Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,007
Điểm
113
tác giả
TOP 20+ BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÀ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CÓ ĐÁP ÁN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô TOP 20+ BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÀ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt,, đề thi cuối học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt, những đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt, tải đề thi học kì 2 lớp 2 môn tiếng việt, đề thi học kì 2 môn tiếng việt lớp 2,.... có sự chọn lọc được soạn bằng file word. Thầy cô download TOP 20+ BỘ ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 VÀ ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 CÓ ĐÁP ÁN tại mục đính kèm.


ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 1

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc tiếng (4 điểm)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau.


































* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1
: (0,5đ) Bạn học sinh mới là ai?

  • Là một bạn học sinh học rất giỏi Toán.
  • Là một bạn học sinh nhỏ bé, lưng bị gù, từ xa chuyển đến.
  • Là một bạn học sinh rất nhút nhát.
Câu 2: (1đ) Các bạn đã đón Ô-li-a với thái độ như thế nào?

  • Cười âu yếm, ánh mắt loé lên niềm vui.
  • Cười chế nhạo, ánh mắt lộ vẻ ngạc nhiên.
  • Cười âu yếm, ánh mắt dịu dàng, tin cậy.
Câu 3: (0,5đ) Câu chuyện ca ngợi điều gì?

  • Lòng yêu quý B. Lòng tin cậy C. Lòng nhân ái
  • Câu 4: (1đ) Nếu là một trong sáu bạn giơ tay nhường chỗ cho Ô-li-a, em sẽ nói gì với bạn khi nhường chỗ của bạn?
  • ...............................................................................................................................................
  • ...............................................................................................................................................
Câu 5: (1đ) Dòng nào dưới đây gồm những từ chỉ hoạt động, trạng thái:

dắt, nhỏ nhắn B. học trò, nghĩ C. ngồi, nhường

Câu 6: (0,5đ)Câu nào dưới đây được cấu tạo theo mẫu Ai là gì?

  • Con gái tôi được chuyển đến học lớp cô.
  • Cô giáo nhẹ nhàng giới thiệu Ô-li-a với cả lớp.
  • Ô-li-a là người bạn mới đến lớp.
  • Câu 7: (0,5đ) Em hãy viết từ trái nghĩa với từ “nhỏ nhắn”: ................................................
  • Câu 8: (1đ) Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về bạn Ô-li-a trong câu chuyện trên.
  • ...............................................................................................................................................
  • ...............................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.

Mùa đông

Sớm mai thức giấc, một cơn gió thoảng qua đưa cái lạnh đến. Mùa đông đã về. Trời âm u, thật lạnh nên bác mặt trời cứ đắp cái chăn đen ngủ hoài mặc cho chú gà trống gọi. Bé tung chăn đi rửa mặt và vui vẻ đến trường.

(Theo Huỳnh Thị Phương Thảo)

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Mỗi mùa trong năm có một hương sắc, vẻ đẹp riêng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 4-6 câu) để tả một mùa mà em yêu thích.




ĐỀ SỐ 2

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc tiếng (4 điểm)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau.


































* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1
(0,5đ) Gà Trống, Mèo con đã mời Thỏ con ăn gì?

A. Thóc, củ cải B. Cá, khoai tây C. Thóc, cá

Câu 2 (1đ) Vì sao Thỏ con từ chối ăn cùng Gà Trống và Mèo con?

A. Vì Thỏ con không đói

B. Vì Thỏ con không ăn được thức ăn của Gà và Mèo?

C. Vì Thỏ con không muốn ăn thức ăn của người khác.

Câu 3 (0,5đ) Vì sao Thỏ con cảm ơn Dê con?

A. Vì Dê con tặng Thỏ con hai củ cà rốt.

B. Vì Dê con cho Thỏ con ở nhờ.

C. Vì Dê con hướng dẫn cho Thỏ con cách tìm thức ăn.

Câu 4 (1đ) Em thấy Gà Trống, Mèo con, Dê con trong câu chuyện trên là những người bạn như thế nào?

  • ...............................................................................................................................................
  • ...............................................................................................................................................
Câu 5 (0,5đ). Bộ phận in đậm trong câu “Thỏ con ra khỏi hang để kiếm cái ăn.” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì? B. Làm gì? C. Thế nào?

