- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chuyên đề bài tập khoa học tự nhiên 8 PHẦN VẬT LÍ Biên soạn theo chương trình GDPT 2018 NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 234 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Phần 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM
1. Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng
– Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
– Trong đó:
m là khối lượng
V là thể tích
– Đơn vị của khối lượng riêng: kg/m3 hoặc g/cm3 hay g/mL.
– Đổi đơn vị:
1 kg/m3 = 0,001 g/cm3
1 g/cm3 = 1 g/mL
2. Trọng lượng riêng
– Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
– Trong đó:
P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
– Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
– Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d = 10.D
Phần 2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
2.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là
A. D = m.V B. m = D.V C. V = m.D D. m =
Câu 2: Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/1 là
A. D = 1 000 g/L. B. D = 1 g/L. C. D = 4 g/L. D. D = 4 000 g/L.
Câu 3: Dầu nổi trên mặt nước vì
A. khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước.
B. khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. khối lượng riêng của dầu lớn hơn khối lượng riêng của nước.
D. thể tích của dầu nhỏ hơn thể tích của nước.
Câu 4: Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cần có vai trò gì?
A. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước.
B. Bình chia độ dùng để đổ nước vào trong cân, cân dùng để đo khối lượng của nước.
C. Bình chia độ dùng để đo khối lượng của nước, cân dùng để đo thể tích của nước.
D. Bình chia độ để đo khối lượng riêng của nước, cân dùng để xác định lượng nước vừa đủ để đổ vào bình chia độ.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Câu 6: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta cần đo …(1)… và …(2)…. vật làm bằng chất đó, sau đó chia …(3)….
A. (1) khối lượng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích.
B. (1) thể tích; (1) khối lượng riêng; (3) thể tích cho khối lượng.
C. (1) khối lượng riêng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích.
D. (1) thể tích; (2) khối lượng; (3) thể tích cho khối lượng.
Câu 7: Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
A. Khối lượng riêng. B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng. D. Thể tích.
Câu 8: Muốn đo khối lượng riêng của một viên bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ nào sau đây?
A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một lực kế.
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ. D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
Câu 9: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
B.Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm.
C.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
D.Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 10: Đơn vị của khối lượng riêng là
A. N/m3. B. kg/m3. C. g/m2. D. Nm3.
Câu 11: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
Mối liên hệ giữa d và D là
A. D = 10d. B. d = 10D. C. d = D10. D. D + d = 10.
Câu 12: Muốn đo khối lượng riêng của một khối gỗ hình hộp chữ nhật, ta cần dùng những dụng cụ nào sau đây?
A. Chỉ cần dùng một cái cân và một cái thước.
B. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ và một cái thước.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Câu 13: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa.
B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước.
C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
Câu 14: Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm × 4 cm × 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm3. B. 0,48 g/cm3. C. 0,6 g/cm3. D. 2,88 g/cm3.
Câu 15: Cho biết 2 m3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Chủ đề 3. KHỐI LƯỢNG RIÊNG, ÁP SUẤT VÀ MOMENT LỰC
Bài 15. KHỐI LƯỢNG RIÊNG
Phần 1. LÍ THUYẾT CẦN NẮM
1. Khối lượng riêng, đơn vị khối lượng riêng
– Khối lượng riêng của một chất cho ta biết khối lượng của một đơn vị thể tích chất đó.
– Trong đó:
m là khối lượng
V là thể tích
– Đơn vị của khối lượng riêng: kg/m3 hoặc g/cm3 hay g/mL.
– Đổi đơn vị:
1 kg/m3 = 0,001 g/cm3
1 g/cm3 = 1 g/mL
2. Trọng lượng riêng
– Trọng lượng của một mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng d của chất đó.
– Trong đó:
P là trọng lượng (N)
V là thể tích (m3)
– Đơn vị của trọng lượng riêng là N/m3.
