Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
86,029
Điểm
113
tác giả
TUYỂN TẬP 11 Đề thi địa lý lớp 9 học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 11 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi địa lý lớp 9 học kì 2 về ở dưới.

ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG ĐIỀN
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2022– 2023
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


Chủ đề/bài
Cấp độ tư duy
Tổng số câu -Điểm
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
TN​
TL​
TN​
TL​
TN​
TL​
TN​
TL​
Vùng Đông Nam BộBiết vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam BộNêu được Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Đông Nam BộHiểu được khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
0.5​
1
2
20​
1
1
0.5​
Số câu:2
Số điểm
3 =30%
Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

Biết các tỉnh thuộc tứ giác Long Xuyên​
Xác định được hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long​
Vẽ biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng style='font-size:13.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'>Nhận xét biểu đồ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
1
0.5​
1
0.5
5​
2/3
2
20​
1/3
1
10​
Số câu:3
Số điểm
4.0=40%
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảoBiết được các bộ phận của vùng biển nước ta
Biết hậu quả của ô nhiễm môi trường biển
Giải thích nguyên nhân phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển và phương hướng nhằm bảo vệ biển - đảo ở địa phương
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10​
1
2
20​
Số câu:4
Số điểm
3=30%
TSC: 9
TSĐ: 10
Tỉ lệ: 100%
5
4
40​
3
3
30​
1
3
30​
9
10điểm







ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG ĐIỀN
ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2022– 2023
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1(0.5đ):
Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

Câu 2(0.5đ): Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

A. Thủy lợi B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

Câu 3(0.5đ). Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

A. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển

B. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn

C. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch

D. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn

Câu 4 (0.5đ): Tứ giác Long Xuyên gồm:

A. Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá, Hà Tiên.

B. Châu Đốc, Kiên Giang, Hà Tiên, Rạch Giá

C. Long Xuyên, Kiên Giang, Hà Tiên, Tháp Mười.

D. Châu Đốc, Vĩnh Long, Tháp Mười, Hà Tiên
Câu 5(0.5đ): Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 6(0.5đ): Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả

A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.

B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.

C. tác động đến đời sống của ngư dân.

D. mất một phần tài nguyên nước ngọt.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1 (2đ): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?

Câu 2 (3đ): Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

Sản lượngĐồng bằng sông Cửu LongĐồng bằng sông HồngCả nước
Cá biển khai thác493,854,81189,6
Cá nuôi283,9110,9486,4
Tôm nuôi142,97,3186,2
- Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). Nêu nhận xét?
Câu 3 (2đ): Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Chúng ta cần thực hiện biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

------------------------------------- Hết -------------------------------------





ỦY BAN NHÂN DÂN
HUYỆN LONG ĐIỀN
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HK II
NĂM HỌC 2022– 2023
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút


Câu
Nội dung
Điểm
A.TRẮC NGHIỆM
Câu​
1​
2​
3​
4​
5​
6​
Đ/án​
C​
D​
B​
B​
A​
D​
3đ​
B/ TỰ LUẬN: (7đ)Câu 1:
- Địa hình thoải, đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thủy sinh tốt thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc, mía, thuốc lá) trên quy mô lớn.
- Vùng biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
- Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng lớn thủy lợi và thuỷ điện.
- Khó khăn: thường xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô, trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiếm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.






Câu 2: * Vẽ biểu đồ
- Xử lý số liệu (%)
- Vẽ biểu đồ cột, chia tỉ lệ phù hợp có chú thích, tên biểu đồ.
* Nhận xét:
- Sản lượng cá biển khai thác cá nuôi, tôm nuôi của Đồng Bằng Sông Cửu Long cao hơn nhiều so với vùng Đồng Bằng Sông Hồng
- Sản lượng cá biển khai khác của vùng Đồng Băng Sông Cửu Long gấp 9 lần Đồng bằng Sông Hồng, cá nuôi gấp 2,5 lần, tôm nuôi gấp 19,5 lần.



Câu 3: * Phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo vì:
- Tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt
- Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển
* Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
- Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm biển.








PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA
ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2018– 2019
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
Thời gian làm bài: 45 phút
A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1(0.5đ):
Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

Câu 2(0.5đ): Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

A. Thủy lợi B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

Câu 3(0.5đ). Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

A. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển

B. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn

C. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch

D. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn

Câu 4 (0.5đ): Tứ giác Long Xuyên gồm:

A. Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá, Hà Tiên.

B. Châu Đốc, Kiên Giang, Hà Tiên, Rạch Giá

C. Long Xuyên, Kiên Giang, Hà Tiên, Tháp Mười.

D. Châu Đốc, Vĩnh Long, Tháp Mười, Hà Tiên
Câu 5(0.5đ): Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

Câu 6(0.5đ): Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả

A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.

B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.

C. tác động đến đời sống của ngư dân.

D. mất một phần tài nguyên nước ngọt.

B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1 (2đ): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?

Câu 2 (3đ): Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

Sản lượng
Đồng bằng sông Cửu Long
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước
Cá biển khai thác​
493,8​
54,8​
1189,6​
Cá nuôi​
283,9​
110,9​
486,4​
Tôm nuôi​
142,9​
7,3​
186,2​
Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). Nêu nhận xét?
Câu 3 (2đ): Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Chúng ta cần thực hiện biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

------------------------------------ Hết -------------------------------------




PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
NĂM HỌC 2018– 2019
MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

Câu 1:Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

Câu 2: Đặc điểm nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ hiện nay?

A. Có cơ cấu kinh tế nông, công nghiệp, dịch vụ khá hoàn thiện.

B. Cất lượng môi trường đang bị suy giảm.

C. Có giá trị sản lượng nông nghiệp đạt 59,3%.

D. Lực lượng lao động đông, trình độ kĩ thuật cao.

Câu 3: Ý nào thể hiện đúng nhất về thế mạnh của cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

A. Cao su, cà phê

B. Cao su, cà phê, điều

C. Cao su, điều, hồ tiêu

D. Cao su, cà phê, hồ tiêu

Câu 4: Ngành nào sau đây thể hiện thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ?

A. Khai thác dầu khí B. Thể thao, giải trí

C. Hàng hải, du lịch D. Thông tin thương mại

Câu 5 Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

A. Thủy lợi B. Phân bón

C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

Câu 6. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

A. Sinh thái.

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023

MÔN: ĐỊA LÍ 9


Chủ đề/
Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
Vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của vùng.
Biết các trung tâm kinh tế của vùng.
- Phân tích được những mặt thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư đến sự phát triển kinh tế của vùng.
- Thế mạnh kinh tế của vùng.
Đánh giá được vai trò của ba trung tâm kinh tế TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu đối với sự phát triển KT của vùng.
- Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động lao động cả nước.
-Vẽ biểu đồ đường, tròn, miền.- Nhận xét biểu đồ.
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của vùng.
- Biết các trung tâm kinh tế của vùng.
- Phân tích được những mặt thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, dân cư đến sự phát triển kinh tế của vùng.
- Thế mạnh kinh tế của vùng.
Đánh giá vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế của vùng và của cả nước
Chứng minh ĐB SCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
- Vẽ biểu đồ về cơ cấu kinh tế, về tổng sản lượng thủy sản của vùng- Nhận xét biểu đồ.
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
- Các đảo và quần đảo lớn trong vùng biển nước ta.
- Trình bày hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển.
- Xác định được chủ quyền biển đảo của nước ta, vị trí các đảo và quần đảo lớn trên bản đồ trống.
- Nguồn tài nguyên biển đảo của nước ta có giá trị như thế nào trong sự phát triển kinh tế.- Nguyên nhân và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta.
- Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo.

