- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,022
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chuyên đề ngữ pháp tiếng anh tiểu học FULL TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 được soạn dưới dạng file pdf gồm các file trang. Các bạn xem và tải chuyên đề ngữ pháp tiếng anh tiểu học về ở dưới.
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
LESSON 3:
PRONOUNS - ĐẠI TỪ
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 23
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Đại từ nhân xưng
- Dùng để xưng hô, thay cho các danh từ
- Chủ ngữ: là chủ thể chính, gây ra hành động
- Tân ngữ: chịu tác động của chủ thể gây ra, đứng sau động từ / giới từ
E.g: She has brown hair. (Cô ấy có mái tóc màu nâu.)
Tính từ sở hữu
- Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ
phía sau
E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.)
Đại từ sở hữu
- Đứng 1 mình, không kèm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được
nhắc đến
E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái của tôi thì rẻ.)
Đại từ phản thân
- Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người
E.g: I cut myself. (Tôi tự cắt vào tay mình.)
- Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ
E.g: He spoke to himself. (Anh ta tự nói với chính mình.)
Đại từ nhấn mạnh
- Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó
E.g: Ann herself opened the door. (Ann tự mình mở cửa.)
- Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau
danh từ đó
E.g: I saw Tommy himself. (Tôi đã nhìn thấy chính Tommy.)
- Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ
E.g: I did it by myself. (Tôi tự làm đấy.)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
Sở hữu cách Possessive’s
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu giữa người hay động vật với vật hoặc mối quan hệ giữa người với người.
Sự sở hữu giữa người hoặc động vật (A) và vật (B) Kí hiệu: (A’s B)
B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A
Mối quan hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng (người) E.g: this cat’s tail (cái đuôi của chú mèo) E.g: John’s mother (mẹ của John)
* Lưu ý:
Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu.
E.g: the roof of the house (mái của ngôi nhà) Ta có sở hữu cách với thời gian.
E.g: a week’s time (thời gian một tuần) Ta có sở hữu cách với những vật duy nhất.
E.g: the Moon’s surface (bề mặt Mặt Trăng)
How to write (Cách viết ký hiệu sở hữu cách)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
Nhân xưng | Tínhtừ sởhữu | Đạitừ sởhữu | Đại từphản thânvà nhấnmạnh | Đại từ phiếm chỉ | Đại từ bấtđịnh | |||
Chủ ngữ | Tânngữ | |||||||
Ngôi 1 (Nói) | Số ít | I | Me | My | Mine | Myself | This + N | something,someone, somebody |
Số nhiều | We | Us | Our | Ours | Ourselves | These + N s/es | ||
Ngôi 2 (Nghe) | Số ít | You | You | Your | Yours | Yourself | That + N | anything, anyone, anybodyeverything, everyone, everybody |
Số nhiều | You | You | Your | Yours | Yourselves | Those + N s/es | ||
Ngôi 3 (Được nhắc đến) | Số ít | HeSheIt | HimHerIt | HisHerIts | HisHersX | HimselfHerselfItself | (This / These: gần /quen thuộc That /Those: xa/ không quen thuộc) | nothing, no one, nobody……… |
Sốnhiều | They | Them | Their | Theirs | Themselves | |||
Lưu ý: - We = you and I: chúng ta / … and I: chúng tôi - You = you + …: các bạn- They = Ns / es: họ (người)/ chúng (vật) |
PRONOUNS - ĐẠI TỪ
minhthangbooks - chuyên sách tiếng Anh | 23
PART 3: GRAMMAR (NGỮ PHÁP)
Đại từ nhân xưng
- Dùng để xưng hô, thay cho các danh từ
- Chủ ngữ: là chủ thể chính, gây ra hành động
- Tân ngữ: chịu tác động của chủ thể gây ra, đứng sau động từ / giới từ
E.g: She has brown hair. (Cô ấy có mái tóc màu nâu.)
Tính từ sở hữu
- Luôn đi kèm theo sau là danh từ / cụm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Khi chia động từ không chia theo tính từ sở hữu, chia theo danh từ
phía sau
E.g: My mother is a doctor. (Mẹ của tôi là một bác sĩ.)
Đại từ sở hữu
- Đứng 1 mình, không kèm danh từ
- Làm chủ ngữ / tân ngữ
- Dùng để thay thế cho các cụm tính từ sở hữu + danh từ đã được
nhắc đến
E.g: His car is expensive. Mine is cheap. (Xe của anh ấy thì đắt. Cái của tôi thì rẻ.)
Đại từ phản thân
- Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người
E.g: I cut myself. (Tôi tự cắt vào tay mình.)
- Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ
E.g: He spoke to himself. (Anh ta tự nói với chính mình.)
Đại từ nhấn mạnh
- Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó
E.g: Ann herself opened the door. (Ann tự mình mở cửa.)
- Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau
danh từ đó
E.g: I saw Tommy himself. (Tôi đã nhìn thấy chính Tommy.)
- Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ
E.g: I did it by myself. (Tôi tự làm đấy.)
TRỌNG TÂM KIẾN THỨC TIẾNG ANH luyện thi vào lớp 6 tập 1
Sở hữu cách Possessive’s
Sở hữu cách được dùng để chỉ sự sở hữu giữa người hay động vật với vật hoặc mối quan hệ giữa người với người.
Sự sở hữu giữa người hoặc động vật (A) và vật (B) Kí hiệu: (A’s B)
B thuộc sở hữu của A, B thuộc về A
Mối quan hệ giữa 2 hay nhiều đối tượng (người) E.g: this cat’s tail (cái đuôi của chú mèo) E.g: John’s mother (mẹ của John)
* Lưu ý:
Với sự vật, sự việc chúng ta không dùng sở hữu cách mà dùng giới từ “of” để biểu đạt ý sở hữu.
E.g: the roof of the house (mái của ngôi nhà) Ta có sở hữu cách với thời gian.
E.g: a week’s time (thời gian một tuần) Ta có sở hữu cách với những vật duy nhất.
E.g: the Moon’s surface (bề mặt Mặt Trăng)
How to write (Cách viết ký hiệu sở hữu cách)
Danh từ số ít | A’s B | Tom’s bag |
Danh từ số ít chứa ‘s’ ở cuối (tên riêng) | As’s B hoặc As’ B | Spears’s house hoặc Spears’ house |
Danh từ số nhiều Ns/es | As/es’ B | the students’ books |
Danh từ số nhiều bất quy tắc | A’s B | children’s bikes |
Nhiều danh từ cùng sở hữu | A and C’s B | Minh and Lan’s car |
Nhiều danh từ sở hữu riêng | A’s and C’s B | Alex’s and Mary’s cars |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!