- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi khtn 7, 8 CHƯƠNG TRÌNH MỚI 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 93 trang. Các bạn xem và tải chuyên de bồi dưỡng học sinh giỏi khtn 7, bồi dưỡng học sinh giỏi khoa học tự nhiên 7, bồi dưỡng học sinh giỏi khtn 7, bồi dưỡng hsg khtn 7,...về ở dưới.
PHẦN A: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ
LÝ THUYẾT CẦN BIẾT
Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé cấu tạo nên các chất và không mang điện.
Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử có dạng hình cầu, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Thể tích nguyên tử được tính theo công thức:
(R là bán kính của nguyên tử)
Vỏ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân
Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và có giá trị bằng 1 điện tích nguyên tố (1 điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 culông), được biểu diễn là -1
Hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nằm ở trung tâm của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) mang điện tích dương, có giá trị bằng +1 và neutron không mang điện tích
Điện tích của proton bằng điện tích của electron về độ lớn nhưng khác dấu Như vậy trong nguyên tử: Số p = Số e
Chú ý: - Với 82 nguyên tố đầu thì 1 £ n
£ 1,52
- Số e tối đa cho mỗi lớp được xác định là :2.n 2 (n là lớp e), được sắp xếp từ trong ra ngoài, lớp trong đầy thì mới sắp xếp đến lớp tiếp theo. Nhưng từ nguyên tố thứ 21 trở đi do có sự chèn mức năng lượng nên các nguyên tố trước đó (20 nguyên tố đầu có p = 1 đến p = 20) có số e tối đa ở lớp 3 là 8 e.
Nguyên tử luôn có xu hướng đạt trạng thái bền vững, thường có 8 e (hoặc 2e) lớp ngoài cùng => các e lớp ngoài cùng gây nên tính chất hóa học cho nguyên tố.
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhận thêm x electron hoặc góp chung electron với nguyên tử khác để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính phi kim
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhường x electron ngoài cùng để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính kim loại
m(nguyên tử) = mp + mn + me
Nhưng do me <<mp = mn nên khối lượng hạt nhân coi là khối lượng nguyên tử (khối lượng 1 hạt p, n nặng gấp khoảng 1820 lần khối lượng 1 hạt e) nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. Hay : m(nguyên tử) = mp + mn
Chú ý: Riêng nguyên tử hydrogen chỉ có 1 hạt proton nên khối lượng nguyên tử của hydrogen là 1 amu
MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Cho sơ đồ nguyên tử sau
Hãy chỉ ra số lớp lectron và số eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử trên
Tính số hạt có trong hạt nhân nguyên tử? Biết trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị.
Hạt nhân có điện tích +8 => Có 8 hạt proton
Hạt không mang điện là neutron nhiều hơn số hạt prôtn là 1 => Có 9 hạt neutron
Bài 2: Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có
6 proton trong hạt nhân
Điện tích hạt nhân là 11+
Vỏ nguyên tử có 13 electron
Điện tích hạt nhân là 11+ => Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử
Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử.
Bài 3: Nguyên tử nitrogen (nitơ) có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này
Ta có: p + e = 14 (I)
Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e (II) Từ (I), (II) => p = e = 7
Sơ đồ nguyên tử
Bài 4: Nguyên tử soudium (Natri) có tổng các hạt (proton, electron, neutron) là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Xác định số p, e, n của nguyên tử
Vẽ sơ đồ nguyên tử
Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao?
p = e (II)
Trong hạt nhân: n – p = 1 (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 11; n = 12
Sơ đồ nguyên tử:
Soudium là 1 kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron
Bài 5: Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau
Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân
Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu).
Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 (amu).
Bài 6: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:
Þ p + e = 2n Þ 2p = 2n Þ p = n (II) Từ (I), (II) Þ p = n = e = 16
Tính khối lượng nguyên tử
Bài 2: Nguyên tử lithium có 3 proton
Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium
Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam
Bài 3: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium
Bài 4: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là: +3, +9, +12, +18, +20.
b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử.
c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất.
Bài 5: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu?
(B)
Bài 6: Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là
23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử
Bài 7: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại?
Bài 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào?
Bài 9: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 10: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 11: a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam).
Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu).
b. khối lượng nguyên tử của C bằng 3
khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên
tử của O bằng 1
khối lượng nguyên tử của S. Tính
khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu
Bài 12: Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử.
Bài 13: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp » mn » 1,013 amu?
Tính khối lượng bằng gam của X.
Bài 14: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R
Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R
Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu
Tính khối lượng bằng gam của R.
Bài 15: Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!
MỤC LỤC
Chuyên đề | Nội dung | Trang |
PHẦN A: | LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI | 2 |
CHUYÊN ĐỀ 1 | NGUYÊN TỬ | 2 |
CHUYÊN ĐỀ 2 | NGUYÊN TỐ HÓA HỌC | 7 |
CHUYÊN ĐỀ 3 | SƠ LƯỢC VỀ BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC | 12 |
CHUYÊN ĐỀ 4 | PHÂN TỬ, ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT | 16 |
CHUYÊN ĐỀ 5 | LIÊN KẾT HÓA HỌC | 22 |
CHUYÊN ĐỀ 6 | HÓA TRỊ, CÔNG THỨC HÓA HỌC | 27 |
| MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VỀ HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC | 28 |
DẠNG 1 | VIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT | 28 |
DẠNG 2 | NÊU CÁC THÔNG TIN CỦA CÔNG THỨC HÓA HỌC | 32 |
DẠNG 3 | BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC TÍNH PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CÁC NGUYÊN TỐ TRONG HỢP CHẤT | 37 |
DẠNG 4 | BIẾT CÔNG THỨC HÓA HỌC VÀ HÓA TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ, XÁC ĐỊNH HÓA TRỊ CỦA NGUYÊN TỐ CÒN LẠI | 40 |
DẠNG 5 | XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT HÓA TRỊ CỦA CÁC NGUYÊN TỐ TẠO THÀNH | 44 |
DẠNG 6 | XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT KHỐI LƯỢNG PHÂN TỬ | 47 |
DẠNG 7 | XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT KHI BIẾT PHẦN TRĂM KHỐI LƯỢNG CỦA CÁC NGUYÊN TỐ | 51 |
PHẦN B | LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN | 55-93 |
PHẦN A: LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI CHUYÊN ĐỀ 1: NGUYÊN TỬ
LÝ THUYẾT CẦN BIẾT
Nguyên tử: Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ bé cấu tạo nên các chất và không mang điện.
Cấu tạo nguyên tử: Nguyên tử có dạng hình cầu, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
Thể tích nguyên tử được tính theo công thức:
V = 4 p R3
3
3
(R là bán kính của nguyên tử)
Vỏ nguyên tử: Vỏ nguyên tử được tạo bởi một hay nhiều electron chuyển động xung quanh hạt nhân
Electron kí hiệu là e, mang điện tích âm và có giá trị bằng 1 điện tích nguyên tố (1 điện tích nguyên tố = 1,602.10-19 culông), được biểu diễn là -1
Hạt nhân nguyên tử: Hạt nhân nằm ở trung tâm của nguyên tử và có kích thước rất nhỏ so với kích thước của nguyên tử.
Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton (p) mang điện tích dương, có giá trị bằng +1 và neutron không mang điện tích
Điện tích của proton bằng điện tích của electron về độ lớn nhưng khác dấu Như vậy trong nguyên tử: Số p = Số e
Chú ý: - Với 82 nguyên tố đầu thì 1 £ n
p
£ 1,52
Sự chuyển động của electron trong nguyên tử
Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh quang hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp, mỗi lớp có một số electron nhất định (kích thước hạt nhân chỉ bằng khoảng 10-5 đến 10-4 kích thước nguyên tử)- Số e tối đa cho mỗi lớp được xác định là :2.n 2 (n là lớp e), được sắp xếp từ trong ra ngoài, lớp trong đầy thì mới sắp xếp đến lớp tiếp theo. Nhưng từ nguyên tố thứ 21 trở đi do có sự chèn mức năng lượng nên các nguyên tố trước đó (20 nguyên tố đầu có p = 1 đến p = 20) có số e tối đa ở lớp 3 là 8 e.
