- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TRỌN BỘ Bài dịch đọc Cambridge IELTS : CÁC BÀI DỊCH SONG NGỮ READING & LISTENING CAMBRIDGE IELTS 1-18 CHUẨN ĐẸP FILE WORD được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE, THƯ MỤC trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Chào các bạn,
Hôm nay, ad chia sẻ với các bạn Bộ các bài dịch Reading and Listening của các bộ sách Cam 1 -> 11, hi vọng bộ tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình luyện IELTS phần Reading và Listening.
Chúc các bạn học tập tốt
Bai dich Listening Cambridge IELTS 1-11: (có file Cam 5 ở link này)
A There are now over 700 million motor vehicles in the world - and the number is rising by more than 40 million each year.
A Hiện nay có hơn 700 triệu xe cơ giới trên thế giới - và con số này tăng hơn 40 triệu mỗi năm.
The average distance driven by car users is growing too - from 8 km a day per person in western Europe in 1965 to 25 km a day in 1995.
Khoảng cách trung bình do người sử dụng xe hơi cũng đang tăng nhanh - từ 8 km một ngày mỗi người ở miền tây châu Âu vào năm 1965 đến 25 km một ngày vào năm 1995.
This dependence on motor vehicles has given rise to major problems, including environmental pollution, depletion of oil resources, traffic congestion and safety.
Sự phụ thuộc trên các phương tiện cơ giới này đã làm tăng phát sinh các vấn đề lớn, bao gồm ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn dầu, gây ùn tắc và an toàn giao thông.
B While emissions from new cars are far less harmful than they used to be, city streets and motorways are becoming more crowded than ever, often with older trucks, buses and taxis, which emit excessive levels of smoke and fumes.
B Trong khi lượng khí thải từ các xe hơi mới ít có hại hơn trước đây thì đường phố và đường cao tốc đang ngày càng trở nên đông đúc hơn bao giờ hết, thường là những xe tải cũ, xe buýt và taxi sẽ thảy ra rất nhiều khói.
This concentration of vehicles makes air quality in urban areas unpleasant and sometimes dangerous to breathe.
Với mức độ xe này sẽ làm cho chất lượng không khí tại các khu vực đô thị khó chịu và đôi khi nguy hiểm để thở.
Even Moscow has joined the list of capitals afflicted by congestion and traffic fumes.
Thậm chí Moscow đã gia nhập danh sách các thủ đô bị ảnh hưởng bởi tình trạng tắc nghẽn giao thông và khói.
In Mexico City, vehicle pollution is a major health hazard.
Tại Mexico City, ô nhiễm xe là một nguy cơ lớn về sức khỏe.
C Until a hundred years ago, most journeys were in the 20 km range, the distance conveniently accessible by horse.
C Cho đến một trăm năm trước, hầu hết chuyến đi đều trong phạm vi 20 km, một khoảng cách thuận tiện khi đi bằng ngựa.
Heavy freight could only be carried by water or rail.
Vận tải hàng nặng chỉ có thể được thực hiện bằng đường thuỷ hoặc đường sắt.
The invention of the motor vehicle brought personal mobility to the masses and made rapid freight delivery possible over a much wider area.
Việc phát minh ra xe động cơ đã mang tính di động cá nhân cho mọi người và thực hiện việc giao hàng vận chuyển nhanh nhất có thể trên một khu vực rộng lớn hơn nhiều.
Today about 90 per cent of inland freight in the United Kingdom is carried by road.
Ngày nay khoảng 90 phần trăm tổng số vận chuyển nội địa tại Vương quốc Anh được thực hiện bằng đường bộ.
Clearly the world cannot revert to the horse-drawn wagon.
Rõ ràng thế giới không thể trở lại bằng các toa xe ngựa kéo.
Can it avoid being locked into congested and polluting ways of transporting people and goods?.
Vậy chúng ta có thể tránh việc bị nhốt trong các cảch tắc đường và ô nhiễm do vận chuyển người và hàng hóa hay không?.
D In Europe most cities are still designed for the old modes of transport.
D Tại châu Âu hầu hết các thành phố vẫn còn được thiết kế theo kiểu giao thông vận tải cũ kỹ.
Adaptation to the motor car has involved adding ring roads, one-way systems and parking lots.