Địa lí tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
- Vị trí, các đặc điểm tự nhiên, dân cư và lao động của tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.- Đánh giá được ý nghĩa của vị trí địa lí của tỉnh.
- Những thuận lợi và khó khăn của tự nhiên và dân cư đối với sự phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh.
- Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Nhận xét.
- Liên hệ ngành GTVT và ATGT của tỉnh.
- Nhận xét biểu đồ.
- Tìm được các giải pháp để hạn chế những khó khăn trong quá trình phát triển kinh tế của tỉnh.
100%TSĐ = 10 điểm​
40%TSĐ= 4 điểm​
30% TSĐ = 3 điểm​
20% TSĐ = 2 điểm​
10% TSĐ =1 điểm​





ĐỀ THAM KHẢO



I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )
Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: (0,5 điểm/câu)

Câu 1: Ghép cột A và B sao cho phù hợp:

A
B
Bờ biển nước taa. 12 hải lí.
Vùng biển rộng khoảngb. dài 3260 km.
Lãnh hải nước ta có chiều rộng làc. 1 triệu km2.
Vùng đặc quyền kinh tế làd. 200 hải lí….
A. 1c 2a 3d 4b

B. 1b. 2c. 3a. 4d.

C. 1a 2b 3c 4d

D. 1d 2a 3c 4b

Câu 2: Trong cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ, ngành nào chiếm tỉ trọng cao nhất:

A. Nông, lâm, ngư nghiêp. B. Công nghiệp, xây dựng.

C. Dịch vụ. D. Công nghiệp và dịch vụ

Câu 3: Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

A. Cơ khí nông nghiệp. B. Vật liệu xây dựng.

C. Khai khoáng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 4: Vựa lúa lớn nhất Việt Nam ở vùng nào?

A. Bắc Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng

C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.

Câu 5: Các trung tâm kinh tế của vùng Đông Nam Bộ:

A. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu B. Cần Thơ, Long An, An Giang

C. TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh

Câu 6: Điền từ vào chổ trống:

Tỉnh bà Rịa Vũng Tàu gồm 8 đơn vị hành chính:

- 2 thành phố: ...............................

- 6 huyện: ........................................................

II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

Câu 1:
Điều kiện thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục của điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng Sông Cửu Long? (2đ)

Câu 2: Trình bày những mặt thuận lợi và khó khăn về tự nhiên và dân cư đến sự phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ? (2đ)

Câu 3: Hãy nêu các nguyên nhân gây ô nhiễm và giảm sút tài nguyên môi trường biển-đảo của Việt Nam? Từ đó tìm ra phương hướng để bảo vệ tài nguyên môi trường biển-đảo? (3đ)







Phòng GD&ĐT Long Điền HDC ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ II

Môn: Địa Lý 9

Thời gian: 45 phút




  • I. Trắc nghiệm ( 3 điểm)
    • Câu
    • 1 (0,5đ)
    • 2 (0,5đ)
    • 3 (0,5đ)
    • 4 (0,5đ)
    • 5 (0,5)
    • 6 (0,5)
    • Đáp án
    • B
    • B
    • D
    • C
    • A
    - 2 thành phố: Vũng Tàu và bà Rịa
    - 6 huyện: Châu Đức; Tân Thành; Long Điền; Xuyên Mộc, Đất Đỏ và Côn Đảo.
    • II. Tự luận (7 điểm)
  • CÂU
    NỘI DUNG
    ĐIỂM
    1



    Thuận lợi
    - Điều kiện tự nhiên: Địa hình thấp, bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm, sinh vật trên cạn và dưới nước rất phong phú…
    2. Khó khăn
    - Mùa khô kéo dài.
    - Đất phèn và đất mặn chiếm diện tích lớn.
    - Lũ lụt trên sông Mê Công…
    3. Biện pháp khắc phục
    - Cải tạo đất mặn, đất phèn và thoát lũ.
    - Chủ động sống chung với lũ.
    - Tăng cường hệ thống thủy lợi…

    Câu 2
    Thuận lợi: Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế:
    - Địa hình thoải, đất ba dan, đất xám.
    - Khí hậu cận xích đạo, nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
    - Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế.
    - Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng giàu khí.
    - Lao động có trình độ kĩ thuật cao, lành nghề
    Khó khăn: ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên ít, ô nhiễm môi trường.
    Câu 3
    -Nguyên nhân:
    - Gần đây diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh. Nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.
    - Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển,
    2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
    - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
    - Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
    - Bảo vệ rạn san hô.
    - Bảo vệ và PT nguồn lợi thuỷ sản.
    - Phòng chống ô nhiễm biển..

