- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn địa 9 ; Chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9 được soạn dưới dạng file word gồm 19 trang. Các bạn xem và tải chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9 về ở dưới.
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng viết đỏ).
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế ( giá trị tuyệt đối ) hay đơn vị % ( giá trị tương đối).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tên cho biểu đồ đã vẽ.
PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
PHẦN III: CÁCH VẼ CÁC DẠNG BIỂU ĐỒI. Biểu đồ TRÒN:
* Khi nào vẽ biểu đồ TRÒN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
Lưu ý : Đề bài cho số liệu tuyệt đối (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối ( tức đổi ra %).
- Cách vẽ : + Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
+ Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,60.
+ Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
+ Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1990 = (%)
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1999 = (%)
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị % như sau:
Bước 2: Vẽ biểu đồ hình tròn theo quy định ở trên ta có được biểu đồ ở dưới: Lưu ý : Phải có tên biểu đồ, chú thích và ghi năm vào mỗi biểu đồ( nếu thiếu 01 nội dung bị trừ 0,25 đ ), chú ý độ lớn bán kính vòng tròn.
A . KỸ NĂNG ĐỊA LÝ
I. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
Giới thiệuI. CÁCH VẼ BIỂU ĐỒ ĐỊA LÍ
- Vẽ biểu đồ chỉ sử dụng một màu mực (không được dùng viết đỏ).
- Xem kỹ đơn vị mà đề bài cho (đơn vị thực tế ( giá trị tuyệt đối ) hay đơn vị % ( giá trị tương đối).
- Nếu cần có thể chuyển đơn vị thích hợp, tính toán chính xác.
- Vẽ biểu đồ sạch sẽ, theo thứ tự của đề bài.
- Ký hiệu rõ ràng, ghi số liệu và chú thích đầy đủ.
- Ghi tên cho biểu đồ đã vẽ.
PHẦN I: NHẬN BIẾT SỐ LIỆU ĐỂ XÁC ĐỊNH BIỂU ĐỒ CẦN VẼ
Cơ cấu, tỉ lệ % trong tổng số | 1 hoặc 2 mốc năm (nhiều thành phần) | Biểu đồ TRÒN |
3 mốc năm trở lên (ít thành phần) | Biểu đồ MIỀN | |
à Biểu đồ Tròn : Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể à Biểu đồ miền : Vừa Mô tả cơ cấu các thành phần trong một tổng thể; vừa mô tả động thái phát triển của hiện tượng |
Tình hình phát triển | Biểu đồ ĐƯỜNG | Biểu đồ CỘT |
Tốc độ tăng trưởng | ||
à Mô tả động thái phát triển của hiện tượng. à So sánh mối tương quan về độ lớn giữa các hiện tượng |
PHẦN II: NHẬN XÉT BIỂU ĐỒ VÀ BẢNG SỐ LIỆU
Cơ cấu | So sánh từng thành phần ở mỗi mốc thời gian tăng hay giảm, thành phần này hơn hay kém thành phần kia bao nhiêu lần ở mỗi giai đoạn. |
Tỉ lệ % trong tổng số | |
So sánh hai thành phần |
-Tình hình phát triển qua các năm -Tốc độ tăng trưởng qua các năm | Nhận xét tăng hay giảm ở mỗi mốc thời gian (giai đoạn nào nhanh, nhanh nhất… giai đoạn nào giảm, giảm nhiều nhất …) |
* Khi nào vẽ biểu đồ TRÒN?
Khi đề bài yêu cầu vẽ biểu đồ TRÒN hay biểu đồ cần thể hiện cơ cấu, tỉ lệ (ít năm, nhiều thành phần).
Lưu ý : Đề bài cho số liệu tuyệt đối (thực tế) phải chuyển sang số liệu tương đối ( tức đổi ra %).
- Cách vẽ : + Vẽ theo chiều kim đồng hồ, theo thứ tự đề bài, lấy mốc chuẩn là kim đồng hồ chỉ số 12.
+ Trước khi vẽ ghi rõ 1% = 3,60.
+ Số liệu ghi trong vòng tròn phải là số liệu %.
+ Cần chú ý độ lớn (bán kính của các vòng tròn cần vẽ).
Ví dụ: Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế của các năm 1990, 1999.
Đơn vị: tỉ đồng
Bài làm : Bước 1. Chuyển giá trị tuyệt đối ( số liệu thực ) về giá trị tương đối ( %)Năm | Tổng số | Nông - Lâm – Ngư nghiêp | CN – XD | Dịch vụ |
1990 | 131.968 | 42.003 | 33.221 | 56.744 |
1999 | 256.269 | 60.892 | 88.047 | 107.330 |
Muốn tính % của số nào thì lấy số đó nhân cho 100 và chia cho tổng số:
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1990 = (%)
Tỉ trọng N-L- Ngư nghiệp năm 1999 = (%)
Tương tự ta có bảng số liệu sau khi chuyển đổi đơn vị thực tế ra đơn vị % như sau:
Năm | Nông - Lâm – Ngư nghiêp | Công nghiệp – Xây dựng | Dịch vụ |
1990 | 31,8 | 25,2 | 43,0 |
1999 | 23,8 | 34,4 | 41,8 |