Câu 6 (0,5đ). Tìm cặp từ trái nghĩa trong các cặp từ sau:

A. Xinh - Đẹp. B. Cao - Thấp. C. To - Lớn.

Câu 7: (1đ) Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong mỗi câu sau:

Chim chích chòe đậu trên cành cây cao trước nhà.

...............................................................................................................................................

Cả nhà em đi nghỉ mát ở bãi biển Đà Nẵng.

  • ...............................................................................................................................................
  • Câu 8: (1đ) Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về các con vật trong câu chuyện trên.
  • ...............................................................................................................................................
  • ...............................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.

Thỏ con ăn gì?

Thỏ lại tiếp tục bước đi, những bước đi nặng nề vì mệt và đói. Mệt quá, Thỏ con ngồi nghĩ dưới gốc cây và bật khóc hu hu. Vừa lúc đó Dê con xách làn rau đi qua. Dê mời Thỏ con hai củ cà rốt.

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Mỗi loài chim có một vẻ đáng yêu riêng. Hãy viết đoạn văn (khoảng 4 đến 6 câu ) kể tả một loài chim mà em thích.



ĐỀ SỐ 3

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc tiếng (4 điểm)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau.


































* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1
(0,5 điểm). Ngày xưa, loài kiến sống như thế nào?

A. Sống lẻ một mình. B. Sống theo đàn. C. Sống theo nhóm.

Câu 2 (0,5 điểm). Kiến đỏ bảo những kiến khác làm gì?

A. Về ở chung, đào hang, kiếm ăn từng ngày.

B. Về ở chung, sống trên cây, dự trữ thức ăn.

C. Về ở chung, đào hang, dự trữ thức ăn.

Câu 3 (1đ). Vì sao họ hàng nhà kiến không để ai bắt nạt?

A. Vì họ hàng nhà kiến biết đoàn kết lại.

B. Vì họ hàng nhà kiến cần cù lao động.

C. Vì họ hàng nhà kiến sống hiền lành, chăm chỉ.

Câu 4 (1đ). Em có nhận xét gì về việc làm của kiến đỏ?

  • ...............................................................................................................................................
  • ...............................................................................................................................................
Câu 5 (1đ). Ghi lại các từ chỉ đặc điểm trong câu văn sau:

Từ đó, họ hàng nhà kiến đông hẳn lên, sống hiền lành, chăm chỉ, không để ai bắt nạt.

...............................................................................................................................................

Câu 6 (1đ). Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm trong câu sau:

Vì kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.

...............................................................................................................................................

  • Câu 7. (1đ) Em hãy đặt một câu theo mẫu Ai thế nào? để nói về loài kiến trong câu chuyện trên.
  • ...............................................................................................................................................
  • ...............................................................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.

Chuyện của loài kiến

Xưa kia, loài kiến chưa sống thành đàn. Mỗi con ở lẻ một mình, tự đi kiếm ăn. Thấy kiến bé nhỏ, các loài thú thường bắt nạt.

Bởi vậy, loài kiến chết dần chết mòn.

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 6 câu ) để tả cảnh biển.



ĐỀ SỐ 4

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc tiếng (4 điểm)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm bài văn sau.


























* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1
(0,5đ). Bài văn tả cây gạo vào mùa nào trong năm ?

A. Mùa xuân. B. Mùa hạ.

C. Mùa thu D. Mùa đông.

Câu 2 (0,5đ). Từ xa nhìn lại, cây gạo trông giống cái gì ?

A. Ngọn lửa hồng. B. Ngọn nến trong xanh.

C. Tháp đèn. D. Cái ô đỏ

Câu 3 (0,5đ). Các loài chim làm gì trên cây gạo ?

A. Làm tổ. B. Bắt sâu.

C. Ăn quả. D. Trò chuyện ríu rít.

Câu 4 (0,5đ). Những chùm hoa gạo có màu sắc như thế nào ?

A. Đỏ chon chót B. Đỏ tươi.

C. Đỏ mọng. D. Đỏ rực rỡ.

Câu 5 (0,5đ). Hết mùa hoa, cây gạo như thế nào ?

A. Trở lại tuổi xuân. B. Trở nên trơ trọi.

C. Trở nên xanh tươi. D. Trở nên hiền lành.

Câu 6 (1đ). Em thích hình ảnh nào trong bài văn nhất? Vì sao ?

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….................

Câu 7 (0,5đ). Câu “Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ” được viết theo mẫu câu nào?

A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào?

Câu 8 (1đ). Bộ phận in đậm trong câu: “Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim” trả lời cho câu hỏi nào?