    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
    MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NH 2022-2023
    MÔN : ĐỊA LÍ – LỚP 9

    Thời gian làm bài : 45 phút


    Chủ đề/
    Mức độ nhận thức
    Nhận biết
    (40%)
    Thông hiểu
    (30%)
    Vận dụng
    (20%)
    Vận dụng sáng tạo
    (10%)
    Vùng Đông Nam Bộ
    Các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của vùng.
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ
    TN: 2 câu; TL: 1 câu
    3 đ
    30%
    Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
    - Ảnh hưởng của tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của vùng.
    - Đánh giá vai trò của ngành sản xuất nông nghiệp đối với sự phát triển kinh tế của vùng.
    Vẽ biểu đồ về tổng sản lượng thủy sản của vùngNhận xét biểu đồ.
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ
    TN:2 câu
    1 đ
    10%
    TL: 1/2 câu
    2 đ
    20%
    TL: 1/2 câu
    1 đ
    10%
    Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
    - Trình bày hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển.
    - Biển đảo của nước ta có giá trị như thế nào trong sự phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng
    Nguyên nhân và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta.
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ
    TN:2 câu
    1 đ
    10%
    TL: 1câu

    20%
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ
    5 câu
    4 điểm
    40%

    3 câu
    3 điểm
    30%
    1/2 câu
    2 điểm
    20%
    1/2 câu
    1 điểm
    10%


    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
    ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NĂM HỌC 2022-2023
    MÔN : ĐỊA LÍ – LỚP 9

    Thời gian làm bài : 45 phút
    I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

    Chọn đáp án đúng nhất, mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm

    Câu 1:
    Vào mùa khô, khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

    A. thoái hóa đất. B. sâu bệnh.

    C. cháy rừng. D. thiếu nước ngọt.

    Câu 2: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chủ yếu vì

    A. có thế mạnh về nguồn lao động dồi dào, không yêu cầu trình độ cao.

    B. nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và ngư nghiệp.

    C. nhu cầu tiêu thụ lớn của thị trường trong và ngoài nước.

    D. cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển.

    Câu 3: Ý nghĩa về mặt an ninh quốc phòng của các đảo và quần đảo

    A. là cơ sở để khai thác có hiệu quả các nguồn lợi thủy sản.

    B. là hệ thống căn cứ để nước ta tiến ra biển, hội nhập với thế giới.

    C. tạo việc làm, nâng cao đời sống của người dân vùng đảo.

    D. là cơ sở để khẳng định chủ quyền nước ta trên vùng biển và thềm lục địa.

    Câu 4: Dạng địa hình đặc trưng của vùng Đông Nam Bộ là

    A. dốc, bị cắt xẻ mạnh.

    B. thoải, khá bằng phẳng.

    C. thấp trũng, chia cắt mạnh.

    D. cao đồ sộ, độ dốc lớn.

    Câu 5: Ghép ý ở cột A với cột C cho đúng rồi điền vào cột B.



    A. Các ngành
    B. Nối ý
    C. Tiềm năng phát triển kinh tế
    1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản1…………a. Có nhiều vịnh nước sâu
    2. Du lịch biển đảo2…………b. Nguồn hải sản phong phú
    3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển3…………c. Nhiều bãi biển đẹp
    4. Giao thông, vận tải biển4…………d. Thềm lục địa nông, nhiều dầu khí, cát thủy tinh, ti tan…
    Câu 6: Hạn chế về điều kiện tự nhiên đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ là

    A. mùa khô kéo dài gây thiếu nước nghiêm trọng.

    B. đất đai kém màu mỡ, thời tiết diễn biến thất thường.

    C. tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

    D. trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp.

    II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Câu 1:
    (2,0 điểm)

    “Trong những năm gần đây, diện tích rừng ngập mặn ở nước ta giảm nhanh, nguồn lợi hải sản cũng giảm đáng kể, một số loài hải sản có nguy cơ tuyệt chủng.....”.

