- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Giáo án chuẩn bị cho trẻ vào lớp 1 LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 56 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GIÁO ÁN CHO BÉ CHUẨN BỊ VÀO LỚP 1
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 12 tháng 6 năm 2018
Tiếng Việt
NÉT THẲNG, NÉT NGANG, NÉT XIÊN
1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái.
- HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái
- HS đọc cá nhân bảng chữ cái.
2. Hướng dẫn viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên.
3. HS tập viết bảng con.
4. HS tập viết vở ô li.
- Mỗi nét viết 2 dòng.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
5. Nhận xét, khen ngợi HS.
TOÁN
HÌNH TRÒN – HÌNH VUÔNG
1. Giới thiệu hình vuông.
- GV treo mẫu hình vuông lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình vuông có bao nhiêu cạnh? Các cạnh như thế nào với nhau? (Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh dài bằng nhau)
- Gv hướng dẫn cách vẽ hình.
+ Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc ngang 1 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3, trên đường kẻ dọc ngang 5 lấy điểm số 4.
- HS tập vẽ bảng con.
2. Giới thiệu hình tròn.
- GV treo mẫu hình tròn lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình tròn có đặc điểm gì? (Không có cạnh như hình vuông)
- GV hướng dẫn vẽ hình tròn trên bảng con: Từ đường kẻ dọc 3 cắt với đường kẻ ngang 4 đặt bút vẽ nét cong chạm vào các đường kẻ dọc và kẻ ngang đậm của ô li to.
3. HS tập vẽ hình vào vở ô li
- Mỗi hình vẽ 2 dòng.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
4. Nhận xét, khen ngợi HS.
------------------------------------------
Thứ ba, ngày 13 tháng 6 năm 2018
Tiếng Việt
NÉT MÓC XUÔI. NÉT MÓC NGƯỢC. NÉT MÓC HAI ĐẦU
1. Ôn tập bảng chữ cái.
- HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do.
- Một số HS đọc cá nhân.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu.
3. HS tập viết bảng con.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS
4. HS tập viết vở ô li.
- Mỗi nét viết 2 dòng.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
5. Nhận xét, khen ngợi HS.
Toán
HÌNH TAM GIÁC
1. Giới thiệu hình tam giác.
- GV treo mẫu hình tam giác lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình tam giác có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu góc? (Hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc)
- GV hướng dẫn cách vẽ hình.
+ Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3.
- HS tập vẽ bảng con.
2. HS tập vẽ hình vào vở ô li.
- HS vẽ 5 dòng hình tam giác vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
GIÁO ÁN CHO BÉ CHUẨN BỊ VÀO LỚP 1
TUẦN 1
Thứ hai, ngày 12 tháng 6 năm 2018
Tiếng Việt
NÉT THẲNG, NÉT NGANG, NÉT XIÊN
1.Ôn chữ cái: Ôn bảng chữ cái.
- HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái
- HS đọc cá nhân bảng chữ cái.
2. Hướng dẫn viết nét thẳng, nét ngang, nét xiên.
* Nét thẳng: - Nét thẳng cao 2 ô ly - Cách viết: Từ đường kẻ ngang 3 xuống đường kẻ 1, trùng với đường kẻ dọc 3. * Nét ngang: - Dài 2 ô ly - Cách viết: Viết trên đường kẻ ngang 3, từ đường kẻ dọc 2 viết nét ngang từ trái sang phải. * Nét xiên. - Nét xiên cao 2 ô ly, rộng 1 ô lý - Cách viết: + Nét xiên phải: Từ dòng kẻ dọc 2 và đường kẻ ngang 3, kẻ đường chéo xuống đến dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 3. + Nét xiên trái: Từ đường kẻ dọc ngang 3, kẻ đường chéo về dòng kẻ ngang 1 cắt với dòng kẻ dọc 2. |
4. HS tập viết vở ô li.
- Mỗi nét viết 2 dòng.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
5. Nhận xét, khen ngợi HS.
TOÁN
HÌNH TRÒN – HÌNH VUÔNG
1. Giới thiệu hình vuông.
- GV treo mẫu hình vuông lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình vuông có bao nhiêu cạnh? Các cạnh như thế nào với nhau? (Hình vuông có 4 cạnh, các cạnh dài bằng nhau)
- Gv hướng dẫn cách vẽ hình.
+ Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc ngang 1 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3, trên đường kẻ dọc ngang 5 lấy điểm số 4.
- HS tập vẽ bảng con.
- GV treo mẫu hình tròn lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình tròn có đặc điểm gì? (Không có cạnh như hình vuông)
- GV hướng dẫn vẽ hình tròn trên bảng con: Từ đường kẻ dọc 3 cắt với đường kẻ ngang 4 đặt bút vẽ nét cong chạm vào các đường kẻ dọc và kẻ ngang đậm của ô li to.
3. HS tập vẽ hình vào vở ô li
- Mỗi hình vẽ 2 dòng.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
4. Nhận xét, khen ngợi HS.
------------------------------------------
Thứ ba, ngày 13 tháng 6 năm 2018
Tiếng Việt
NÉT MÓC XUÔI. NÉT MÓC NGƯỢC. NÉT MÓC HAI ĐẦU
1. Ôn tập bảng chữ cái.
- HS đồng thanh đọc lại bảng chữ cái: Đọc xuôi, đọc ngươc, đọc tự do.
- Một số HS đọc cá nhân.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
2. Hướng dẫn viết nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 2 đầu.
* Nét móc xuôi: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: đặt bút trên đường kẻ ngang 3 cắt với đường kẻ dọc 3, kéo thẳng xuống đến đường kẻ ngang 1 móc sang phải lên đến đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. * Nét móc ngược: - Cao 2 ô li, rộng 1 ô li. - Cách viết: Đặt bút trên đường kẻ ngang2 cắt với đường kẻ dọc 3, viết nét cong chạm vào đường kẻ ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 4 đến đường kẻ ngang 1. * Nét móc 2 đầu: - Cao 2 ô li, rộng 2 ô li. - Cách viết: Là nét ghép giữa nét móc xuôi và nét móc ngược. Điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 2, vẽ nét cong chạm lên đường kẻ ngang 3, kéo thẳng xuống theo đường kẻ dọc 3 đến đường kẻ ngang 1, móc sang phải đến dòng kẻ ngang 2 cắt với đường kẻ dọc 4. |
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS
4. HS tập viết vở ô li.
- Mỗi nét viết 2 dòng.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
5. Nhận xét, khen ngợi HS.
Toán
HÌNH TAM GIÁC
1. Giới thiệu hình tam giác.
- GV treo mẫu hình tam giác lên bảng.
- HS quan sát, nhận xét.
+ Hình tam giác có bao nhiêu cạnh? Có bao nhiêu góc? (Hình tam giác có 3 cạnh, 3 góc)
- GV hướng dẫn cách vẽ hình.
+ Hướng dẫn lấy tọa độ trên bảng con: Trên đường kẻ dọc 1 cắt đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 1, trên đường kẻ dọc 3 cắt đường kẻ ngang 5 lấy điểm số 2, trên đường kẻ dọc 5 cắt với đường kẻ ngang 1 lấy điểm số 3.
- HS tập vẽ bảng con.
- HS vẽ 5 dòng hình tam giác vào vở.
- GV quan sát, giúp đỡ HS.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!