Việc thích ứng với xe cơ giới có liên quan đến việc bổ sung thêm các đường vành đai, các hệ thống đường một chiều và bãi đỗ xe.
In the United States, more land is assigned to car use than to housing.
Tại Hoa Kỳ, người ta dùng nhiều đất cho việc sử dụng xe hơi hơn là cho nhà ở.
Urban sprawl means that life without a car is next to impossible.
Phát triển đô thị có nghĩa là cuộc sống không xe là gần như không thể.
Mass use of motor vehicles has also killed or injured millions of people.
Việc sử dụng hàng loạt các xe có động cơ cũng làm hàng triệu người chết hay bị thương.
Other social effects have been blamed on the car such as alienation and aggressive human behaviour.
Các tác động xã hội khác cũng đổ lỗi cho việc dùng xe như hành vi tha hóa và hung hăng của con người.
E A 1993 study by the European Federation for Transport and Environment found that car transport is seven times as costly as rail travel in terms of the external social costs it entails such as congestion, accidents, pollution, loss of cropland and natural habitats, depletion of oil resources, and so on.
E Một nghiên cứu năm 1993 của Liên đoàn châu Âu về Giao thông vận tải và Môi trường cho thấy vận chuyển bằng xe tốn kém gấp bảy lần nếu vận chuyển bằng đường sắt về chi phí xã hội bên ngoài nó đòi hỏi như nạn ùn tắc, tai nạn, ô nhiễm, mất đất canh tác và môi trường sống tự nhiên, sự suy giảm của nguồn dầu mỏ và nhiều thứ khác.
Yet cars easily surpass trains or buses as a flexible and convenient mode of personal transport.
Tuy nhiên, xe hơi dễ dàng vượt qua xe lửa hay xe buýt về tính linh hoạt và thuận tiện khi giao thông cá nhân.
It is unrealistic to expect people to give up private cars in favour of mass transit.
Do đó việc mong mọi người bỏ xe tư nhân để có lợi cho vận tải công cộng là điều phi thực tế.
F Technical solutions can reduce the pollution problem and increase the fuel efficiency of engines.
F Các giải pháp kỹ thuật có thể làm giảm các vấn đề ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả nhiên liệu của động cơ.
But fuel consumption and exhaust emissions depend on which cars are preferred by customers and how they are driven.
Nhưng việc tiêu thụ nhiên liệu và việc thải khí thải phụ thuộc vào loại xe nào khách hàng ưu chuộng và cách họ lái như thế nào.
Many people buy larger cars than they need for daily purposes or waste fuel by driving aggressively.
Nhiều người mua xe lớn hơn so với cần thiết cho mục đích hàng ngày hay lãng phí nhiên liệu bằng cách lái xe rất hung hăng.
Besides, global car use is increasing at a faster rate than the improvement in emissions and fuel efficiency which technology is now making possible.
Bên cạnh đó, việc sử dụng xe hơi toàn cầu đang gia tăng với tốc độ nhanh hơn so với những cải tiến trong khí thải và tiết kiệm nhiên liệu khi mà công nghệ bây giờ có thể làm tốt hơn.
G One solution that has been put forward is the long-term solution of designing cities and neighbourhoods so that car journeys are not necessary - all essential services being located within walking distance or easily accessible by public transport.
G Một giải pháp được đưa ra là giải pháp lâu dài của việc thiết kế các thành phố và khu vực lân cận để các chuyến xe là không cần thiết - tất cả các dịch vụ thiết yếu được nằm trong khoảng cách đi bộ hoặc dễ dàng truy cập bằng giao thông công cộng.
Not only would this save energy and cut carbon dioxide emissions, it would also enhance the quality of community life, putting the emphasis on people instead of cars.
Điều này không chỉ này sẽ tiết kiệm năng lượng và giảm lượng thải khí carbon dioxide mà nó còn nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng, tập trung vào con người thay vì xe cộ.
Good local government is already bringing this about in some places.
Ở một số nơi, chính quyền địa phương đã làm được điều này.
But few democratic communities are blessed with the vision - and the capital - to make such profound changes in modern lifestyles.
