- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TOP 10+ Đề thi cuối học kì 2 tiếng việt lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 RẤT HAY Trường tiểu học Bình Thuận
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh TOP 10+ Đề thi cuối học kì 2 tiếng việt lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 RẤT HAY Trường tiểu học Bình Thuận. Đây là bộ Đề thi cuối học kì 2 tiếng việt lớp 1........
de thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm 2021-2022
29 đề ôn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
25 de thi Tiếng Việt lớp 1
De cương on tập học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Các de thi Tiếng Việt lớp 1 kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
De kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 theo Thông tư 27
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Bác đưa thư đã trao thư cho ai ?
Bóc thư đọc ngay.
Cất vào tủ
Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
Câu 3. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân.
Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư.
Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống.
Câu 4. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh?
Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.
Biết kính trọng người già.
Là người rất chăm học.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống s hay x (1 điểm)
- Sấm ….ét - Nhận ……ét
- …..e đạp - Học ……inh
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
a) Bình Thuận / em học / tiểu học / trường.
……………………………………………………………………………………….
b) em / màu xanh / của / ngôi nhà.
……………………………………………………………………………………….
Bài tập 3: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm)
A B
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về mẹ của em (1 điểm)
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt. (1 điểm)
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 2 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc yêu cầu đạt (40 – 60 tiếng/ 1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/ 15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ.Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm (mắc 6 – 7 lỗi đạt 1 điểm)
-: 1 điểm
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống s hay x (1 điểm)
- Sấm …s..ét - Nhận …x…ét
- …x..e đạp - Học …s..inh
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
a) Em học trường tiểu học Bình Thuận
b) Ngôi nhà của em màu xanh
Bài tập 3: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm)
A B
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về mẹ của em
- Mẹ em tên là gì?
- Mẹ em như thế nào?
- Tình cảm của em với mẹ
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2020- 2021
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng.Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
Theo Nguyễn Việt Bắc
Câu hỏi:
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
- Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu
B. Bộ lông xám
C. Bộ lông đen
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ
.....................................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà.
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống :(1 điểm)
ng hay ngh
……ỉ hè, bé được đi biển ….. ắm bình minh.
ao hay au
Em vẽ những ngôi nhà c…. tầng bằng m…… xanh dương.
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
nghĩ ra / Nam/ trò chơi/ nhiều / thú vị
……………………………………………………………………………………….
rơi / lộp độp / mưa / mái nhà / trên.
……………………………………………………………………………………….
Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống :
Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu / bé xiếu)…………………như lá me. Một hôm, trên những cành (cay/ cây)…………………... xuất hiện những nụ hồng chen lần màu (ná /lá)…………… . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ)………..…
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về cô giáo của em (1 điểm)
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt. (1 điểm)
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 2 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc yêu cầu đạt (40 – 60 tiếng/ 1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Câu 4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ (1 điểm )
Ví dụ: quét nhà, nhặt rau, trông em giúp mẹ,….
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/ 15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm (mắc 6 – 7 lỗi đạt 1 điểm)
- Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống :(1 điểm)
(Mỗi chỗ điền đúng được 0.25 điểm)
ng hay ngh
Nghỉ hè, bé được đi biển ngắm bình minh.
ao hay au
Em vẽ những ngôi nhà cao tầng bằng màu xanh dương.
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
(Mỗi câu sắp xếp đúng thứ tự, đầu dòng viết hoa, cuối câu có dấu chấm được 0.5 điểm)
nghĩ ra / Nam/ trò chơi/ nhiều / thú vị
Nam nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.
rơi / lộp độp / mưa / mái nhà / trên.
Mưa rơi lộp độp trên mái nhà.
Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống : (1 điểm)
Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu / bé xiếu)…bé xíu……như lá me. Một hôm, trên những cành (cay/ cây)……cây…. xuất hiện những nụ hồng chen lần màu (ná /lá)……lá…… . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ)……nở…..…
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về cô giáo của em (1 điểm)
- Cô giáo của em tên là gì?
- Cô giáo của em như thế nào?
- Tình cảm của em đối với cô giáo.
Pass giải nén: yopo.vn
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, phụ huynh TOP 10+ Đề thi cuối học kì 2 tiếng việt lớp 1 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2021 RẤT HAY Trường tiểu học Bình Thuận. Đây là bộ Đề thi cuối học kì 2 tiếng việt lớp 1........