Nguyên tử luôn có xu hướng đạt trạng thái bền vững, thường có 8 e (hoặc 2e) lớp ngoài cùng => các e lớp ngoài cùng gây nên tính chất hóa học cho nguyên tố.
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 5, 6, 7 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhận thêm x electron hoặc góp chung electron với nguyên tử khác để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính phi kim
Những nguyên tố mà nguyên tử của nó có 1, 2, 3 e ở lớp ngoài cùng thì thường có xu thế nhường x electron ngoài cùng để có 8e lớp ngoài cùng => thể hiện tính kim loại
Khối lượng nguyên tử
Nguyên tử có khối lượng rất nhỏ nên người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử là amu 1 amu = 1,6605.10-24 (gam)m(nguyên tử) = mp + mn + me
Nhưng do me <<mp = mn nên khối lượng hạt nhân coi là khối lượng nguyên tử (khối lượng 1 hạt p, n nặng gấp khoảng 1820 lần khối lượng 1 hạt e) nên có thể coi khối lượng nguyên tử bằng khối lượng của hạt nhân. Hay : m(nguyên tử) = mp + mn
Chú ý: Riêng nguyên tử hydrogen chỉ có 1 hạt proton nên khối lượng nguyên tử của hydrogen là 1 amu
MỘT SỐ BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI Bài 1: Cho sơ đồ nguyên tử sau
Hãy chỉ ra số lớp lectron và số eletron lớp ngoài cùng của nguyên tử trên
Tính số hạt có trong hạt nhân nguyên tử? Biết trong hạt nhân số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện 1 đơn vị.
Bài làm:
Nguyên tử có 2 lớp e và có 6e ở lớp ngoài cùngHạt nhân có điện tích +8 => Có 8 hạt proton
Hạt không mang điện là neutron nhiều hơn số hạt prôtn là 1 => Có 9 hạt neutron
Bài 2: Vẽ sơ đồ nguyên tử của nguyên tố có
6 proton trong hạt nhân
Điện tích hạt nhân là 11+
Vỏ nguyên tử có 13 electron
Bài làm:
Nguyên tử có 6 hạt p => Lớp vỏ có 6 hạt e và điện tích hạt nhân là +6 Sơ đồ nguyên tử làĐiện tích hạt nhân là 11+ => Hạt nhân có 11 proton, lớp vỏ có 11 electron Sơ đồ nguyên tử
Vỏ nguyên tử có 13e => Trong hạt nhân có 13 proton, điện tích hạt nhân là +13 Sơ đồ nguyên tử.
Bài 3: Nguyên tử nitrogen (nitơ) có tổng các hạt mang điện là 14. Xác định số hạt proton, electron và vẽ mô hình nguyên tử nitrogen này
Bài làm:
Gọi số proton, số electron lần lượt là p, eTa có: p + e = 14 (I)
Trong nguyên tử, số electron bằng số proton => p = e (II) Từ (I), (II) => p = e = 7
Sơ đồ nguyên tử
Bài 4: Nguyên tử soudium (Natri) có tổng các hạt (proton, electron, neutron) là 34. Trong hạt nhân có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
Xác định số p, e, n của nguyên tử
Vẽ sơ đồ nguyên tử
Dự đoán soudium là kim loại hay phi kim? Vì sao?
Bài làm:
Gọi số proton, electron, neutron trong nguyên tử lần lượt là p, e, n Trong nguyên tử: p + e + n = 34 (I)p = e (II)
Trong hạt nhân: n – p = 1 (III) Từ (I), (II), (III) => p = e = 11; n = 12
Sơ đồ nguyên tử:
Soudium là 1 kim loại. Vì lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử có 1 electron
Bài 5: Tính khối lượng nguyên tử trong các trường hợp sau
Nguyên tử carbon có 6 proton và 6 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử Aluminium có 13 proton và 14 neutron trong hạt nhân
Nguyên tử soudium có 11 proton và 12 neutron trong hạt nhân
Bài làm:
Khối lượng nguyên tử của carbon là: 6.1 + 6.1 = 16 (amu).Khối lượng nguyên tử của Aluminium là: 13.1 + 14.1 = 27 (amu).
Khối lượng nguyên tử của soudium là: 11.1 + 12.1 = 23 (amu).
