Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,008
Điểm
113
tác giả
TOPTOP 80++ Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 NĂM 2022 - 2023 & Trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án

80 Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9 có đáp án kèm theo, được phân theo các cấp độ, giúp các bạn học sinh tự ôn luyện kiến thức môn Văn lớp 9 dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo nhằm đạt điểm cao trong các bài thi cuối kì.

Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9

1. Câu hỏi trắc nghiệm môn Ngữ văn 9 - Học kì I
2. Câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 - Học kì II
3. Đáp án 80 câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn lớp 9
Đáp án 40 câu trắc nghiệm Ngữ văn 9 học kì 1
Đáp án 40 câu hỏi trắc nghiệm văn 9 học kì 2
4. Đề thi vào lớp 10 môn Ngữ Văn

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Ngữ văn 9 có đáp án gồm 80 câu hỏi trắc nghiệm tóm tắt cả chương trình Ngữ văn lớp 9 cơ bản và dễ hiểu, có đáp án đi kèm để các em học sinh có thể kiểm tra ngay kết quả đúng sai sau khi luyện tập. Các câu hỏi được đánh giá bao quát, đảm bảo học sinh nắm vững kiến thức về tác giả, tác phẩm tiêu biểu, chuẩn bị tốt bước vào kì thi quan trọng như thi giữa học kì 2, thi học kì 2 lớp 9 và ôn thi vào lớp 10.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN NGỮ VĂN 9 - HỌC KÌ I

Khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất:

Câu 1: Vấn đề chủ yếu được nói tới trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” là gì?


Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Phong cách làm việc và nếp sống của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Tình cảm của người dân Việt Nam đối với Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Trí tuệ tuyệt vời của Chủ Tịch Hồ Chí Minh.

Câu 2: Để làm nổi bật lối sống rất giản dị của Chủ Tịch Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng phương thức lập luận nào?

A. Chứng minh. C. Bình luận

B. Giải thích D. Phân tích.

Câu 3: Trong bài viết “Phong cách Hồ Chí Minh” tác giả so sánh lối sống của Bác Hồ với lối sống những ai?

Những vị lãnh tụ của các dân tộc trên thế giới.

Các danh nho Việt Nam thời xưa.

Các danh nho Trung Quốc thời xưa.

Các vị lãnh tụ nhà nước ta đương thời.

Câu 4: Vì sao văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác-ket đượccoi là một văn bản nhật dụng?

Vì văn bản thể hiện những suy nghĩ trăn trở về đời sống của tác giả.

Vì lời văn của văn bản giàu màu sắc biểu cảm.

Vì nó bàn về một vấn đề lớn lao luôn được đặt ra ở mọi thời.

Vì nó kể lại một câu chuyện với những tình tiết li kì hấp dẫn.

Câu 5: Nội dung nào không được đặt ra trong văn bản “Đấu tranh cho một thế giới hoà bình” của Mác-ket?

Nguy cơ chiến tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất.

Nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là ngăn chặn nguy cơ đó.

Cần kích thích khoa học kĩ thuật phát triển nhưng không phải bằng con đường chạy đua vũ trang.

Cần chạy đua vũ trang để chống lại chiến tranh hạt nhân.

Câu 6: Nhận định nào nói đúng nhất về văn bản “Tuyên bố thế giới về sự sống còn, quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em”?

Là một văn bản biểu cảm.

Là một văn bản tự sự.

Là một văn bản thuyết minh.

Là một văn bản nhật dụng.

Câu 7: Những vấn đề nêu ra trong văn bản tuyên bố trực tiếp liên quan đến bối cảnh thế giới vào thời điểm nào?

Những năm cuối thế kỉ XIX.

Những năm đầu thế kỉ XX.

Những năm giửa thế kỉ XX.

Những năm cuối thế kỉ XX.

Câu 8: Truyền kì mạn lục có nghĩa là gì?

Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền.

Ghi chép tản mạn những điều có thật xảy ra trong xã hội phong kiến.

Ghi chép tản mạn những câu chuyện lịch sử của nước ta từ xưa đến nay.

Ghi chép tản mạn cuộc đời của những nhân vật kì lạ từ trước đến nay.

Câu 9: Câu văn nào khái quát được vẻ đẹp toàn diện của nhân vật Vũ Nương?

Vũ Thị Thiết, ngườì con gái quê ở Nam Xương, tính đã thuỳ mị nết na, lại thêm tư dung tốt đẹp.

Nàng hết sức thuốc thang lễ bái thần phật lấy lời ngon ngọt khôn khéo khuyên lơn.

Nàng hết lời thương xót, phàm việc ma chay tế lễ, lo liệu như đối với cha mẹ đẻ của mình.

Câu 10: Từ “xanh” trong câu “sau này, trời xét lòng lành, ban cho phúc đức, giống dòng tươi tốt, con cháu đông đàn, xanh kia quyết chẳng phụ con, cũng như con đã chẳng phụ mẹ” dùng để chỉ cái gì?

A. Mặt đất. C. Ông trời.

B. Mặt trăng D. Thiên nhiên.

Câu 11: Các từ “hoa” trong những câu thơ sau, từ nào được dùng theo nghĩa gốc?

Năng lòng xót liễu vì hoa

Trẻ thơ đã biết đâu mà dám thưa.

Cỏ non xanh rơn chân trời

Cành lê trắng điểm một vài bông hoa.

Đừng điều nguyệt nọ hoa kia

Ngoài ra ai lại tiếc gì với ai.

Cửa sài vừa ngỏ then hoa

Gia đồng vào giử thư nhà mới sang.

(Nguyễn Du - Truyện Kiều)

Câu 12: Tên tác phẩm “Hoàng Lê nhất thống chí” có nghĩa là gì?

Vua Lê nhất định thống nhất đất nước.

Ý chí thống nhất đất nước của vua Lê.

Ghi chép lại việc vua Lê thống nhất đất nước.

Ý chí trứơc sau như một của vua Lê.

Câu 13: Chi tiết nào nói lên sự sáng suốt của vua Quan Trung trong việc xét đoán và dùng người?

Cách xử trí với các tướng sĩ tại Tam Điệp.

Phủ dụ quân lính tại Nghệ An.

Thân chinh cầm quân ra trận.

Sai mở tiệc khao quân.

Câu 14: Dòng nào nói không đúng về nghệ thuật của Truyện Kiều?

Sử dụng ngôn ngữ dân tộc và thể thơ lục bát một cách điêu luyện.

Trình bày diễn biến sự việc theo chương hồi.

Có nghệ thuật dẫn chyện hấp dẫn.

Câu 15: Câu thơ “Mai cốt cách tuyết tinh thần” nói lên nội dung gì?

Miêu tà vẻ đẹp của cây mai và tuyết trắng.

Gợi tả vẻ đẹp duyên dáng, thanh cao, trong trắng của người thiếu nữ.

Nói lên cốt cách và tinh thần trong sáng của nhà thơ.

Gới thiệu vẻ đẹp chung của người phụ nữ trong xã hội cũ.

Câu 16: Theo em, vì sao tác giả miêu tả vẻ đẹp Thuý Vân trước, vẻ đẹp Thúy Kiều sau?

Vì Thuý Vân không phải là nhân vật chính.

Vì Thúy Vân đẹp hơn Thuý Kiều.

Vì tác giả muốn làm nổi bật vẻ đẹp Thuý Kiều.

Vì tác giả muốn đề cao Thuý Vân.

Câu 17: Câu thơ “Làn thu thuỷ nét xuân sơn” miêu tả vẻ đẹp nào của Thuý Kiều?

Vẻ đẹp của đôi mắt.

Vẻ đẹp của làn da.

Vẻ đẹp của mái tóc.

Vẻ đẹp của dáng đi.

Câu 18: Cụm từ “Nghề riêng” nói về cái tài nào của Thuý Kiều?

Tài chơi cờ C. Tài đánh đàn.

Tài làm thơ. D. Tài vẽ.

Câu 19: Qua cung đàn mà Kiều sáng tác, em hiểu thêm điều gì về nhân vật này?

Là người luôn vui vẻ, tươi tắn.

Là người có trái tim đa sầu đa cảm.

Là người gắn bó với gia đình.

Là người có tình yêu chung thuỷ.

Câu 20: Nội dung chính của đoạn trích “Cảnh ngày xuân là gì”?

Tả lại vẻ đẹp của chị em Thuý Kiều.

Tả lại cảnh chị em Thúy Kiều đi chơi xuân.

Tả cảnh mọi người đi lễ hội trong tiết thanh minh.

Tả lại cảnh thiên nhiên mùa xuân rực rỡ.

Câu 21: Cụm từ “Khoá xuân” trong câu “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân” được hiểu là gì?

Mùa xuân đã hết.

Khoá kín tuổi xuân.

Bỏ phí tuổi xuân.

Tuổi xuân đã tàn phai.

Câu 22: Cụm từ “tấm son” trong câu thơ “Tấm son gột rửa bao giờ cho phai” sử dụng cách nói nào?

Ẩn dụ. C. Nhân hoá

Hoán dụ. D. So sánh.

Câu 23: Các từ “sân lai”, “gốc tử” được gọi là gì?

Các định ngữ. C. Các vị ngữ.

Các điển cổ D. Các chủ ngữ.

Câu 24: Trong các câu sau, câu nào sai về lỗi dùng từ?

Khủng long là loài động vật đã bị tuyệt tự.

Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du.

Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.

Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.

Câu 25: Câu thơ “Mặt như chàm đổ, mình dường dẽ run” sử dụng biện pháp tu từ nào?

So sánh. C. Hoán dụ.

Nhân hoá D. Liệt kê.

Câu 26: Em có nhận xét gì về tính cách Hoạn Thư qua những lời đối đáp với Thuý Kiều.

Nhu nhược, hèn nhát.

Khôn ngoan, giảo hoạt.

Mưu mô, cơ hội.

Hiền lành, thật thà.

Câu 27: Em có nhận xét gì về cuộc sộng ông ngư được miêu tả trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn”?

Đó là cuộc sống nhiều khó khăn, nghèo khổ.

Đó là cuộc sống trong sạch, tự do, ngoài vòng danh lợi.

Đó là cuộc sống hoàn toàn thơ mộng không có thực.

Đó là cuộc sống bình thường.

Câu 28: Các tình tiết trong đoạn trích “Lục Vân Tiên gặp nạn” giống với mô típ nào trong truyện cổ dân gian mà em biết?

Người tốt bị hãm hại nhưng lại được cứu giúp hỗ trợ.

Người nghèo khổ nhưng chăm chỉ nên được dền bù xứng đáng.

Người xinh đẹp nhưng đội lốt xấu xí.

Câu 29: Nhận định nào nói đúng nguồn gốc của từ “Đồng chí”

Là những người cùng một giống nòi.

Là những người sống cùng một thời đại.

Là những người bạn thân thiết.

Là những người cùng một chí hướng chính trị.

Câu 30: Cụm từ “súng bên súng” nói lên điều gì?

Những người lính cùng chung nhiệm vụ chiến đấu.

Tả thực những khẩu súng nằm cạnh bên nhau.

Nói lên sự đụng độ giữa quân ta và quân địch.

Những người lính đang canh gác trên chiến hào.

Câu 31: Từ “đầu” trong dòng nào sau đây được dùng theo nghĩa gốc?

Đầu bạc răng long.

Đầu súng trăng treo.

Đầu non cuối bể.

Đầu sóng ngọn gió.

Câu 32: Giọng điệu của “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” là:

Ngang tàng, phóng khoáng, pha chút nghịch ngợm, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Trữ tình, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Sâu lắng, nhẹ nhàng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Hào hứng, hoành tráng, phù hợp với đối tượng được miêu tả.

Câu 33: Tác giả đã đặt ông Hai vào tình huống như thế nào để ông tự bộc lộ tính cách của mình?

Ông Hai không biết chữ, phải đi nghe nhờ người khác đọc.

Tin làng ông theo giặc mà tình cờ ông nghe được từ những người tản cư.

Bà chủ nhà hay dòm ngó, nói bóng, nói gió vợ chồng ông Hai.

Ông Hai lúc nào cũng nhớ da diết cái làng Chợ Dầu của mình.

Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi từ 34 đến 39

Vừa lúc ấy, tôi đã đến gần anh. Với lòng mong nhớ của anh, chắc anh nghĩ rằng, con anh sẽ chạy xô vào lòng anh, sẽ ôm chặt lấy cổ anh. Anh vừa bước vừa khom ngưòi đưa tay đón chờ con. Nghe gọi, con bé giật mình, tròn mắt nhìn. Nó ngơ ngác lạ lùng. Còn anh, anh không ghìm nổi xúc động. Mỗi lần bị xúc động, vết thẹo dài trên má phải lại đỏ ửng lên, giần giật, trông rất dễ sợ. Với vẻ mặt xúc động ấy và hai tay vẫn đưa về phía trước, anh chầm chậm bước tới, giọng lặp bặp run run …


Câu 34: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào?

Làng.

Lặng lẽ SaPa.

Chiếc lược ngà.

Cố hương.

Câu 35: Truyện “Chiếc lược ngà” của tác giả nào?

Kim Lân.

Nguyễn Thành Long

Nguyễn Quang Sáng

Nguyễn Minh Châu.

Câu 36: Tại sao người đọc biết được truyện “Chiếc lược ngà” viết về vùng đất Nam bộ?

Nhờ tên tác giả.

Nhờ tên tác phẩm.

Nhờ tên các địa danh trong truyện

Nhờ tên các nhân vật chính trong truyện.

Câu 37: Đoạn văn trên có sự kết hợp giữa các phương thức biểu đạt nào?

Tự sự và biểu cảm.

Miêu tả và biểu cảm.

Tự sự và miêu tả.

Biểu cảm và thuyết minh.
1641994488330.png



Câu 38: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì?


Sự hiểu làm giữa bé Thu với ông Sáu.

Nổi nhớ thương của ông Sáu với đứa con gái của mình.

Sự xúc động của ông Sáu khi nhìn thấy đứa con.

Sự ngạc nhiên của bé Thu khi gặp cha mình.

Câu 39: Người kể chuyện trong đoạn trích trên là ai?

Ông Sáu.

Bé Thu.

Bạn ông Sáu.

Mẹ bé Thu.

Câu 40: Câu nào sau đây là lời đối thoại?

Cha mẹ tiên sư nhà chúng nó.

Hà, nắng gớm, về nào …

Chúng nó cũng là trẻ con làng Việt gian đấy ư?

Ông lão vờ vờ đứng lảng ra chỗ khác, rồi đi thẳng.

Đáp án:

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Trả lời
B
A
B
C
D
D
D
A
A
C
B


Câu
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
Trả lời
C
A
B
B
C
A
C
B
B
B
A


Câu
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
Trả lời
B
A
A
B
B
A
D
A
A
A
B


Câu
34
35
36
37
38
39
40
Trả lời
C
C
C
C
C
C
A


CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NGỮ VĂN 9 - HỌC KÌ II

Câu 1: Tên văn bản “Bàn về đọc sách” cho thấy kiểu văn bản của bài văn này là gì?
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM_80-cau-hoi-trac-nghiem-ngu-van-lop-9.doc
    134 KB · Lượt tải : 7
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bài tập trắc nghiệm anh văn 11 unit 9 bài tập trắc nghiệm văn 9 câu hỏi trắc nghiệm kiều ở lầu ngưng bích làm trắc nghiệm văn 9 sách bài tập trắc nghiệm ngữ văn 9 sách bài tập trắc nghiệm văn 9 sách trắc nghiệm ngữ văn 9 trắc nghiệm anh văn 10 unit 9 trắc nghiệm anh văn 9 trắc nghiệm anh văn 9 có đáp án trắc nghiệm anh văn 9 unit 1 trắc nghiệm anh văn lớp 9 trắc nghiệm anh văn unit 9 lớp 11 trắc nghiệm bài làng trắc nghiệm bài thơ đồng chí trắc nghiệm bài truyện kiều trắc nghiệm bài đồng chí trắc nghiệm chị em thúy kiều trắc nghiệm hoàng lê nhất thống chí trắc nghiệm kiều ở lầu ngưng bích trắc nghiệm làng trắc nghiệm môn anh văn lớp 9 trắc nghiệm môn văn 9 trắc nghiệm ngữ văn 9 trắc nghiệm ngữ văn 9 bài chị em thúy kiều trắc nghiệm ngữ văn 9 có đáp án trắc nghiệm ngữ văn 9 giữa học kì 1 trắc nghiệm ngữ văn 9 giữa kì 1 trắc nghiệm ngữ văn 9 online trắc nghiệm ngữ văn lớp 9 trắc nghiệm truyện kiều trắc nghiệm văn 9 trắc nghiệm văn 9 bài bếp lửa trắc nghiệm văn 9 bài chị em thúy kiều trắc nghiệm văn 9 bài chiếc lược ngà trắc nghiệm văn 9 bài chuyện người con gái nam xương trắc nghiệm văn 9 bài kiều ở lầu ngưng bích trắc nghiệm văn 9 bài làng trắc nghiệm văn 9 bài lặng lẽ sa pa trắc nghiệm văn 9 bài đồng chí trắc nghiệm văn 9 cách dẫn trực tiếp và gián tiếp trắc nghiệm văn 9 chị em thúy kiều trắc nghiệm văn 9 chiếc lược ngà trắc nghiệm văn 9 chuyện người con gái nam xương trắc nghiệm văn 9 có đáp án trắc nghiệm văn 9 cuối học kì 1 trắc nghiệm văn 9 cuối kì 1 trắc nghiệm văn 9 giữa học kì 1 trắc nghiệm văn 9 giữa kì trắc nghiệm văn 9 giữa kì 1 trắc nghiệm văn 9 hk1 trắc nghiệm văn 9 hoàng lê nhất thống chí trắc nghiệm văn 9 học kì 1 trắc nghiệm văn 9 học kì 2 trắc nghiệm văn 9 kì 1 trắc nghiệm văn 9 kiều ở lầu ngưng bích trắc nghiệm văn 9 làng trắc nghiệm văn 9 lặng lẽ sa pa trắc nghiệm văn 9 lục vân tiên cứu kiều nguyệt nga trắc nghiệm văn 9 miêu tả trong văn bản tự sự trắc nghiệm văn 9 nghị luận trong văn bản tự sự trắc nghiệm văn 9 người con gái nam xương trắc nghiệm văn 9 thi giữa kì 1 trắc nghiệm văn 9 tiếng việt trắc nghiệm văn 9 tiểu đội xe không kính trắc nghiệm văn 9 tổng kết từ vựng trắc nghiệm văn 9 truyện kiều trắc nghiệm văn 9 vietjack trắc nghiệm văn 9 vungoi trắc nghiệm văn lớp 9 trắc nghiệm văn lớp 9 học kì 2 trắc nghiệm đồng chí truyện kiều lớp 9 chị em thúy kiều đề thi trắc nghiệm anh văn 9 đề trắc nghiệm văn 9
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top