Tìm kiếm có liên quan
de thi học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt năm 2021-2022
29 đề ôn Tiếng Việt lớp 1 cuối học kì 2
25 de thi Tiếng Việt lớp 1
De cương on tập học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt
De thi học kì 2 lớp 1 môn Tiếng Việt Kết nối tri thức
Các de thi Tiếng Việt lớp 1 kì 2
De thi Tiếng Việt lớp 1 năm 2020 2021
De kiểm tra môn Tiếng Việt lớp 1 học kì 2 theo Thông tư 27
Trường tiểu học Bình Thuận Lớp: Một/……………………………. Họ và tên:……………………………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
Điểm | Chữ ký giám thị | Chữ ký giám khảo |
| | |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
Em cầm tờ lịch cũ
Ngày hôm qua đâu rồi
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cười
Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong
Ngày hôm qua ở lại
Trên cành hoa trong vườn
Nụ hồng lớn thêm mãi
Đợi đến ngày tỏa hương
Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn
Em cầm tờ lịch cũ
Ngày hôm qua đâu rồi
Ra ngoài sân hỏi bố
Xoa đầu em bố cười
Ngày hôm qua ở lại
Trong hạt lúa mẹ trồng
Cánh đồng chờ gặt hái
Chín vàng màu ước mong
Ngày hôm qua ở lại
Trên cành hoa trong vườn
Nụ hồng lớn thêm mãi
Đợi đến ngày tỏa hương
Ngày hôm qua ở lại
Trong vở hồng của con
Con học hành chăm chỉ
Là ngày qua vẫn còn
(Bế Kiến Quốc)
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất:
Câu 1. Bác đưa thư đã trao thư cho ai ?
- Minh
- Mẹ
- Bố
Bóc thư đọc ngay.
Cất vào tủ
Chạy thật nhanh vào nhà khoe với mẹ.
Câu 3. Thấy bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại, Minh làm gì?
Mời bác đưa thư vào nhà nghỉ chân.
Lấy quạt đem đến cho bác đưa thư.
Rót một cốc nước mát lạnh, lễ phép mời bác uống.
Câu 4. Việc làm của Minh đối với bác đưa thư đã nói lên điều gì về Minh?
Biết thương người lao động, kính trọng người lao động.
Biết kính trọng người già.
Là người rất chăm học.
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
Cô giáo tí hon
Bé kẹp lại tóc, thả ống quần xuống, lấy cái nón của má đội lên đầu. Nó cố bắt chước dáng đi khoan thai của cô giáo khi cô bước vào lớp. Mấy đứa nhỏ làm y hệt đám học trò, đứng cả dậy, khúc khích cười chào cô.
Theo Nguyễn Thi
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống s hay x (1 điểm)
- Sấm ….ét - Nhận ……ét
- …..e đạp - Học ……inh
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
a) Bình Thuận / em học / tiểu học / trường.
……………………………………………………………………………………….
b) em / màu xanh / của / ngôi nhà.
……………………………………………………………………………………….
Bài tập 3: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm)
A B
Bố em là bộ đội |
Em cố gắng chăm học |
Mùa hè đến |
Những chú chim sơn ca |
hót líu lo trong vườn |
những cánh hoa phượng nở đỏ rực |
cho ba mẹ vui lòng |
ở vùng đảo xa |
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về mẹ của em (1 điểm)
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt. (1 điểm)
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 2 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc yêu cầu đạt (40 – 60 tiếng/ 1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 1 điểm
| A | B | C |
Câu 1 | x | | |
Câu 2 | | x | |
Câu 3 | | | x |
Câu 4 | x | |
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/ 15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ.Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm (mắc 6 – 7 lỗi đạt 1 điểm)
-: 1 điểm
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống s hay x (1 điểm)
- Sấm …s..ét - Nhận …x…ét
- …x..e đạp - Học …s..inh
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
a) Em học trường tiểu học Bình Thuận
b) Ngôi nhà của em màu xanh
Bài tập 3: Nối các từ ở cột A với các từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (1 điểm)
A B
Bố em là bộ đội |
Em cố gắng chăm học |
Mùa hè đến |
Những chú chim sơn ca |
hót líu lo trong vườn |
những cánh hoa phượng nở đỏ rực |
cho ba mẹ vui lòng |
ở vùng đảo xa |
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về mẹ của em
- Mẹ em tên là gì?
- Mẹ em như thế nào?
- Tình cảm của em với mẹ
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2020- 2021
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
1.Đọc hiểu: | Số câu | 1 TN | 2 TN | 1 TN | 4 |
Câu số | Câu 1 | Câu 2, câu 3 | Câu 4 | | |
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 | |
2.Viết: | Số câu | 1 TL | 2 TL | 1 TL | 4 |
Câu số | Câu 1 | Câu 2, câu 3 | Câu 4 | | |
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 |
Trường tiểu học Bình Thuận Lớp: Một/……………………………. Họ và tên:……………………………. | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II |
Điểm | Chữ ký giám thị | Chữ ký giám khảo |
| | |
A. Kiểm tra đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Ông ngoại
Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi sáng.Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố.
