bản | Macao | Thụy Sỹ | Singapore | Italy |
Tuổi thọ trung bình (năm) | 85,29 | 85,03 | 84,68 | 84,25 | 84,07 | 84,01 |
Tuổi thọ trung bình của các quốc gia không phải là các số nguyên nên biểu đồ tranh không phù hợp. Ta không thể dùng biểu đồ đoạn thẳng để biểu diễn vì trong dữ liệu này tuổi thọ trung bình không thay đổi theo thời gian mà thay đổi theo quốc gia. Ta nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn dữ liệu này.
BÀI TẬP CƠ BẢN
Bài 1. Lựa chọn dạng biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trong các bảng thống kê sau:
1) Bảng thống kê về cân nặng (đơn vị: kg ) của nam, nữ tại một số nước trong khối Asean như sau:
Quốc gia | Indonesia | Malaysia | Thái Lan | Việt Nam |
Nam | 61.4 | 71.5 | 69.8 | 61.2 |
Nữ | 56.2 | 64.4 | 63.3 | 54 |
2) Bảng thống kê tỉ lệ phần trăm số tiết học của các nội dung môn Toán lớp 8:
Phần | Số và đại số | Hình học và đo lường | Một số yếu tố thống kê và xác suất | Hoạt động thực hành và trải nghiệm |
Tỉ lệ phần trăm |
Thống kê việc sử dụng thời gian trong ngày của bạn Nam | |
Công việc | Thời gian (giờ) |
Học trên lớp | 6 |
Ngủ | 7 |
Ăn uống, vệ sinh cá nhân | 2 |
Làm bài ở nhà | 4 |
Làm việc ở nhà | 2 |
Chơi thể thao/ Hướng dẫn giải trí | 3 |
1) Biểu đồ cột:
2) Biểu đồ quạt tròn
Bài 3. Cho biểu đồ Hình bên. 1) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ. 2) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm 1970 đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không? |
1) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu tượng tương ứng bao nhiêu học sinh?
2) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.
Tiếng Anh | |
Võ thuật | |
Nghệ thuật |
(Mỗi ứng với 5 học sinh)
Bài 5. Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng phục vụ một khách sạn.
Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Trung bình | Kém |
Số lượng | 10 | 20 | 15 | 5 |
2) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Bài 6. Cho biểu đồ hình dưới.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Bảng tổng sắp huy chương Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2021
Bài 7. Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối 8 đã thu gom được.
Lớp | 8/1 | 8/2 | 8/3 | 8/4 |
Khối lương (kg) | 14,5 | 15,6 | 13,2 | 10,8 |
Bài 8. Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games 30 và 31 của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
SEA Games 30 | SEA Games 31 | |
Việt Nam | 98 | 207 |
Thái Lan | 92 | 92 |
(Nguồn: Thethaovanhoa.vn)
Hãy biểu diễn dữ liệu trên vào các dạng biểu đồ sau:
1) Biểu đồ cột:
2) Biểu đồ hình quạt tròn
Bài 3: Cho biểu đồ Hình bên.
1) Lập bảng thống kê cho dữ liệu trong biểu đồ. 2) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này. Nếu ta có dữ liệu về số cơn bão hằng năm trên toàn cầu từ năm đến nay thì có nên dùng biểu đồ cột để biểu diễn không? | |
1) Cho biết đây là biểu đồ gì? Mỗi biểu đồ tương ứng với bao nhiêu học sinh?
2) Lập bảng thống kê và vẽ biểu đồ cột biểu diễn dữ liệu này.
Tiếng Anh | |
Võ thuật | |
Nghệ thuật | |
Bài 5: Bảng thống kê bên cho biết số lượng khách đánh giá chất lượng dịch vụ của một khách sạn.
Đánh giá | Rất tốt | Tốt | Trung bình | Kém |
Số lượng | | | | |
2) Nếu muốn biểu diễn tỉ lệ khách hàng đánh giá theo các mức đánh giá trên, ta cần dùng biểu đồ nào để biểu diễn?
Bài 6: Cho biểu đồ hình dưới.
Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng huy chương các loại của đoàn thể thao TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh. Vẽ biểu đồ cột biểu diễn bảng thống kê này.
Bảng tổng sắp huy chương Đại hội thể thao toàn quốc lần thứ VIII năm 2021
Bài 7: Bảng sau cho biết khối lượng giấy vụn các lớp khối đã thu gom được:
Lớp | | | | |
Khối lượng (kg) | | | | |
Bài 8: Bảng thống kê sau biểu diễn số huy chương vàng trong hai kì SEA Games và của đoàn thể thao Việt Nam, Thái Lan.
| SEA Games | SEA Games |
Việt Nam | | |
Thái Lan | | |
2) Vẽ biểu đồ so sánh số huy chương của Việt Nam và Thái Lan trong mỗi kì SEA Games.
II. CÁC DẠNG BIỂU DIỄN KHÁC NHAU CHO MỘT TẬP DỮ LIỆU
Biểu đồ trong hình bên biểu diễn dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Thanh. Em hãy giúp bạn Thanh hoàn thành công việc chuyển dữ liệu trên sang dạng thống kê theo mẫu sau: |
Mục chỉ tiêu | Liệt kê chi tiết | Tỉ lệ phần trăm ngân sách |
Chi tiêu thiết yếu | Tiền ăn, tiền ở, đi lại, hoá đơn tiện tích | |
Chi tiêu tài chính | Trả nợ, tiết kiệm, dự phòng | |
Chi tiêu cá nhân | |
Ví dụ 2. Hình bên dưới minh hoạ dữ liệu về chi tiêu ngân sách của gia đình bạn Hùng.
a) Em hãy giúp bạn ấy hoàn thành việc chuyển dữ liệu đó sang dạng bảng thống kê theo mẫu sau.
Mục chi tiêu | Chi tiêu thiết yếu | Tiết kiện dài hạn | Giáo dục | Đầu tư | Hưởng thụ | Làm từ thiện | ||
Tỉ lệ phần trăm | | | | | | | ||
b) Hãy biểu diễn dữ liệu trong hình trên vào biểu đồ hình quạt tròn sau: |
FULL FILE
THẦY CÔ TẢI NHÉ!