Nhưng một vài cộng đồng dân chủ được thiên nhiên ưu đãi với tầm nhìn - và vốn - để tạo ra nhưng thay đổi sâu sắc trong lối sống hiện đại.
H A more likely scenario seems to be a combination of mass transit systems for travel into and around cities, with small 'low emission' cars for urban use and larger hybrid or lean burn cars for use elsewhere.
H Một kịch bản nhiều khả thi hơn có vẻ là một sự kết hợp của các hệ thống giao thông công cộng để di chuyển vào và xung quanh thành phố, với các xe nhỏ 'thải ít khói' để sử dụng ở đô thị và các xe lai lớn hơn và thải khói nhiều hơn để sử dụng ở những nơi khác.
Electronically tolled highways might be used to ensure that drivers pay charges geared to actual road use.
Các đường cao tốc thu phí điện tử có thể được sử dụng để đảm bảo các tài xế nộp phí để có thể sử dụng đường bộ thực sự.
Better integration of transport systems is also highly desirable - and made more feasible by modern computers.
Việc tích hợp các hệ thống giao thông vận tải tốt hơn cũng được thực hiện khả thi và tốt hơn bởi các máy tính hiện đại.
But these are solutions for countries which can afford them.
Nhưng đây chỉ là những giải pháp đối với những nước có khả năng.
In most developing countries, old cars and old technologies continue to predominate.
Trong hầu hết các nước đang phát triển, những chiếc xe cũ và công nghệ cũ vẫn tiếp tục chiếm ưu thế.
1-35 of 35
Từ vựng trong bài
traffic congestion(ˈtræf.ɪk) (kənˈdʒes.tʃən) : ùn tắc giao thông
depletion(dɪˈpliː.ʃən) : sự cạn kiệt
emit(iˈmɪt) : phát thải
freight(freɪt) : vận chuyển hàng hóa
to be afflicted by(tuː) (biː) (əˈflɪkt) (baɪ) : bị ảnh hưởng bởi...
bản thêm
Chào các bạn,
Hôm nay, ad chia sẻ với các bạn Bộ các bài dịch Reading and Listening của các bộ sách Cam 1 -> 11, hi vọng bộ tài liệu này sẽ giúp ích cho các bạn trong quá trình luyện IELTS phần Reading và Listening.
Chúc các bạn học tập tốt
Bai dich Listening Cambridge IELTS 1-11: (có file Cam 5 ở link này)
The Motor Car
Tản mạn về xe hơi
There are now over 700 million motor vehicles in the world - and the number is rising by more than 40 million each year.
Hiện nay có hơn 700 triệu xe cơ giới trên thế giới - và con số này tăng hơn 40 triệu mỗi năm.
Tản mạn về xe hơi
There are now over 700 million motor vehicles in the world - and the number is rising by more than 40 million each year.
Hiện nay có hơn 700 triệu xe cơ giới trên thế giới - và con số này tăng hơn 40 triệu mỗi năm.
A There are now over 700 million motor vehicles in the world - and the number is rising by more than 40 million each year.
A Hiện nay có hơn 700 triệu xe cơ giới trên thế giới - và con số này tăng hơn 40 triệu mỗi năm.
The average distance driven by car users is growing too - from 8 km a day per person in western Europe in 1965 to 25 km a day in 1995.
Khoảng cách trung bình do người sử dụng xe hơi cũng đang tăng nhanh - từ 8 km một ngày mỗi người ở miền tây châu Âu vào năm 1965 đến 25 km một ngày vào năm 1995.
This dependence on motor vehicles has given rise to major problems, including environmental pollution, depletion of oil resources, traffic congestion and safety.
Sự phụ thuộc trên các phương tiện cơ giới này đã làm tăng phát sinh các vấn đề lớn, bao gồm ô nhiễm môi trường, cạn kiệt nguồn dầu, gây ùn tắc và an toàn giao thông.
B While emissions from new cars are far less harmful than they used to be, city streets and motorways are becoming more crowded than ever, often with older trucks, buses and taxis, which emit excessive levels of smoke and fumes.
B Trong khi lượng khí thải từ các xe hơi mới ít có hại hơn trước đây thì đường phố và đường cao tốc đang ngày càng trở nên đông đúc hơn bao giờ hết, thường là những xe tải cũ, xe buýt và taxi sẽ thảy ra rất nhiều khói.