    (SGK Địa lí 9 - NXB Giáo dục năm 2003)

    Dựa vào kiến thức đã học, hãy nêu một số nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo ở nước ta? Sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển - đảo sẽ dẫn đến những hậu quả gì?

    Câu 2: (2,0 điểm) Trình bày tình hình phát triển công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ?

    Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:

    Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước (Đơn vị: triệu tấn)

    Năm
    2010​
    2013​
    2015​
    Đồng bằng sông Cửu Long
    3,0​
    3,4​
    3,6​
    Cả nước
    5,1​
    6,0​
    6,5​
    a, Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước qua các năm trên.

    b, Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét và giải thích về sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.

    …..HẾT…..

























    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
    ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II - NH 2022-2023
    MÔN : ĐỊA LÍ – LỚP 9

    Thời gian làm bài : 45 phút


    I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

    Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm

    Câu
    1
    2
    3
    4
    5
    6
    Đáp án
    D​
    B​
    D​
    B​
    1-b;2-c; 3-d; 4-a​
    D​










    II. TỰ LUẬN: (7 điểm)


    Câu
    Đáp án
    Điểm
    Câu 1
    (2,0 điểm)
    - Nguyên nhân dẫn tới sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển:
    + Nguyên nhân làm giảm sút tài nguyên biển – đảo : khai thác bừa bãi, quá mức tài nguyên rừng, thủy sản…; và sử dụng các phương thức có tính huỷ diệt (nổ mìn, rà điện,...); đánh bắt cá bằng lưới dày.
    + Nguyên nhân ô nhiểm môi trường biển – đảo : các chất độc hại từ trên bờ theo nước sông đổ ra biển, các hoạt động giao thông trên biển và khai thác dầu khí được tăng cường, sự cố đắm tàu, tràn dầu, việc rửa tàu chở dầu ,...
    - Hậu quả:
    + Làm suy giảm nguồn tài nguyên sinh vật biển.
    + Ảnh hướng xấu tới chất lượng của các khu du lịch biển, đến đời sống con người.



    0,75


    0,75



    0,25
    0,25
    Câu 2
    (2,0 điểm)
    Đặc điểm phát triển ngành công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ:
    - Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
    - Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
    - Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng…
    - Các trung tâm công nghiệp lớn: Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vũng Tàu.


    0,5

    0,5
    0,5


    0,5
    Câu 3
    (3,0 điểm)
    a, Vẽ biểu đồ hình cột (yêu cầu: đúng, đẹp, có chú giải, tên biểu đồ)
    b, Nhận xét và giải thích
    - Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và của cả nước đều tăng. Do nhà nước chú trọng đến vấn đề phát triển ngành thủy sản
    - Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm hơn 1/2 sản lượng thủy sản của cả nước. Vì Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều thế mạnh để phát triển ngành này (vùng biển rộng, ấm quanh năm, diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản rộng, ngư trường lớn, nhiều loại hải sản quý hiếm, có giá trị kinh tế; nguồn lao động đông, có kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt, chế biến thủy sản…)
    2,0


    0,25


    0,75


    MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II NĂM HỌC 2022- 2023

    MÔN: ĐỊA LÍ 9

    Chủ đề/
    Mức độ nhận thức
    Nhận biết
    Thông hiểu
    Vận dụng
    Vận dụng sáng tạo
    Vùng Đông Nam Bộ.​
    Biết các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế và xã hội của vùng.
    20%TSĐ=2điểm​
    TN:4câu:2điểm
    Vùng Đồng bằng sông Cửu Long.​
    Phân tích được những mặt thuận lợi và khó khăn về tự nhiên đến sự phát triển kinh tế của vùng.
    20%TSĐ=2điểm​
    TL:1câu:2điểm
    Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo.- Biết các đảo và quần đảo lớn trong vùng biển nước ta.
    - Xác định được chủ quyền biển đảo của nước ta
    - Trình bày sự phát triển tổng hợp kinh tế biển.
    Giải thích vai trò tài nguyên biển nước ta trong sự phát triển kinh tế.
    30%TSĐ=3điểm​
    TL:1/2câu:1điểm TN:2câu:1điểm​
    TL:1/2câu:1điểm​
    Địa lí tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu​
    Vẽ biểu đồ cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu.Nhận xét biểu đồ.
    30%TSĐ=3điểm​
    TL:1/2câu:2điểm​
    TL:1/2câu:1điểm​
    TSĐ 10
    Tổng số câu 10
    40%TSĐ= 4 điểm​
    30%TSĐ=3điểm​
    20%TSĐ=2điểm​
    10%TSĐ=1điểm​












