- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TÀI LIỆU ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2020 - 2021 (BỘ 40 ĐỀ MINH HỌA CHUẨN CẤU TRÚC MÔN SINH ) LINK DRIVE được soạn dưới dạng file word gồm 261 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
NHẬN XÉT ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2021
Nhận xét chung:
- Cấu trúc: Sinh 11: 4 câu; Sinh 12: 36 câu
- Mức điểm dễ đạt được khoảng 6 điểm (trong 24 câu đầu)
- Đề hoàn toàn phù hợp với mục tiêu tham khảo cho kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Cấu trúc đề
Về nội dung kiến thức:
Chuyên đề Số lượng câu
Cơ chế di truyền và biến dị 10
Quy luật di truyền 11
Di truyền quần thể 3
Ứng dụng Di truyền học 2
DT người 1
Tiến hóa 5
Sinh thái 4
Chuyển hóa vật chất và năng lượng (Sinh 11) 2
Về mức độ:
Mức độ Số lượng câu
Nhận biết 22
Thông hiểu 9
Vận dụng 7
Vận dụng cao 2
Tỉ lệ lý thuyết/ bài tập: 24/16
*Về cấu trúc:
- Đề thi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (36 câu, chiếm 9 điểm), các câu hỏi thuộc lớp 11 đều ở
mức nhận biết và thông hiểu.
Bao gồm phần bài tập và lí thuyết, vì là minh hoạ nên các câu hỏi tương đối đơn giản.
- Tương tự các năm trước, các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề như: Cơ chế di truyền và biến
dị, các quy luật di truyền, di truyền quần thể, di truyền người (Phả hệ).
Lời khuyên cho HS 2003
- Ôn kỹ chương trình Sinh 12 sau đó mới ôn tới lớp 11
- Chú ý các nội dung lí thuyết, các dạng bài tập đơn giản tránh mất điểm đáng tiếc.
- Những câu khó cần chia nhỏ nội dung đề để dễ hiểu hơn, đọc kĩ những dữ kiện đề cho.
Trang 1/4 – Mã đề thi 301
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 04 trang)
MÃ ĐỀ: 301
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .........................................................
Số báo danh: .............................................................
Câu 81: Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng với các ion khoáng. B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước cùng các chất khí.
Câu 82: Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chẩt dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ
được.
Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. alanin B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin.
Câu 84: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở
vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzim ligaza. B. Nhờ enzim restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. Nhờ enzim ligaza và restrictaza.
Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
Câu 86: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn. B. thêm đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn, thêm đoạn và mất đoạn. D. thay đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 87: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu 88: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. kí sinh B. cộng sinh C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
A. aa × aa B. Aa × Aa C. AA × AA D. AA × Aa
Câu 91: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. do ngoại cảnh thay đổi.
C. biến dị cá thế hay không xác định.D. biến dị cá thể hay biến dị xác định.
Câu 92: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 93: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
1
Trang 2/4 – Mã đề thi 301
Câu 94: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn
theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính B. cách li cơ học. C. cách li thời gian D. cách li nơi ở.
Câu 95: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 96: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 97: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa,
Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là
A. AaBbEe B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào?
A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím.
Câu 100: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 101: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN.
C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã.
Câu 102: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc
lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem
lai?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất?
A. Tảo lục đơn bào B. Tôm C. Cá rô D. Chim bói cá.
Câu 104: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hoá B. Giảm lượng máu đến cơ vân
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá
Câu 105: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu
bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5.
Câu 106: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/6 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/16.
Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen.
Câu 108: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và
sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 109: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:
AB AB Dd dd
ab ab
, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con
chiếm tỷ lệ:
A. 4,5% B. 2,5% C. 8% D. 9%
2
Trang 3/4 – Mã đề thi 301
Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGG A...3'.
Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D,
E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 113: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’;
5’XXU 3’ ; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A
thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được
thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
NHẬN XÉT ĐỀ THI THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH NĂM 2021
Nhận xét chung:
- Cấu trúc: Sinh 11: 4 câu; Sinh 12: 36 câu
- Mức điểm dễ đạt được khoảng 6 điểm (trong 24 câu đầu)
- Đề hoàn toàn phù hợp với mục tiêu tham khảo cho kì thi tốt nghiệp THPT năm 2021.