This concentration of vehicles makes air quality in urban areas unpleasant and sometimes dangerous to breathe.
Với mức độ xe này sẽ làm cho chất lượng không khí tại các khu vực đô thị khó chịu và đôi khi nguy hiểm để thở.
Even Moscow has joined the list of capitals afflicted by congestion and traffic fumes.
Thậm chí Moscow đã gia nhập danh sách các thủ đô bị ảnh hưởng bởi tình trạng tắc nghẽn giao thông và khói.
In Mexico City, vehicle pollution is a major health hazard.
Tại Mexico City, ô nhiễm xe là một nguy cơ lớn về sức khỏe.
C Until a hundred years ago, most journeys were in the 20 km range, the distance conveniently accessible by horse.
C Cho đến một trăm năm trước, hầu hết chuyến đi đều trong phạm vi 20 km, một khoảng cách thuận tiện khi đi bằng ngựa.
Heavy freight could only be carried by water or rail.
Vận tải hàng nặng chỉ có thể được thực hiện bằng đường thuỷ hoặc đường sắt.
The invention of the motor vehicle brought personal mobility to the masses and made rapid freight delivery possible over a much wider area.
Việc phát minh ra xe động cơ đã mang tính di động cá nhân cho mọi người và thực hiện việc giao hàng vận chuyển nhanh nhất có thể trên một khu vực rộng lớn hơn nhiều.
Today about 90 per cent of inland freight in the United Kingdom is carried by road.
Ngày nay khoảng 90 phần trăm tổng số vận chuyển nội địa tại Vương quốc Anh được thực hiện bằng đường bộ.
Clearly the world cannot revert to the horse-drawn wagon.
Rõ ràng thế giới không thể trở lại bằng các toa xe ngựa kéo.
Can it avoid being locked into congested and polluting ways of transporting people and goods?.
Vậy chúng ta có thể tránh việc bị nhốt trong các cảch tắc đường và ô nhiễm do vận chuyển người và hàng hóa hay không?.
D In Europe most cities are still designed for the old modes of transport.
D Tại châu Âu hầu hết các thành phố vẫn còn được thiết kế theo kiểu giao thông vận tải cũ kỹ.
Adaptation to the motor car has involved adding ring roads, one-way systems and parking lots.
Việc thích ứng với xe cơ giới có liên quan đến việc bổ sung thêm các đường vành đai, các hệ thống đường một chiều và bãi đỗ xe.
In the United States, more land is assigned to car use than to housing.
Tại Hoa Kỳ, người ta dùng nhiều đất cho việc sử dụng xe hơi hơn là cho nhà ở.
Urban sprawl means that life without a car is next to impossible.
Phát triển đô thị có nghĩa là cuộc sống không xe là gần như không thể.
Mass use of motor vehicles has also killed or injured millions of people.
Việc sử dụng hàng loạt các xe có động cơ cũng làm hàng triệu người chết hay bị thương.
Other social effects have been blamed on the car such as alienation and aggressive human behaviour.
Các tác động xã hội khác cũng đổ lỗi cho việc dùng xe như hành vi tha hóa và hung hăng của con người.
E A 1993 study by the European Federation for Transport and Environment found that car transport is seven times as costly as rail travel in terms of the external social costs it entails such as congestion, accidents, pollution, loss of cropland and natural habitats, depletion of oil resources, and so on.
E Một nghiên cứu năm 1993 của Liên đoàn châu Âu về Giao thông vận tải và Môi trường cho thấy vận chuyển bằng xe tốn kém gấp bảy lần nếu vận chuyển bằng đường sắt về chi phí xã hội bên ngoài nó đòi hỏi như nạn ùn tắc, tai nạn, ô nhiễm, mất đất canh tác và môi trường sống tự nhiên, sự suy giảm của nguồn dầu mỏ và nhiều thứ khác.
Yet cars easily surpass trains or buses as a flexible and convenient mode of personal transport.
Tuy nhiên, xe hơi dễ dàng vượt qua xe lửa hay xe buýt về tính linh hoạt và thuận tiện khi giao thông cá nhân.
It is unrealistic to expect people to give up private cars in favour of mass transit.
Do đó việc mong mọi người bỏ xe tư nhân để có lợi cho vận tải công cộng là điều phi thực tế.