A. Là gì? B. Làm gì?

C. Thế nào? D. Khi nào?

Câu 9 (1đ). Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai thế nào?” để nói về cây gạo.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.

Chim én đã về

Hằng năm, cứ vào cuối thu, chim én lại bay đi tìm nơi ấm áp để tránh cái rét của mùa đông. Mùa xuân đến, chúng lại bay về. Cây trong vườn cũng đang trổ ra những lộc biếc xinh xinh…



II. Tập làm văn
(6 điểm):

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 6 câu ) để tả một con vật mà em yêu thích.



ĐỀ SỐ 5

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc tiếng (4 điểm)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm bài văn sau.




























* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1
(0,5đ). Khí hậu ở Đà Lạt như thế nào?

A. mát mẻ, khoáng đãng

B. nắng chói chang

C. lạnh lẽo, rét buốt

Câu 2 (1đ). Từ ngữ chỉ đặc điểm của trái cây ở Đà Lạt là:

A. mơn mởn B. trĩu quả C. mát rượi

Câu 3 (1đ). Hồ Xuân Hương được tác giả tả như thế nào?

A. Mặt nước phẳng như gương phản chiếu sắc trời êm dịu.

B. Nước trong xanh, êm ả, có hàng thông bao quanh reo nhạc sớm chiều.

C. Nước xối ào ào, tung bọt trắng xóa.

Câu 4 (1đ). Em đã bao giờ đến Đà Lạt chưa? Em thấy cảnh Đà Lạt thế nào?

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Câu 5 (1đ). Câu: “Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta.” thuộc kiểu câu gì?

A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào?

Câu 6 (0,5đ). Từ trái nghĩa với từ “êm ả” là:

A. Dịu êm B. Ồn ào C. Đông đúc

Câu 7: (1đ) Em hãy đặt 1 câu theo mẫu “Ai làm gì?” để kể về việc em làm khi đi du lịch.

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm

I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.

Đà Lạt

Đà Lạt là một trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng vào bậc nhất ở nước ta. Đà Lạt phảng phất tiết trời của mùa thu với sắc trời xanh biếc và không gian khoáng đãng, mênh mông, quanh năm không biết đến mặt trời chói chang mùa hè.





II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 6 câu ) để tả một con vật mà em yêu thích.





ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

ĐỀ SỐ 1

A. KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm

I. Đọc tiếng (4 điểm)

II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau.





















* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời phù hợp nhất và làm bài tập:

Câu 1
: (0,5đ) Mùa xuân, Gấu đi kiếm thức ăn gì?

  • Măng và hạt dẻ.
  • Măng và mật ong.
  • Mật ong và hạt dẻ.
Câu 2: (0,5đ) Vì sao suốt ba tháng rét, Gấu không cần đi kiếm ăn mà vẫn sống?

  • Vì Gấu có nhiều thức ăn để dự trữ.
  • Vì Gấu có hai bàn chân mỡ để mút.
  • Vì Gấu có khả năng nhịn ăn giỏi.
Câu 3: (0,5đ) Từ ngữ nào tả dáng đi của con gấu?

  • Bước đi lặc lè.
  • Béo rung rinh.
  • Nặng những mỡ.
  • Câu 4: (1đ) Em có nhận xét gì về gia đình nhà Gấu?
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

Câu 5: (0,5đ)Câu “Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ.” thuộc kiểu câu nào?

  • Ai là gì?
  • Ai làm gì?
  • Ai thế nào?
Câu 6: (1đ)Tìm các từ chỉ hoạt động trong câu sau: “Sang xuân ấm áp, cả nhà Gấu đi bẻ măng, tìm uống mật ong và đến mùa thu lại nhặt quả hạt dẻ.”

………………………………………………………………………………………….

Câu 7: (1đ)Trong câu: “Mùa xuân, cả nhà Gấu kéo nhau đi bẻ măng và uống mật ong.”, bộ phận gạch chân trả lời cho câu hỏi gì?

  • Ở đâu? B. Khi nào? C. Vì sao?
  • Câu 8: (1đ) Em hãy đặt một câu trong đó có bộ phận trả lời câu hỏi Khi nào? nói về gia đình nhà Gấu trong bài.
………………………………………………………………………………………….

………………………………………………………………………………………….

I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.