Cấu trúc đề
Về nội dung kiến thức:
Chuyên đề Số lượng câu
Cơ chế di truyền và biến dị 10
Quy luật di truyền 11
Di truyền quần thể 3
Ứng dụng Di truyền học 2
DT người 1
Tiến hóa 5
Sinh thái 4
Chuyển hóa vật chất và năng lượng (Sinh 11) 2
Về mức độ:
Mức độ Số lượng câu
Nhận biết 22
Thông hiểu 9
Vận dụng 7
Vận dụng cao 2
Tỉ lệ lý thuyết/ bài tập: 24/16
*Về cấu trúc:
- Đề thi chủ yếu nằm trong chương trình lớp 12 (36 câu, chiếm 9 điểm), các câu hỏi thuộc lớp 11 đều ở
mức nhận biết và thông hiểu.
Bao gồm phần bài tập và lí thuyết, vì là minh hoạ nên các câu hỏi tương đối đơn giản.
- Tương tự các năm trước, các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề như: Cơ chế di truyền và biến
dị, các quy luật di truyền, di truyền quần thể, di truyền người (Phả hệ).
Lời khuyên cho HS 2003
- Ôn kỹ chương trình Sinh 12 sau đó mới ôn tới lớp 11
- Chú ý các nội dung lí thuyết, các dạng bài tập đơn giản tránh mất điểm đáng tiếc.
- Những câu khó cần chia nhỏ nội dung đề để dễ hiểu hơn, đọc kĩ những dữ kiện đề cho.
Trang 1/4 – Mã đề thi 301
ĐỀ THI THỬ
(Đề thi có 04 trang)
MÃ ĐỀ: 301
KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .........................................................
Số báo danh: .............................................................
Câu 81: Rễ cây hấp thụ những chất nào?
A. Nước cùng với các ion khoáng. B. Nước cùng các chất dinh dưỡng.
C. O2 và các chất dinh dưỡng hoà tan trong nước. D. Nước cùng các chất khí.
Câu 82: Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chẩt dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ
được.
Câu 83: Ở sinh vật nhân sơ, axit amin mở đầu cho việc tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
A. alanin B. foocmin mêtiônin. C. valin. D. mêtiônin.
Câu 84: Làm thế nào một gen đã được cắt rời có thể liên kết được với thể truyền là plasmit đã được mở
vòng khi người ta trộn chúng lại với nhau để tạo ra phân tử ADN tái tổ hợp?
A. Nhờ enzim ligaza. B. Nhờ enzim restrictaza.
C. Nhờ liên kết bổ sung của các nuclêôtit. D. Nhờ enzim ligaza và restrictaza.
Câu 85: Vùng khởi động (vùng P hay promotor) của Operon là
A. nơi ARN polymerase bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
B. vùng mã hóa cho prôtêin trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất của tế bào.
C. vùng gen mã hóa prôtêin ức chế.
D. trình tự nuclêôtit đặc biệt, nơi liên kết của protein ức chế.
Câu 86: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm có các dạng là
A. lặp đoạn, mất đoạn, đảo đoạn. B. thêm đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
C. chuyển đoạn, thêm đoạn và mất đoạn. D. thay đoạn, đảo đoạn và chuyển đoạn.
Câu 87: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể. B. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể.
C. Tỷ lệ giới tính. D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó.
Câu 88: Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình, phát biểu nào sau đây sai?
A. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
B. Khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường do ngoại cảnh quyết định.
C. Bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen.
D. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào điều kiện
môi trường.
Câu 89: Quan hệ giữa cây phong lan sống trên cây thân gỗ và cây thân gỗ này là quan hệ
A. kí sinh B. cộng sinh C. ức chế - cảm nhiễm. D. hội sinh.
Câu 90: Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân ly theo tỷ lệ 1 :1 ?
A. aa × aa B. Aa × Aa C. AA × AA D. AA × Aa
Câu 91: Theo quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại, nguồn biến dị di truyền của quần thể là:
A. đột biến và biến dị tổ hợp. B. do ngoại cảnh thay đổi.
C. biến dị cá thế hay không xác định.D. biến dị cá thể hay biến dị xác định.
Câu 92: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,06AA : 0,55Aa: 0,36aa B. 0,01AA : 0,95Aa: 0,04aa.
C. 0,04AA : 0,32Aa: 0,64aa D. 0,25AA : 0,59Aa: 0;16aa.
Câu 93: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong giảm phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
1
Trang 2/4 – Mã đề thi 301
Câu 94: Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau; một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn
theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li tập tính B. cách li cơ học. C. cách li thời gian D. cách li nơi ở.
