- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN LỊCH SỬ NĂM 2020 - 2021 (BỘ 40 ĐỀ CHUẨN CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA MÔN LỊCH SỬ) LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 177 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SỬ NĂM 2021
I. Nhận xét chung:
- Đề thi minh họa THPT môn Sử năm 2021 gồm 40 câu trắc nghiệm bám sát nội dung tinh giản.
- Nội dung đề thi tập trung trọng tâm vào kiến thức lịch sử lớp 12.
- Đề thi có 2 câu lịch sử lớp 11 bao gồm nội dung lớn của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến
hết chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bên cạnh đó, có 2 câu liên hệ kiến thức giữa lịch sử lớp 11 và lịch sử lớp 12 thuộc phần lịch sử Việt Nam.
- Đề thi phân hóa từ câu 31 đến câu 40, trong đó phân hóa mạnh từ câu 35 đến câu 40.
=> Đề vừa sức so với học sinh.
II. Phân tích cấu trúc đề thi
1. Về nội dung kiến thức:
Lớp Tên chuyên đề
Đề chính
thức 2020
Đề minh
họa 2021
12
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 – 1949)
2
1
4
1
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1901) Liên bang Nga
(1991 – 2000)
1
Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000) 3
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 3
1
0
6
3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa 1
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 7
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 8 7
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 6
4
6
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 7
Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 3 1
11
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941)
0 0
Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 0 1
Việt Nam từ đầu thế kỉ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất
(1918)
2 1
2. Về mức độ:
Mức độ Đề chính thức 2020 Đề minh học 2021
Nhận biết 22 21
Thông hiểu 10 10
Vận dụng 6 6
Vận dụng cao 2 3
- Đề thi minh họa năm 2021 có tỉ lệ phân bố kiến thức các lớp ở các lớp 12/11, phân bố kiến thức theo tỷ
lệ: 38/02, so với đề chính thức năm 2020 của Bộ GD&ĐT, đề thi minh họa năm 2021 có sự thay đổi nhẹ,
nội dung thi môn Sử nằm trong 2 lớp THPT.
- Đề thi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (36 câu), các câu hỏi thuộc lớp 11 (2 câu), 02 câu hỏi liên
hệ kiến thức giữa lớp 11 và lớp 12.
3. Về phổ điểm:
Với đề thi năm nay, học sinh dễ đạt được mức trên 7 điểm, HS khá sẽ làm tốt tới câu 35, để đạt điểm 9,10
ngoài sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức thì học sinh cần có tốc độ giải bài nhanh, chính xác, giữ được tâm
lý, sức khoẻ ổn định.
Trang 1
BỘ ĐỀ BÁM SÁT
ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................Số báo danh:.......................... Mã đề thi: 301
Câu 1. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2. Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập
vào thời điểm năm 1945 gồm:
A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện. D. Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 3. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:
A. Trung Quốc. B. Mỹ. C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 4. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
D. Con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 5. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 6. Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba.
B. cách mạng Côlômbia. D. cách mạng Vênêxuêla.
Câu 7. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 8. Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc
cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình.
Câu 9. Ngày 1/1/1959, ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba. B. Pêru. C. Chi lê. D. Haiti.
Câu 10. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương.
1
Trang 2
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 13. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 14. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 15. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên.
C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 17. Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :
A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã.
C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 18. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở
A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.
Câu 19. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 20. Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. công nhân và tư sản. B. công nhân và binh lính.
C. nông dân và tiểu tư sản. D. công nhân và nông dân.
Câu 21. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
2
Trang 3
Câu 22. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 23. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 24. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 25. Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt. B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 26. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính cách mạng. B. không mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ. D. có tính chất dân tộc.
Câu 27. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ở Việt Nam kẻ thù nào là nguy hiểm nhất?
A. Trung Hoa Dân Quốc. B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Anh. D. Thực dân Pháp.
Câu 28. Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
C. chỉ thi hành Tậm ước, không thi hành Hiệp định.
D. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
Câu 29. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là
A. kháng chiến toàn diện và trường kì.
B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.
C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là đặc điểm nào sau đây?
HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SỬ NĂM 2021
I. Nhận xét chung:
- Đề thi minh họa THPT môn Sử năm 2021 gồm 40 câu trắc nghiệm bám sát nội dung tinh giản.