Năm nay, tôi sẽ đi học. Ông ngoại dẫn tôi đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn tôi cách bọc vở, dán nhãn, pha mực và dạy tôi những chữ cái đầu tiên.
Theo Nguyễn Việt Bắc
Câu hỏi:
- Thành phố sắp bước vào mùa nào?
- Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
Chú sóc ngoan
Trong khu rừng nọ có gia đình sóc. Cả nhà sóc đều có bộ lông nâu, óng mượt, đẹp ơi là đẹp! Còn sóc con thì vô cùng xinh xắn, đáng yêu.
Một hôm, sóc bố đi kiếm thức ăn, tha về một chùm hạt dẻ. Sóc con thích mê. Nó nhặt một hạt, định ăn. Chợt nó nhìn thấy trán bố đẫm mồ hôi, cái đuôi dài lấm bẩn.
- Ôi! Chắc bố phải vất vả lắm mới kiếm được chùm hạt dẻ này.
Nghĩ vậy, sóc con bèn đưa hạt to nhất cho bố: “Con mời bố ạ!”
Sóc bố nhìn sóc mẹ gật gù:
- Sóc con ngoan quá! Nào cả nhà mình cùng ăn nhé!
Diệu Anh
B. BÀI TẬP
Đọc thầm bài “Chú sóc ngoan” rồi làm các bài tập sau:
(Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng trong các câu 1, 2, 3 dưới đây và viết câu trả lời vào câu 4)
1. Cả nhà sóc đều có bộ lông màu gì?
A. Bộ lông nâu
B. Bộ lông xám
C. Bộ lông đen
2. Thức ăn sóc bố tìm được là gì?
A. Chùm hoa quả.
B. Chùm bồ đào.
C. Chùm hạt dẻ.
3. Sóc con làm gì khi thấy trán bố đẫm mồ hôi?
A. Đưa cho bố hạt nhỏ nhất.
B. Đưa cho bố hạt to nhất.
C. Một mình ăn hết.
4. Viết một việc làm em đã giúp đỡ ba mẹ
.....................................................................................................
B. Kiểm tra viết (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
Quà của bố
Bố em là bộ đội
Ở tận vùng đảo xa
Chưa lần nào về phép
Mà luôn luôn có quà.
Bố gửi nghìn cái nhớ
Gửi cả nghìn cái thương
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống :(1 điểm)
ng hay ngh
……ỉ hè, bé được đi biển ….. ắm bình minh.
ao hay au
Em vẽ những ngôi nhà c…. tầng bằng m…… xanh dương.
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
nghĩ ra / Nam/ trò chơi/ nhiều / thú vị
……………………………………………………………………………………….
rơi / lộp độp / mưa / mái nhà / trên.
……………………………………………………………………………………….
Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống :
Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu / bé xiếu)…………………như lá me. Một hôm, trên những cành (cay/ cây)…………………... xuất hiện những nụ hồng chen lần màu (ná /lá)…………… . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ)………..…
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về cô giáo của em (1 điểm)
I. Kiểm tra kĩ năng đọc (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
- Thao tác đọc đúng: tư thế, cách đặt vở, cách đưa mắt đọc, phát âm rõ các âm vần khó cần phân biệt. (1 điểm)
- Đọc trơn, đúng tiếng, từ, cụm từ, câu (không đọc sai quá 10 tiếng): 2 điểm
- Âm lượng đọc vừa đủ nghe, tốc độ đọc yêu cầu đạt (40 – 60 tiếng/ 1 phút): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ: 1 điểm
- Trả lời đúng 1 câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu ra: 1 điểm
2. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Mỗi câu đúng được 1 điểm
| A | B | C |
Câu 1 | x | | |
Câu 2 | | x | |
Câu 3 | | x |
Ví dụ: quét nhà, nhặt rau, trông em giúp mẹ,….
II.Kiểm tra viết: (10 điểm)
1. Chính tả nghe viết (6 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu (30 – 35 chữ/ 15 phút): 2 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 3 điểm (mắc 6 – 7 lỗi đạt 1 điểm)
- Trình bày đúng qui định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
2. Bài tập (4 điểm)
Bài tập 1: Điền vào chỗ trống :(1 điểm)
(Mỗi chỗ điền đúng được 0.25 điểm)
ng hay ngh
Nghỉ hè, bé được đi biển ngắm bình minh.
ao hay au
Em vẽ những ngôi nhà cao tầng bằng màu xanh dương.
Bài tập 2: Sắp xếp câu cho hoàn chỉnh (1 điểm)
(Mỗi câu sắp xếp đúng thứ tự, đầu dòng viết hoa, cuối câu có dấu chấm được 0.5 điểm)
nghĩ ra / Nam/ trò chơi/ nhiều / thú vị
Nam nghĩ ra nhiều trò chơi thú vị.
rơi / lộp độp / mưa / mái nhà / trên.