Bài 6: Tổng số hạt trong một nguyên tử là 48. Trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện. Tìm số hạt của mỗi loại.
Bài làm:
Gọi số lượng hạt proton, neutron, electron của nguyên tử lần lượt là p, n, e (p, n, e ÎN) Tổng số các loại hạt: p + n + e = 48 Þ 2p + n = 48 (I) (vì p = e)Trong nguyên tử số hạt mang điện gấp đôi số hạt không mang điện:
Þ p + e = 2n Þ 2p = 2n Þ p = n (II) Từ (I), (II) Þ p = n = e = 16
BÀI TẬP TỰ RÈN LUYỆN
Bài 1: Từ mô hình nguyên tử carbon cho sauQuy ước: - electron:
neutron:- proton:
Tính khối lượng nguyên tử
Bài 2: Nguyên tử lithium có 3 proton
Có bao nhiêu electron trong nguyên tử lithium
Biết hạt nhân nguyên tử lithium có 4 hạt neutron, tính khối lượng nguyên tử lithium theo đơn vị amu và đơn vị gam
Bài 3: Mô tả sự khác nhau giữa cấu tạo một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử helium
Bài 4: a. Vẽ sơ đồ nguyên tử của các nguyên tố có điện tích hạt nhân là: +3, +9, +12, +18, +20.
b. Cho biết số p, số e trong nguyên tử.
c. Nguyên tử nào là kim loại? phi kim? Nguyên tử nào có cấu tạo bền nhất.
Bài 5: Cho sơ đồ cấu tạo nguyên tử A, B. Cho biết số p, số e, số lớp e và số e ở lớp ngoài cùng mỗi nguyên tử là bao nhiêu?
| |||
| |||
(B)
Bài 6: Một nguyên tử có tổng ba loại hạt là 34. Biết rằng tổng số hạt trong hạt nhân là
23. Tìm số hạt mỗi loại. Xác định số p, số e, số n trong nguyên tử
Bài 7: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 21, trong đó số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện. Tính số hạt mỗi loại?
Bài 8: Tổng số hạt proton, neutron, electron trong nguyên tử là 26, trong hạt nhân đó số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 2. Tính số hạt mỗi loại?. Cho biết nguyên tử đó thuộc nguyên tố nào?
Bài 9: Nguyên tử A có tổng các loại hạt là 13. Trong đó số hạt proton bằng 80% số hạt notron. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 10: Nguyên tử X có tổng các loại hạt là 41. Trong đó số hạt không mang điện bằng 36,67% số hạt mang điện. Tìm số hạt mỗi loại.
Bài 11: a. Biết 1 amu = 1,6605.10-24 (gam).
Tính khối lượng bằng gam của các nguyên tử Na (23 amu), Mg (24 amu), Cl (35,5amu), Cu (64 amu), N (14 amu).
b. khối lượng nguyên tử của C bằng 3
4
khối lượng nguyên tử của O. Khối lượng nguyên
tử của O bằng 1
2
khối lượng nguyên tử của S. Tính
khối lượng bằng gam của S, O. Biết khối lượng nguyên tử của C là 12 amu
Bài 12: Một nguyên tử kim loại X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 58. Xác định số hạt mỗi loại của nguyên tử X. Cho biết số p, số e, số n trong nguyên tử.
Bài 13: Nguyên tử X có tổng số hạt proton, neutron, electron là 52. Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16 hạt.
Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X?
Tính khối lượng nguyên tử của X, biết mp » mn » 1,013 amu?
Tính khối lượng bằng gam của X.
Bài 14: Một nguyên tử R có tổng số hạt là 46. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 14.
Tính số hạt mỗi lại của nguyên tử R
Cho biết số electron trong mỗi lớp của nguyên tử R
Tính nguyên tử khối của R, biết mp ≈ mn ≈1,013 amu
Tính khối lượng bằng gam của R.
Bài 15: Tổng số hạt proton, electron, neutron trong hai nguyên tử kim loại A, B là 94, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 30. Số hạt mang điện của nguyên tử A nhiều hơn số hạt mang điện của nguyên tử B là 14. Xác định số hạt proton trong hai kim loại A, B.
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE ĐÍNH KÈM!