Nhà Gấu ở trong rừng

Mùa thu, Gấu đi nhặt quả hạt dẻ. Gấu bố, gấu mẹ, gấu con cùng béo rung rinh, bước đi lặc lè, lặc lè. Béo đến nỗi khi mùa đông tới, suốt ba tháng rét, cả nhà gấu đứng tránh gió dưới gốc cây, không cần đi kiếm ăn, chỉ mút hai bàn chân mỡ cũng đủ no.

II. Tập làm văn (6 điểm):

Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn (5 – 7 câu) kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.

1645499782948.png


XEM THÊM

 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM-TIẾNG VIỆT 2 ck2.doc
    2.5 MB · Lượt tải : 27
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    .. đề tiếng việt lớp 2 tuần 1 35 bộ đề tiếng việt lớp 2 35 đề ôn luyện tiếng việt lớp 2 pdf bộ đề tiếng việt 2 bộ đề tiếng việt kì 2 bộ đề tiếng việt lớp 1 học kì 2 bộ đề tiếng việt lớp 1 kì 2 bộ đề tiếng việt lớp 2 bộ đề tiếng việt lớp 2 cuối năm bộ đề tiếng việt lớp 2 lên lớp 3 các dạng đề tiếng việt lớp 2 chuyên đề tiếng việt lớp 2 mới cinderella 2 phụ đề tiếng việt download đề thi tiếng việt lớp 1 học kì 2 giải đề tiếng việt lớp 2 ma trận đề tiếng việt lớp 2 một số đề tiếng việt lớp 2 một số đề tiếng việt lớp 2. đặt câu yêu cầu đề nghị tiếng việt lớp 2 đề bài tập tiếng việt lớp 2 đề cương on tập tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 đề cương on tập tiếng việt lớp 2 kì 1 đề cương phần tiếng việt lớp 9 học kì 2 đề giao lưu tiếng việt lớp 2 đề khảo sát tiếng việt lớp 2 đề kiểm tra giữa học kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề kiểm tra giữa kì 1 lớp 2 tiếng việt đề kiểm tra giữa kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề kiểm tra tiếng việt 2 đề kiểm tra tiếng việt 2 học kì 1 đề kiểm tra tiếng việt giữa học kì 1 lớp 2 đề lớp 2 tiếng việt đề luyện tập tiếng việt lớp 2 đề luyện thi tiếng việt lớp 2 đề luyện tiếng việt lớp 2 đề môn tiếng việt lớp 2 đề on tập tiếng việt lớp 1 học kì 2 đề on tập tiếng việt lớp 2 đề ôn tập tiếng việt lớp 2 có đáp an đề ôn tập tiếng việt lớp 2 giữa kì 1 đề ôn tập tiếng việt lớp 2 lên lớp 3 violet đề ôn tập tiếng việt lớp 2 violet đề thi giữa học kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề thi giữa kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề thi giữa kì i tiếng việt lớp 2 đề thi hết học kì 1 môn tiếng việt lớp 2 đề thi học kì ii môn tiếng việt 2 đề thi lớp 1 sách kết nối tri thức đề thi môn tiếng việt 2 học kì 1 đề thi môn tiếng việt lớp 1 sách kết nối đề thi môn tiếng việt lớp 2 đề thi môn tiếng việt lớp 2 hk2 đề thi môn tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 đề thi môn tiếng việt lớp 2 kì 1 đề thi olympic tiếng việt lớp 2 đề thi tiếng việt 1 kì 2 đề thi tiếng việt 2 cuối năm đề thi tiếng việt 2 giữa kì 2 đề thi tiếng việt 2 học kì 1 đề thi tiếng việt 2 học kỳ 1 đề thi tiếng việt hk 2 lớp 3 đề thi tiếng việt kì 2 đề thi tiếng việt kì 2 sách cánh diều đề thi tiếng việt lớp 1 học kì 2 pdf đề thi tiếng việt lớp 1 kì 2 mới nhất đề thi tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức đề thi tiếng việt lớp 2 cây đa quê hương đề thi tiếng việt lớp 2 chiếc rễ đa tròn đề thi tiếng việt lớp 2 có lời giải đề thi tiếng việt lớp 2 có ma trận đề thi tiếng việt lớp 2 có đáp án đề thi tiếng việt lớp 2 cuối học kì ii đề thi tiếng việt lớp 2 giữa học kì đề thi tiếng việt lớp 2 giữa học kì ii đề thi tiếng việt lớp 2 giữa kì 2 đề thi tiếng việt lớp 2 học kì 1 violet đề thi tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 2019. đề thi tiếng việt lớp 2 học kỳ 2 mới nhất đề thi tiếng