    UBND HUYỆN LONG ĐIỀN

    ĐỀ THAM KHẢO​



    ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ II
    Năm học: 2022 - 2023
    MÔN : ĐỊA LÍ 9

    Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
    I.TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

    Chọn câu trả lời đúng nhất.

    Câu 1.
    Bờ biển nước ta kéo dài khoảng 3260 km từ

    A. Móng Cái đến Vũng Tàu.

    B. Móng Cái đến Hà Tiên.

    C. Mũi Cà Mau đến Hà Tiên.

    D. Vũng Tàu đến Mũi Cà Mau.

    Câu 2. Vùng kinh tế nào thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn nhất nước ta?

    A. Đồng bằng sông Hồng.

    B. Đồng bằng sông Cửu Long.

    C. Đông Nam Bộ.

    D. Tây Nguyên.

    Câu 3. Đảo nào sau đây có diện tích lớn nhất nước ta?

    A. Bạch Long Vĩ

    B. Phú Quý

    C. Lí Sơn

    D. Phú Quốc.

    Câu 4. Ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển mạnh không phải do có

    A. vị trí địa lí thuận lợi. C. nguồn nhân công có kĩ thuật, lành nghề.

    B. cơ sở hạ tầng phát triển. D. nhiều di sản văn hóa thế giới .

    Câu 5. Cây công nghiệp nào sau đây có diện tích lớn nhất Đông Nam Bộ?

    A. Cà phê. C. Dừa.

    B. Cao su. D. Chè.

    Câu 6. Tài nguyên khoáng sản nào sau đây có ý nghĩa quan trọng nhất ở Đông Nam Bộ?

    A. Dầu mỏ, khí tự nhiên. C. Bôxit, vàng.

    B. Sắt, than đá. D. Đá vôi, tiatan.

    II. TỰ LUẬN: 7 điểm

    Câu 7
    : (2 điểm) Ngành thủy sản là một trong những thế mạnh kinh tế của đồng bằng sông Cửu Long. Vùng đồng bằng sông Cửu Long có những thuận lợi gì về mặt tự nhiên để phát triển ngành thủy sản?

    Câu 8: (2 điểm) Hiện nay nước ta đang phát triển những ngành kinh tế biển nào? Vì sao nước ta cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?

    Câu 9: (3 điểm) Quan sát bảng số cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (đơn vị %).



    Các ngành kinh tế
    Năm 2020
    Nông, lâm, ngư nghiệp
    14​
    Công nghiệp - xây dựng
    40​
    Dịch vụ
    46​


    a/ Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu năm 2020?

    b/ Từ biểu đồ đã vẽ, em hãy nhận xét cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu?

    HẾT







    HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM



    I. TRẮC NGHIỆM: 3 điểm

    ( mỗi câu 0,5 điểm)

    Câu
    1​
    2​
    3​
    4​
    5​
    6​
    Đáp án
    B​
    C​
    D​
    D​
    B​
    A​


    II. TỰ LUẬN: 7 điểm


    Câu​
    Nội dung​
    Điểm​
    Câu 7:
    (2 điểm)​
    - Có vùng biển rộng và ấm, hải sản phong phú, ngư trường lớn (Kiên Giang - Minh Hải).
    - Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau, đồng ruộng chiếm diện tích lớn.
    - Có hệ thống sông Mê Kông, kênh rạch chằng chịt.
    - Nhiều đảo và quần đảo, cồn ven biển lớn.
    - Lũ hằng năm ở sông Mê kông đem lại nguồn lợi thủy sản tự nhiên lớn
    0,5