Mưa rơi lộp độp trên mái nhà.
Bài tập 3: Chọn từ ngữ thích hợp để điền vào chỗ trống : (1 điểm)
(Mỗi chỗ trống điền đúng được 0.25 điểm )
Mùa xuân phượng ra lá. Lá lấm tấm, (bé xíu / bé xiếu)…bé xíu……như lá me. Một hôm, trên những cành (cay/ cây)……cây…. xuất hiện những nụ hồng chen lần màu (ná /lá)……lá…… . Rồi bỗng sau một đêm, hoa phượng bừng (nở/ nỡ)……nở…..…
Bài tập 4: Viết 1 – 2 câu về cô giáo của em (1 điểm)
- Cô giáo của em tên là gì?
- Cô giáo của em như thế nào?
- Tình cảm của em đối với cô giáo.
BẢNG THIẾT KẾ MA TRẬN
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2020- 2021
ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II
Năm học: 2020- 2021
Mạch kiến thức, kĩ năng | Số câu và số điểm | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Tổng |
1.Đọc hiểu: | Số câu | 1 TN | 1 TN | 1 TN + 1TL | 4 |
Câu số | Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 Câu 4 | | |
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 | |
2.Viết: | Số câu | 1 TL | 2 TL | 1 TL | 4 |
Câu số | Câu 1 | Câu 2, Câu 3 | Câu 4 | | |
Số điểm | 1 | 2 | 1 | 4 |
Pass giải nén: yopo.vn
XEM THÊM:
- Giáo án tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức theo công văn 2345
- Giáo án lớp 1 CV2345 năm 2021-2022
- PHIẾU BÀI TẬP CUỐI TUẦN TIẾNG VIỆT LỚP 1
- SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM LỚP 1 NĂM 2021
- Tiếng Việt Lớp 1
- Bộ 26 Đề thi giữa học kì 2 lớp 1 năm 2021
- Bộ đề thi giữa kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt
- Đề Thi Học Kì 1 Tiếng Việt 1 NĂM 2021
- Vở thực hành tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức pdf
- QUY TẮC VIẾT CHÍNH TẢ TRONG TIẾNG VIỆT CHUẨN NHẤT
- BÀI TẬP CHÍNH TẢ LỚP 1 CÔNG NGHỆ GIÁO DỤC
- Đề cương ôn tập Tết lớp 1 môn Tiếng Việt
- Giáo án luyện chữ đẹp lớp 1
- Giáo án Tiếng Việt 1 Học kì 1
- BÀI TẬP TẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
- Chuẩn kiến thức môn Tiếng Việt lớp 1
- bài tập tiếng việt ôn hè lớp 1 lên 2
- luyện viết chữ đẹp lớp 1 chữ nhỏ
- Giáo án điện tử tiếng việt lớp 1
- ĐỀ ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 1 VÒNG 18
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 TIẾNG VIỆT LỚP 1
- ĐỀ THI THỬ CẤP HUYỆN LỚP 1 MÔN TIẾNG VIỆT
- Sách hướng dẫn học tiếng việt lớp 1 trường archimedes
- Download vở bài tập tiếng việt lớp 1 tập 1 + tập 2
- Sách tiếng việt lớp 1 bộ cùng học để phát triển năng lực
- Đề kiểm tra học kì lớp 1 môn tiếng việt
- Tiếng việt lớp 1 tập 1 sách cánh diều
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 - Tập 2
- Sách tiếng việt lớp 1 tập 2 bộ sách cánh diều
- Sách giáo khoa tiếng việt 1 chân trời sáng tạo
- Sách tiếng việt chân trời sáng tạo lớp 1 tập 2
- Giải vở bài tập tiếng việt lớp 1 - Tập 1
- Sách tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức tập 1
- Sách tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức tập 2
- Đề thi học kỳ 2 môn tiếng việt lớp 1
- Đề thi học kì ii môn tiếng việt lớp 1
- Ôn tập hè lớp 1 lên 2 môn tiếng việt
- GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ ÂM NHẠC LỚP 1 HỌC KÌ 2
- GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 1 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
- Ôn tập giữa học kì 2 lớp 1 môn tiếng việt
- Đề cương ôn tập tiếng việt lớp 1 kì 2
- Đề kiểm tra hk2 tiếng việt lớp 1
- Đề kiểm tra cuối học kì 2 tiếng việt 1
- đề thi học kỳ 2 tiếng việt lớp 1
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 1 học kỳ 2
- Đề cương môn tiếng việt lớp 1 học kì 2
- Đề ôn tập tiếng việt lớp 1 học kỳ 2
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 1 học kì 2
- Đề ôn tập cuối học kì 2 môn tiếng việt lớp 2
- Đề kiểm tra tiếng việt lớp 1 học kì 2