việt lớp 2 học kỳ i đề thi tiếng việt lớp 2 kì 1 năm 2019 đề thi tiếng việt lớp 2 kì 1 năm 2020 đề thi tiếng việt lớp 2 kì ii đề thi tiếng việt lớp 2 năm 2019 đề thi tiếng việt lớp 2 năm 2020 đề thi tiếng việt lớp 2 năm 2021 đề thi tiếng việt lớp 2 sách cánh diều đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 1 đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 15 đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 16 đề thi trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 18 đề thi trạng nguyên tiếng việt vòng 2 lớp 3 đề tiếng việt 2 đề tiếng việt 2 sách kết nối tri thức đề tiếng việt cho học sinh lớp 2. đề tiếng việt giữa học kì 1 lớp 2 đề tiếng việt giữa kì 2 đề tiếng việt giữa kì 2 lớp 3 đề tiếng việt giữa kì 2 lớp 4 đề tiếng việt giữa kì 2 lớp 5 đề tiếng việt học sinh giỏi lớp 2. đề tiếng việt kì 2 lớp 1 đề tiếng việt kì 2 lớp 1 sách cánh diều đề tiếng việt kì 2 lớp 3 đề tiếng việt kì 2 lớp 4 đề tiếng việt kì 2 lớp 5 đề tiếng việt lớp 1 học kì 2 cánh diều đề tiếng việt lớp 1 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 1 kì 2 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 1 lên 2 đề tiếng việt lớp 1 sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 đề tiếng việt lớp 2 bộ sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 bộ sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 cánh diều đề tiếng việt lớp 2 chân trời sáng tạo đề tiếng việt lớp 2 chương trình mới đề tiếng việt lớp 2 có đáp án đề tiếng việt lớp 2 cuối học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 cuối năm đề tiếng việt lớp 2 cuối tuần đề tiếng việt lớp 2 dễ đề tiếng việt lớp 2 giữa học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 giữa kì 1 đề tiếng việt lớp 2 hk1 đề tiếng việt lớp 2 hk2 đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 cánh diều đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 năm 2021 đề tiếng việt lớp 2 học kì 1 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 học kì 2 đề tiếng việt lớp 2 học kỳ 1 đề tiếng việt lớp 2 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 kì 1 đề tiếng việt lớp 2 kì 1 cánh diều đề tiếng việt lớp 2 kì 1 kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 kì 1 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 kì 1 sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 kì 2 đề tiếng việt lớp 2 lên 3 đề tiếng việt lớp 2 luyện từ và câu đề tiếng việt lớp 2 năm 2020 đề tiếng việt lớp 2 năm 2021 đề tiếng việt lớp 2 nâng cao đề tiếng việt lớp 2 online đề tiếng việt lớp 2 sách cánh diều đề tiếng việt lớp 2 sách chân trời sáng tạo đề tiếng việt lớp 2 sách kết nối đề tiếng việt lớp 2 sách kết nối tri thức đề tiếng việt lớp 2 tập 1 đề tiếng việt lớp 2 tuần 1 đề tiếng việt lớp 2 tuần 10 đề tiếng việt lớp 2 tuần 11 đề tiếng việt lớp 2 tuần 12 đề tiếng việt lớp 2 tuần 20 đề tiếng việt lớp 2 tuần 21 đề tiếng việt lớp 2 tuần 25 đề tiếng việt lớp 2 tuần 3 đề tiếng việt lớp 2 tuần 4 đề tiếng việt lớp 2 tuần 5 đề tiếng việt lớp 2 tuần 6 đề tiếng việt lớp 2 tuần 8 đề tiếng việt lớp 2 violet đề tiếng việt lớp 2 đầu năm đề tiếng việt lớp 3 kì 2 có đáp án đề tiếng việt lớp 3 kì 2 năm 2020 đề tiếng việt lớp 4 kì 2 có đáp an đề tiếng việt lớp 5 giữa kì 2 đề tiếng việt lớp 5 giữa kì 2 violet đề tiếng việt ôn hè lớp 2 lên lớp 3 đề tiếng việt tuần 2 lớp 3 đề trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 17 đề trạng nguyên tiếng việt lớp 2 vòng 18
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top