Câu 95: Tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng ở dưới, đỉnh hẹp ở trên là tháp biểu diễn
A. số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. B. sinh khối của các bậc dinh dưỡng.
C. sinh khối và số lượng cá thể của các bậc dinh dưỡng. D. năng lượng của các bậc dinh dưỡng.
Câu 96: Đại địa chất nào còn được gọi là kỉ nguyên của bò sát?
A. Đại thái cố B. Đại cổ sinh C. Đại trung sinh D. Đại tân sinh.
Câu 97: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa,
Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Kiểu gen có thể có của thể một là
A. AaBbEe B. AaBbDEe. C. AaBbDddEe. D. AaaBbDdEe.
Câu 98: Nhân tố sinh thái nào bị chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể?
A. Ánh sáng. B. Nước. C. Nhiệt độ. D. Mối quan hệ giữa các sinh vật.
Câu 99: Ở thực vật, trong 4 miền ánh sáng sau đây, cường độ quang hợp yếu nhất ở miền ánh sáng nào?
A. đỏ. B. da cam. C. lục. D. xanh tím.
Câu 100: Hiện tượng di truyền làm hạn chế sự đa dạng của sinh vật là
A. phân li độc lập. B. tương tác gen. C. liên kết gen hoàn toàn. D. hoán vị gen.
Câu 101: Thông tin di truyền trên gen được biểu hiện thành tính trạng nhờ quá trình
A. phiên mã và dịch mã. B. nhân đôi ADN.
C. nhân đôi ADN, phiên mã. D. phiên mã.
Câu 102: Ở một loài thực vật A: quả đỏ; a: quả vàng; B: quả ngọt; b: quả chua. Hai cặp gen phân li độc
lập. Giao phấn hai cây được thế hệ lai phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 3:3:1:1. Tìm kiểu gen của hai cây đem
lai?
A. AaBb × Aabb. B. Aabb × aabb. C. AaBb × aabb. D. Aabb × aaBb.
Câu 103: Trong chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào →Tôm→ Cá rô→ Chim bói cá, đâu là sinh vật sản xuất?
A. Tảo lục đơn bào B. Tôm C. Cá rô D. Chim bói cá.
Câu 104: Ngay sau bữa ăn chính, nếu tập thể dục thì hiệu quả tiêu hoá và hấp thụ thức ăn sẽ giảm do
nguyên nhân nào sau đây?
A. Tăng tiết dịch tiêu hoá B. Giảm lượng máu đến cơ vân
C. Tăng cường nhu động của ống tiêu hoá D. Giảm lượng máu đến ống tiêu hoá
Câu 105: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu
bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
(1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 4 B. 3 C. 2 D. 5.
Câu 106: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe tạo giao tử abde với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/6 B. 1/8 C. 1/4 D. 1/16.
Câu 107: Khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các alen lặn đều bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng tiến hóa.
C. Chọn lọc tự nhiên có thể tạo ra một số kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên chỉ loại bỏ kiểu hình mà không loại bỏ kiểu gen.
Câu 108: Bao nhiêu hoạt động sau đây của con người góp phần vào việc khắc phục suy thoái môi trường và
sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên?
(1) Bảo vệ rừng, trồng cây gây rừng. (2) Bảo vệ và tiết kiệm nguồn nước sạch.
(3) Tiết kiệm năng lượng điện. (4) Giảm thiểu khí gây hiệu ứng nhà kính.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 109: Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, gen trội là trội hoàn toàn. Ở phép lai:
AB AB Dd dd
ab ab
, nếu xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số là 20% thì kiểu hình aaB-D- ở đời con
chiếm tỷ lệ:
A. 4,5% B. 2,5% C. 8% D. 9%
2
Trang 3/4 – Mã đề thi 301
Câu 110: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là:
3'...AAAXAATGGGGA...5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN này là
A. 5'...TTTGTTAXXXXT...3'. B. 5'...AAAGTTAXXGGT...3'.
C. 5'...GTTGAAAXXXXT...3'. D. 5'...GGXXAATGGGG A...3'.
Câu 111: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết
quả sau:
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,30 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 112: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một thế hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D,
E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn.
2. Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau.
3. Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi.
4. Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5.
A. 3 B. 2 C. 1 D. 4
Câu 113: Cho biết: 5’XXU3’; 5’XXX3’; 5’XXA3’; 5’XXG3’ quy định Pro; 5’AXU3’; 5’AXX3’;
5’XXU 3’ ; 5’AXA3’; 5’AXG3’ quy định Thr. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A
thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Pro được
thay bằng axit amin Thr. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
HƯỚNG DẪN GIẢI
THẦY CÔ, CÁC EM TẢI NHÉ!
Sửa lần cuối: