- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,079
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU Ôn tập tiếng việt lớp 9 thi vào 10 (TỪ LỚP 6 - 9) được soạn dưới dạng file word gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. Từ vựng
1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
a. KN: - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
b.Cấu tạo từ : Từ do các tiếng tạo nên
- Căn cứ vào cấu tạo, từ TV được chia làm hai loại: Từ đơn và từ phức.
a. Từ đơn.
+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc.
*Từ phức: Gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Từ phức chia làm 2 loại: Từ ghép.Từ láy
b. Từ ghép.
- Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Phân loại từ ghép:
+ Từ ghép chính phụ: Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
+ Vai trò: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.
c. Từ láy.
+ Khái niệm: Từ láy là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
+ Vai trò: nhằm tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong nói viết, có giá trị gợi hình, gợi cảm.
2. Nghĩa của từ:
+ Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị.
+ Cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
+ Khái niệm: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.
từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
+ Các loại nghĩa của từ nhiều nghĩa:
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Lưu ý: Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
4.Thành ngữ.
+ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
+ Cách sử dụng: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
5.Từ đồng nghĩa.
+ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
+ Phân loại: ( 2 loại).
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa: Trái, quả
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau: chết, ngoẻo, hi sinh, mất…
+ Cách sử dụng: không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
6. Từ trái nghĩa.
+ Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.tốt, xấu
+ Cách sử dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.”Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng”
7. Từ đồng âm.
+ Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
+ Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.Nghĩa của từ đồng âm không liên quan gì tới nhau.nghĩa của từ đồng nghĩa có sơ sở nghĩa chung..
8. Trường từ vựng:
+ Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Một trường từ vựng lớn có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Từ có nghĩa gợi liên tưởng:
9. Từ tượng thanh, từ tượng hình.
+ Khái niệm: Từ tượng thanh là từ mô tả âm thanh của tự nhiên, của con người. Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
+ Công dụng: Tử tượng thanh, từ tượng hình gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giả trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
10. Sự phát triển của từ vựng
Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách:
- Phát triển nghĩa của từ vựng( ẩn dụ và hoán dụ)
- Phát triển số lượng từ ngữ( tạo từ ngữ mới và từ mượn)
11. Từ Hán Việt
- Từ Hán Việt là những từ được tạo nên bới các yếu tố Hán Việt,
- Dung từ HV để tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính ; tạo sắc thái tao nhã hoặc sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
II. Các biện pháp tu từ từ vựng(3 tiết)
+ Khái niệm: Phép tu từ là những cách kết hợp ngôn ngữ đặc biệt tron
ÔN TẬP THI VÀO LỚP
CHUYÊN ĐỀ 1: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
CHUYÊN ĐỀ 1: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I. Từ vựng
1. Từ và cấu tạo từ tiếng Việt.
a. KN: - Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
b.Cấu tạo từ : Từ do các tiếng tạo nên
- Căn cứ vào cấu tạo, từ TV được chia làm hai loại: Từ đơn và từ phức.
a. Từ đơn.
+ Khái niệm: Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng có nghĩa tạo thành.
+ Vai trò: Từ đơn được dùng để tạo từ ghép và từ láy, làm tăng vốn từ của dân tộc.
*Từ phức: Gồm 2 hoặc nhiều tiếng.
Từ phức chia làm 2 loại: Từ ghép.Từ láy
b. Từ ghép.
- Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
- Phân loại từ ghép:
+ Từ ghép chính phụ: Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa. Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính.
+ Từ ghép đẳng lập: Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp ( không phân ra tiếng chính, tiếng phụ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa. Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó.
+ Vai trò: dùng để định danh sự vật, hiện tượng, để nêu đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật.
c. Từ láy.
+ Khái niệm: Từ láy là những từ tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm với nhau.
+ Vai trò: nhằm tạo nên những từ tượng thanh, tượng hình trong nói viết, có giá trị gợi hình, gợi cảm.
2. Nghĩa của từ:
+ Khái niệm: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,…) mà từ biểu thị.
+ Cách giải thích nghĩa của từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích.
3. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
+ Khái niệm: Từ có thể có một hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ để tạo thành từ nhiều nghĩa.
từ mang sắc thái ý nghĩa khác nhau do hiện tượng chuyển nghĩa.
+ Các loại nghĩa của từ nhiều nghĩa:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT KÌ II FACE BOOK NHUNG TÂY 0794862058
- Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
- Nghĩa chuyển: là nghĩa được hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
Lưu ý: Thông thường, trong câu, từ chỉ có một nghĩa nhất định. Tuy nhiên trong một số trường hợp, từ có thể được hiểu đồng thời theo cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
4.Thành ngữ.
+ Khái niệm: Thành ngữ là cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó nhưng thường thông qua một số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so sánh…
+ Cách sử dụng: Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh từ, cụm động từ,…Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.
5.Từ đồng nghĩa.
+ Khái niệm: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa tương tự nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
+ Phân loại: ( 2 loại).
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa: Trái, quả
- Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: có sắc thái nghĩa khác nhau: chết, ngoẻo, hi sinh, mất…
+ Cách sử dụng: không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế được cho nhau. Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
6. Từ trái nghĩa.
+ Khái niệm: Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp từ trái nghĩa khác nhau.tốt, xấu
+ Cách sử dụng: Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động.”Gần mực thì đen , gần đèn thì sáng”
7. Từ đồng âm.
+ Khái niệm: Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau.
+ Cách sử dụng: Trong giao tiếp phải chú ý đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm.
Phân biệt từ đồng âm và từ nhiều nghĩa.Nghĩa của từ đồng âm không liên quan gì tới nhau.nghĩa của từ đồng nghĩa có sơ sở nghĩa chung..
8. Trường từ vựng:
+ Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.
- Một trường từ vựng lớn có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn.
- Từ có nghĩa gợi liên tưởng:
9. Từ tượng thanh, từ tượng hình.
+ Khái niệm: Từ tượng thanh là từ mô tả âm thanh của tự nhiên, của con người. Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
+ Công dụng: Tử tượng thanh, từ tượng hình gợi được hình ảnh âm thanh cụ thể, sinh động, có giả trị biểu cảm cao; thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự.
10. Sự phát triển của từ vựng
Sự phát triển của từ vựng diễn ra theo 2 cách:
- Phát triển nghĩa của từ vựng( ẩn dụ và hoán dụ)
- Phát triển số lượng từ ngữ( tạo từ ngữ mới và từ mượn)
11. Từ Hán Việt
- Từ Hán Việt là những từ được tạo nên bới các yếu tố Hán Việt,
- Dung từ HV để tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính ; tạo sắc thái tao nhã hoặc sắc thái cổ phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
II. Các biện pháp tu từ từ vựng(3 tiết)
+ Khái niệm: Phép tu từ là những cách kết hợp ngôn ngữ đặc biệt tron