F Technical solutions can reduce the pollution problem and increase the fuel efficiency of engines.
F Các giải pháp kỹ thuật có thể làm giảm các vấn đề ô nhiễm môi trường và tăng hiệu quả nhiên liệu của động cơ.
But fuel consumption and exhaust emissions depend on which cars are preferred by customers and how they are driven.
Nhưng việc tiêu thụ nhiên liệu và việc thải khí thải phụ thuộc vào loại xe nào khách hàng ưu chuộng và cách họ lái như thế nào.
Many people buy larger cars than they need for daily purposes or waste fuel by driving aggressively.
Nhiều người mua xe lớn hơn so với cần thiết cho mục đích hàng ngày hay lãng phí nhiên liệu bằng cách lái xe rất hung hăng.
Besides, global car use is increasing at a faster rate than the improvement in emissions and fuel efficiency which technology is now making possible.
Bên cạnh đó, việc sử dụng xe hơi toàn cầu đang gia tăng với tốc độ nhanh hơn so với những cải tiến trong khí thải và tiết kiệm nhiên liệu khi mà công nghệ bây giờ có thể làm tốt hơn.
G One solution that has been put forward is the long-term solution of designing cities and neighbourhoods so that car journeys are not necessary - all essential services being located within walking distance or easily accessible by public transport.
G Một giải pháp được đưa ra là giải pháp lâu dài của việc thiết kế các thành phố và khu vực lân cận để các chuyến xe là không cần thiết - tất cả các dịch vụ thiết yếu được nằm trong khoảng cách đi bộ hoặc dễ dàng truy cập bằng giao thông công cộng.
Not only would this save energy and cut carbon dioxide emissions, it would also enhance the quality of community life, putting the emphasis on people instead of cars.
Điều này không chỉ này sẽ tiết kiệm năng lượng và giảm lượng thải khí carbon dioxide mà nó còn nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng, tập trung vào con người thay vì xe cộ.
Good local government is already bringing this about in some places.
Ở một số nơi, chính quyền địa phương đã làm được điều này.
But few democratic communities are blessed with the vision - and the capital - to make such profound changes in modern lifestyles.
Nhưng một vài cộng đồng dân chủ được thiên nhiên ưu đãi với tầm nhìn - và vốn - để tạo ra nhưng thay đổi sâu sắc trong lối sống hiện đại.
H A more likely scenario seems to be a combination of mass transit systems for travel into and around cities, with small 'low emission' cars for urban use and larger hybrid or lean burn cars for use elsewhere.
H Một kịch bản nhiều khả thi hơn có vẻ là một sự kết hợp của các hệ thống giao thông công cộng để di chuyển vào và xung quanh thành phố, với các xe nhỏ 'thải ít khói' để sử dụng ở đô thị và các xe lai lớn hơn và thải khói nhiều hơn để sử dụng ở những nơi khác.
Electronically tolled highways might be used to ensure that drivers pay charges geared to actual road use.
Các đường cao tốc thu phí điện tử có thể được sử dụng để đảm bảo các tài xế nộp phí để có thể sử dụng đường bộ thực sự.
Better integration of transport systems is also highly desirable - and made more feasible by modern computers.
Việc tích hợp các hệ thống giao thông vận tải tốt hơn cũng được thực hiện khả thi và tốt hơn bởi các máy tính hiện đại.
But these are solutions for countries which can afford them.
Nhưng đây chỉ là những giải pháp đối với những nước có khả năng.
In most developing countries, old cars and old technologies continue to predominate.
Trong hầu hết các nước đang phát triển, những chiếc xe cũ và công nghệ cũ vẫn tiếp tục chiếm ưu thế.
1-35 of 35
Từ vựng trong bài
traffic congestion(ˈtræf.ɪk) (kənˈdʒes.tʃən) : ùn tắc giao thông
depletion(dɪˈpliː.ʃən) : sự cạn kiệt
emit(iˈmɪt) : phát thải
freight(freɪt) : vận chuyển hàng hóa
to be afflicted by(tuː) (biː) (əˈflɪkt) (baɪ) : bị ảnh hưởng bởi...
bản thêm
THẦY CÔ TẢI NHÉ!