– Mối quan hệ giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng: d = 10.D
Phần 2. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN
2.1. Trắc nghiệm
Câu 1: Công thức liên hệ giữa khối lượng m, thể tích V và khối lượng riêng D của một vật là
A. D = m.V B. m = D.V C. V = m.D D. m =
Câu 2: Người ta đo được khối lượng của 200 ml nước là 200 g. Khối lượng riêng của nước tính theo đơn vị g/1 là
A. D = 1 000 g/L. B. D = 1 g/L. C. D = 4 g/L. D. D = 4 000 g/L.
Câu 3: Dầu nổi trên mặt nước vì
A. khối lượng riêng của dầu bằng khối lượng riêng của nước.
B. khối lượng riêng của dầu nhỏ hơn khối lượng riêng của nước.
C. khối lượng riêng của dầu lớn hơn khối lượng riêng của nước.
D. thể tích của dầu nhỏ hơn thể tích của nước.
Câu 4: Để xác định khối lượng riêng của nước, cần một bình chia độ, một chiếc cân và một lượng nước. Bình chia độ và cần có vai trò gì?
A. Bình chia độ dùng để đo thể tích của nước, cân dùng để đo khối lượng của nước.
B. Bình chia độ dùng để đổ nước vào trong cân, cân dùng để đo khối lượng của nước.
C. Bình chia độ dùng để đo khối lượng của nước, cân dùng để đo thể tích của nước.
D. Bình chia độ để đo khối lượng riêng của nước, cân dùng để xác định lượng nước vừa đủ để đổ vào bình chia độ.
Câu 5: Hiện tượng nào sau đây xảy ra đối với khối lượng riêng của nước khi đun nước trong một bình thủy tinh?
A. Khối lượng riêng của nước tăng.
B. Khối lượng riêng của nước giảm.
C. Khối lượng riêng của nước không thay đổi.
D. Khối lượng riêng của nước lúc đầu giảm sau đó mới tăng.
Câu 6: Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp: Để xác định khối lượng riêng của một chất, ta cần đo …(1)… và …(2)…. vật làm bằng chất đó, sau đó chia …(3)….
A. (1) khối lượng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích.
B. (1) thể tích; (1) khối lượng riêng; (3) thể tích cho khối lượng.
C. (1) khối lượng riêng; (2) thể tích; (3) khối lượng cho thể tích.
D. (1) thể tích; (2) khối lượng; (3) thể tích cho khối lượng.
Câu 7: Điền vào chỗ trống: "Khi biết khối lượng riêng của một vật, ta có thể biết vật đó được cấu tạo bằng chất gì bằng cách đối chiếu với bảng ... của các chất."
A. Khối lượng riêng. B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng. D. Thể tích.
Câu 8: Muốn đo khối lượng riêng của một viên bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ nào sau đây?
A. Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một lực kế.
C. Cần dùng một cái cân và bình chia độ. D. Chỉ cần dùng một bình chia độ.
Câu 9: Người ta thường nói sắt nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?
A. Vì trọng lượng của sắt lớn hơn trọng lượng của nhôm.
B.Vì trọng lượng riêng của sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm.
C.Vì khối lượng riêng của sắt lớn hơn khối lượng riêng của nhôm.
D.Vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.
Câu 10: Đơn vị của khối lượng riêng là
A. N/m3. B. kg/m3. C. g/m2. D. Nm3.
Câu 11: Gọi d và D lần lượt là trọng lượng riêng và khối lượng riêng.
Mối liên hệ giữa d và D là
A. D = 10d. B. d = 10D. C. d = D10. D. D + d = 10.
Câu 12: Muốn đo khối lượng riêng của một khối gỗ hình hộp chữ nhật, ta cần dùng những dụng cụ nào sau đây?
A. Chỉ cần dùng một cái cân và một cái thước.
B. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ và một cái thước.
C. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.
D. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.
Câu 13: Cho biết 1 kg nước có thể tích 1 lít còn 1 kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa.
B. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước.
C. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
D. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.
Câu 14: Một khối hình hộp chữ nhật có kích thước 3 cm × 4 cm × 5 cm, khối lượng 48 g. Khối lượng riêng của vật liệu làm khối hình hộp là
A. 0,8 g/cm3. B. 0,48 g/cm3. C. 0,6 g/cm3. D. 2,88 g/cm3.
Câu 15: Cho biết 2 m3 sắt có khối lượng là 15 600 kg. Tính khối lượng riêng của sắt?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!