- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9 được soạn dưới dạng file word gồm 26 trang. Các bạn xem và tải chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9 về ở dưới.
CHUYÊN ĐỀ: BIỂU ĐỒ
PHẦN I: CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ.
Bước 1. Xử lí số liệu:
Công thức tính (nếu có).
Tên bảng số liệu, đơn vị, bảng số liệu (nếu cần)
Bước 2. Tính bán kính ( nếu là biểu đồ tròn và có quy mô)
Coi R năm 2000 là 1 đvbk
R năm 2010
Bước 3. Tên biểu đồ, đơn vị (Chữ in hoa)
Bước 4. Vẽ biểu đồ.
+ chú ý khoảng cách năm (với biểu đồ đường, biểu đồ kết hợp cột, đường)
Bước 5. Viết chú thích cho BĐ
PHẦN II: CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
1 – Biểu đồ cột: Gồm có cột đơn, cột ghép, cột chồng
a) Cột đơn (khi nào cần chú ý tới khoảng cách)
Ví dụ: Cho bảng số dân nước ta qua các năm
Vẽ biểu đồ cột thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1989 -2015
Biểu đồ thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1989 -2015 (đơn vị: triệu người)
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
CHUYÊN ĐỀ: BIỂU ĐỒ
PHẦN I: CÁC BƯỚC VẼ BIỂU ĐỒ.
Bước 1. Xử lí số liệu:
Công thức tính (nếu có).
Tên bảng số liệu, đơn vị, bảng số liệu (nếu cần)
Bước 2. Tính bán kính ( nếu là biểu đồ tròn và có quy mô)
Coi R năm 2000 là 1 đvbk
R năm 2010
Bước 3. Tên biểu đồ, đơn vị (Chữ in hoa)
Bước 4. Vẽ biểu đồ.
+ chú ý khoảng cách năm (với biểu đồ đường, biểu đồ kết hợp cột, đường)
Bước 5. Viết chú thích cho BĐ
PHẦN II: CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ THƯỜNG GẶP
DẤU HIỆU NHẬN BIÊT CÁC DẠNG BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ | Dấu hiệu nhận biết | |
Biểu đồ tròn | + Yêu cầu thể hiện quy mô, cơ cấu, tỷ trọng, tỷ lệ, kết cấu của đối tượng. + Mốc thời gian thường là từ 1-2 năm (có trường hợp 3 năm) (lưu ý: Khi đầu bài có yêu cầu quy mô thì bắt buộc phải tính R) | |
Biểu đồ đường | + Yêu cầu thể hiện sự thay đổi, phát triển, tốc độ tăng trưởng, diễn biến của các đối tượng không liên quan đến nhau (thường là từ 3 đối tượng trở lên) khác nhau về đơn vị qua nhiều năm + thường có 3 đơn vị khác nhau. + Mốc thời gian: ≥ 3 năm | |
Biểu đồ cột | Biểu đồ cột đơn | + Yêu cầu thể hiện sự biến động của một đối tượng qua nhiều năm hoặc so sánh các đối tượng khi có cùng đơn vị trong một năm. + Đơn vị: thường là 1 hằng số a + Mốc thời gian: ≥ 3 năm |
Biểu đồ cột chồng | + Yêu cầu vẽ 2 đối tượng có liên qua đến nhau, cùng đơn vị, cho tổng số (VD: số dân TT, số dân nông thôn trong tổng số dân + Mốc thời gian: ≥ 3 năm | |
Biểu đồ cột ghép | Thể hiện sự so sánh các đối tượng khi có cùng đơn vị quan một số năm + Mốc thời gian: từ 3 năm | |
Biểu đồ miền | + Yêu cầu thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu, tỉ trọng của hai hoặc ba nhóm đối tượng + Mốc thời gian: ≥ 3 năm | |
Biểu đồ kết hợp | BĐ kết hợp giữa đường và cột đơn | + 2 đối tượng + Có 2 đơn vị khác nhau + Mốc thời gian: ≥ 3 năm |
BĐ kết hợp giữa đường và cột ghép | + Thường là có 3 đối tượng nhưng có 2 đối tượng liên qua đến nhau và cùng đơn vị + Có 2 đơn vị khác nhau + Mốc thời gian: ≥ 3 năm |
1 – Biểu đồ cột: Gồm có cột đơn, cột ghép, cột chồng
a) Cột đơn (khi nào cần chú ý tới khoảng cách)
Ví dụ: Cho bảng số dân nước ta qua các năm
Năm | 1989 | 1999 | 2003 | 2010 | 2015 |
Số dân (triệu ngươì) | 64,4 | 76,3 | 80,9 | 88,5 | 94,3 |
Bài làm.
Biểu đồ thể hiện sự biến đổi dân số nước ta giai đoạn 1989 -2015 (đơn vị: triệu người)
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!