- Nội dung đề thi tập trung trọng tâm vào kiến thức lịch sử lớp 12.
- Đề thi có 2 câu lịch sử lớp 11 bao gồm nội dung lớn của lịch sử Việt Nam giai đoạn từ đầu thế kỷ XX đến
hết chiến tranh thế giới thứ nhất.
- Bên cạnh đó, có 2 câu liên hệ kiến thức giữa lịch sử lớp 11 và lịch sử lớp 12 thuộc phần lịch sử Việt Nam.
- Đề thi phân hóa từ câu 31 đến câu 40, trong đó phân hóa mạnh từ câu 35 đến câu 40.
=> Đề vừa sức so với học sinh.
II. Phân tích cấu trúc đề thi
1. Về nội dung kiến thức:
Lớp Tên chuyên đề
Đề chính
thức 2020
Đề minh
họa 2021
12
Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945 – 1949)
2
1
4
1
Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1901) Liên bang Nga
(1991 – 2000)
1
Các nước Á, Phi và Mĩ Latinh (1945 – 2000) 3
Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản (1945 – 2000) 3
1
0
6
3
Quan hệ quốc tế (1945 – 2000) 1
Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa 1
Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1930 7
Việt Nam từ năm 1930 đến năm 1945 8 7
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1954 6
4
6
Việt Nam từ năm 1945 đến năm 1975 7
Việt Nam từ năm 1975 đến năm 2000 3 1
11
Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1921 – 1941)
0 0
Việt Nam từ năm 1858 đến cuối thế kỉ XIX 0 1
Việt Nam từ đầu thế kỉ XIX đến hết chiến tranh thế giới thứ nhất
(1918)
2 1
2. Về mức độ:
Mức độ Đề chính thức 2020 Đề minh học 2021
Nhận biết 22 21
Thông hiểu 10 10
Vận dụng 6 6
Vận dụng cao 2 3
- Đề thi minh họa năm 2021 có tỉ lệ phân bố kiến thức các lớp ở các lớp 12/11, phân bố kiến thức theo tỷ
lệ: 38/02, so với đề chính thức năm 2020 của Bộ GD&ĐT, đề thi minh họa năm 2021 có sự thay đổi nhẹ,
nội dung thi môn Sử nằm trong 2 lớp THPT.
- Đề thi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (36 câu), các câu hỏi thuộc lớp 11 (2 câu), 02 câu hỏi liên
hệ kiến thức giữa lớp 11 và lớp 12.
3. Về phổ điểm:
Với đề thi năm nay, học sinh dễ đạt được mức trên 7 điểm, HS khá sẽ làm tốt tới câu 35, để đạt điểm 9,10
ngoài sự chuẩn bị kỹ lưỡng về kiến thức thì học sinh cần có tốc độ giải bài nhanh, chính xác, giữ được tâm
lý, sức khoẻ ổn định.
Trang 1
BỘ ĐỀ BÁM SÁT
ĐỀ MINH HỌA
(Đề thi có 04 trang)
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh:........................................Số báo danh:.......................... Mã đề thi: 301
Câu 1. Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 2. Một số nước ở Đông Nam Á đã chớp thời cơ khởi nghĩa giành chính quyền và tuyên bố độc lập
vào thời điểm năm 1945 gồm:
A. Inđônêxia, Xingapo và Malaixia. B. Inđônêxia, Việt Nam và Lào.
C. Việt Nam, Philippin và Miến Điện. D. Việt Nam, Lào và Campuchia.
Câu 3. Nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại là:
A. Trung Quốc. B. Mỹ. C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 4. Nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ
hai là gì?
A. Biết thâm nhập thị trường thế giới.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Tác dụng của những cải cách dân chủ.
D. Con người được coi là vốn quý nhất.
Câu 5. Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kĩ thuật nào dưới đây?
A. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đưa con người thám hiểm Mặt Trăng.
Câu 6. Phong trào đấu tranh được coi là “lá cờ đầu” của cách mạng Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới
thứ hai là
A. cách mạng Mêhicô. B. cách mạng Cuba.
B. cách mạng Côlômbia. D. cách mạng Vênêxuêla.
Câu 7. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào?
A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét.
C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan.
Câu 8. Nội dung nào trong công cuộc đổi mới đất nước ở Việt Nam có điểm tương đồng so với cuộc
cải cách mở cửa ở Trung Quốc?
A. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
B. Coi đổi mới chính trị là trọng tâm.
C. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước tư bản phương Tây.
D. Kiên trì con đường độc lập, tự chủ, phát triển hòa bình.
Câu 9. Ngày 1/1/1959, ở khu vực Mĩ La tinh, chế độ độc tài bị sụp ở nước nào sau đây?
A. Cu Ba. B. Pêru. C. Chi lê. D. Haiti.
Câu 10. Quyết định nào của Hội nghị Pốtxđam (8 - 1945) đã tạo nên khó khăn cho tình hình Việt Nam
sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 như thế nào?
A. Giao cho quân đội Anh và quân đội Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Quân đội Mĩ vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
C. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
D. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng Đông Dương.
1
Trang 2
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng nào hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam?
A. Công nhân. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Tư sản dân tộc.
Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác ?
A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu.
B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn.
C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp cách mạng Trung Quốc.
Câu 13. Công lao đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin.
C. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 14. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam vì đã
chấm dứt
A. thời kì truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
B. hoạt động riêng lẻ của ba tổ chức cộng sản.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 15. Tờ báo nào dưới đây là cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản Đảng?
A. Nhân đạo. B. Thanh niên.
C. Búa liềm. D. Người cùng khổ.
Câu 16. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 17. Tổ chức đầu tiên mà Nguyễn Ái Quốc tiếp cận khi Người về Trung Quốc :
A. Cộng sản đoàn. B. Tâm Tâm xã.
C. Hội việt Nam cách mạng Thanh Niện. D. Hội các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 18. Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam diễn ra ở
A. Thanh Hóa-Nghệ An. B. Nghệ An-Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh-Quảng Bình. D. Thanh Hóa-Hà Tĩnh.
Câu 19. Chính sách tiến bộ nhất về kinh tế mà chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh thực hiện là
A. tịch thu ruộng đất công chia cho dân cày nghèo, bãi bỏ một số thuế vô lý.
B. chú trọng đắp đê phòng lụt, tu sửa cầu cống, đường giao thông.
C. lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
D. Xóa nợ cho người nghèo, khuyến khích sản xuất.
Câu 20. Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là
A. công nhân và tư sản. B. công nhân và binh lính.
C. nông dân và tiểu tư sản. D. công nhân và nông dân.
Câu 21. Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 7/1936) xác định, đó là
A. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.
B. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.
C. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.
D. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.
2
Trang 3
Câu 22. Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận
A. Mặt trận Liên Việt. C. Mặt trận Đồng minh.
B. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận phản đế Đông Dương.
Câu 23. Bốn tỉnh giành chính quyền sớm nhất trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam. B. Thái Nguyên, Hà Nội, Huế, Sài Gòn.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế. D. Cao Bằng, Bắc Cạn, Hải Dương, Hà Tĩnh.
Câu 24. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm
1945 kết thúc khi
A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc.
B. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
C. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.
D. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
Câu 25. Chủ trương quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt. B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. tiến hành cách mạng ruộng đất. D. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
Câu 26. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào
A. không mang tính cách mạng. B. không mang tính dân tộc.
C. chỉ có tính dân chủ. D. có tính chất dân tộc.
Câu 27. Sau Cách mạng tháng Tám 1945, ở Việt Nam kẻ thù nào là nguy hiểm nhất?
A. Trung Hoa Dân Quốc. B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Anh. D. Thực dân Pháp.
Câu 28. Thái độ của thực dân Pháp sau khi kí Hiệp định sơ bộ (6-3) và Tạm ước (14-9) năm 1946 là
A. thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định và Tạm ước.
B. chỉ thi hành Hiệp định, không thi thành Tạm ước.
C. chỉ thi hành Tậm ước, không thi hành Hiệp định.
D. ngang nhiên xé bỏ Hiệp định và Tạm ước.
Câu 29. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta (1946-1954) là
A. kháng chiến toàn diện và trường kì.
B. phải liên kết với cuộc kháng chiến của Lào và Cămpuchia.
C. kháng chiến dựa và sức mình và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
D. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ từ bên ngoài.
Câu 30. Đặc điểm nổi bật của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ 1954 là đặc điểm nào sau đây?
HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
Sửa lần cuối: