- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - VÒNG 5 NĂM HỌC 2021 - 2022
Bài 1. Phép thuật Mèo con
Em hãy giúp bạn Mèo con ghép hai ô đã cho để tạo cặp từ tương ứng
Bài 2. Chuột vàng tài ba
Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ phù hợp vào các giỏ chủ đề.
Bài bổ sung. Trâu vàng uyên bác
Em hãy giúp bạn Trâu điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bầm ... tím ruột Bách chiến, bách ....
Bày ... bố trận Bằng ... phải lứa
Bất khả ... phạm Cải lão hoàn ...ồng (điền âm đầu bị thiếu)
Cây ... lá vườn Ba cọc ... đồng
Ba ... chích chòe Cha mẹ sinh .... , trời sinh tính.
Nhường cơm .... áo Lá lành ... lá rách
Cây ngay không ... chết đứng Thương người như ... thương thân
Một cây ... chẳng nên non Một con ngựa ... cả tàu bỏ cỏ
Anh em bốn bể một ... Một giọt máu ... hơn ao nước lã
Đói cho ..... rách cho thơm Chuột chạy có bầy, chim ......... có bạn.
.....ớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. Nước .......ảy đá mòn.
Ăn ở có ………., mười phần chẳng khó Cả bè hơn … nứa
Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn Bẻ đũa chẳng bẻ được cả …
Thương nhau … chị em gái Đi đông đi …
Đức … vọng trọng Hữu … vô thực
Ăn … nói thẳng Dựng nhà cần nhiều người, đánh giặc cần nhiều sức.
Bài 3. Trắc nghiệm
Câu 1. Câu văn "Không khí thật trong lành!" có bao nhiêu từ phức?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 2. Từ nào viết sai chính tả trong các từ sau?
A. day rứt B. dịu dàng C. bối rối D. gian dối
Câu 3. Trong bài tập đọc "Người ăn xin" (SGK TV lớp 4 tập 1 trang 30), cậu bé đã giúp ông cụ như thế nào?
A. nắm chặt bàn tay của ông cụ B. tặng ông cụ đôi găng tay
C. mua bánh mì tặng ông cụ D. cho tiền ông cụ
TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 - VÒNG 5
NĂM HỌC 2021 - 2022
NĂM HỌC 2021 - 2022
Bài 1. Phép thuật Mèo con
Em hãy giúp bạn Mèo con ghép hai ô đã cho để tạo cặp từ tương ứng
nón | quả thơm | cuốn hút | bài hát | hài lòng |
ca khúc | mũ | mênh mông | ba má | muộn màng |
bố mẹ | ngắm | bình minh | quả dứa | bao la |
ban mai | chậm trễ | vừa ý | hấp dẫn | nhìn |
Bài 2. Chuột vàng tài ba
Em hãy giúp bạn Chuột nối các ô chứa từ phù hợp vào các giỏ chủ đề.
Bài bổ sung. Trâu vàng uyên bác
Em hãy giúp bạn Trâu điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Bầm ... tím ruột Bách chiến, bách ....
Bày ... bố trận Bằng ... phải lứa
Bất khả ... phạm Cải lão hoàn ...ồng (điền âm đầu bị thiếu)
Cây ... lá vườn Ba cọc ... đồng
Ba ... chích chòe Cha mẹ sinh .... , trời sinh tính.
Nhường cơm .... áo Lá lành ... lá rách
Cây ngay không ... chết đứng Thương người như ... thương thân
Một cây ... chẳng nên non Một con ngựa ... cả tàu bỏ cỏ
Anh em bốn bể một ... Một giọt máu ... hơn ao nước lã
Đói cho ..... rách cho thơm Chuột chạy có bầy, chim ......... có bạn.
.....ớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. Nước .......ảy đá mòn.
Ăn ở có ………., mười phần chẳng khó Cả bè hơn … nứa
Ăn ở có đức, mặc sức mà ăn Bẻ đũa chẳng bẻ được cả …
Thương nhau … chị em gái Đi đông đi …
Đức … vọng trọng Hữu … vô thực
Ăn … nói thẳng Dựng nhà cần nhiều người, đánh giặc cần nhiều sức.
Bài 3. Trắc nghiệm
Câu 1. Câu văn "Không khí thật trong lành!" có bao nhiêu từ phức?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 2. Từ nào viết sai chính tả trong các từ sau?
A. day rứt B. dịu dàng C. bối rối D. gian dối
Câu 3. Trong bài tập đọc "Người ăn xin" (SGK TV lớp 4 tập 1 trang 30), cậu bé đã giúp ông cụ như thế nào?
A. nắm chặt bàn tay của ông cụ B. tặng ông cụ đôi găng tay
C. mua bánh mì tặng ông cụ D. cho tiền ông cụ