    0,5

    0,5
    0,25
    0,25​
    Câu 8:
    (2 điểm)​
    - Các ngành kinh tế biển: Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản; khai thác và chế biến khoáng sản biển; du lịch biển - đảo; giao thông vận tải biển.
    - Vì:
    + Nguồn lợi hải sản ven bờ của nước ta hiện nay đang giảm sút, một phần do khai thác quá mức cho phép. Trong khi đó sản lượng thủy sản xa bờ khai thác được mới chỉ đạt 1/5 khả năng cho phép.
    + Khai thác hải sản xa bờ đem lại nguồn lợi hải sản lớn cho người dân đồng thời góp phần giữ vững chủ quyền biển đảo của tổ quốc.
    1



    0,5


    0,5​
    Câu 9:
    (3 điểm)​
    a/ Vẽ biểu đồ hình tròn ( chú thích, tên biểu đồ, vẽ chính xác ).
    b/ Ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất (14%), ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao. Trong đó ngành công nghiệp - xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất (46%).
    2

    1​

    ỦY BAN NHÂN DÂN
    HUYỆN LONG ĐIỀN
    MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
    NĂM HỌC 2022– 2023
    MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
    Thời gian làm bài: 45 phút


    Chủ đề/bài
    Cấp độ tư duy
    Tổng số câu -Điểm
    Nhận biết
    Thông hiểu
    Vận dụng
    Vận dụng cao
    TN​
    TL​
    TN​
    TL​
    TN​
    TL​
    TN​
    TL​
    Vùng Đông Nam BộBiết vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam BộNêu được Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ở Đông Nam BộHiểu được khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ %
    1
    1
    0.5​
    1
    2
    20​
    1
    1
    0.5​
    Số câu:2
    Số điểm
    3 =30%
    Vùng Đồng Bằng Sông Cửu Long

    Biết các tỉnh thuộc tứ giác Long Xuyên​
    Xác định được hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long​
    Vẽ biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng style='font-size:13.0pt;font-family:"Times New Roman","serif"'>Nhận xét biểu đồ
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ %
    1
    1
    0.5​
    1
    0.5
    5​
    2/3
    2
    20​
    1/3
    1
    10​
    Số câu:3
    Số điểm
    4.0=40%
    Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảoBiết được các bộ phận của vùng biển nước ta
    Biết hậu quả của ô nhiễm môi trường biển
    Giải thích nguyên nhân phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển và phương hướng nhằm bảo vệ biển - đảo ở địa phương
    Số câu
    Số điểm
    Tỉ lệ %
    2
    1
    10​
    1
    2
    20​
    Số câu:4
    Số điểm
    3=30%
    TSC: 9
    TSĐ: 10
    Tỉ lệ: 100%
    5
    4
    40​
    3
    3
    30​
    1
    3
    30​
    9
    10điểm







    ỦY BAN NHÂN DÂN
    HUYỆN LONG ĐIỀN
    ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2022– 2023
    MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
    Thời gian làm bài: 45 phút
    A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

    Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

    Câu 1(0.5đ):
    Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

    A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

    B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

    C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

    D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

    Câu 2(0.5đ): Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

    A. Thủy lợi B. Phân bón

    C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

    Câu 3(0.5đ). Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

    A. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển

    B. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn

    C. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch

    D. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn

    Câu 4 (0.5đ): Tứ giác Long Xuyên gồm:

    A. Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá, Hà Tiên.

    B. Châu Đốc, Kiên Giang, Hà Tiên, Rạch Giá

    C. Long Xuyên, Kiên Giang, Hà Tiên, Tháp Mười.

    D. Châu Đốc, Vĩnh Long, Tháp Mười, Hà Tiên
    Câu 5(0.5đ): Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

    A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

    B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

    C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

    D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

    Câu 6(0.5đ): Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả

    A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.

    B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.

    C. tác động đến đời sống của ngư dân.

    D. mất một phần tài nguyên nước ngọt.

    B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Câu 1 (2đ): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?

    Câu 2 (3đ): Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

    Sản lượngĐồng bằng sông Cửu LongĐồng bằng sông HồngCả nước
    Cá biển khai thác493,854,81189,6
    Cá nuôi283,9110,9486,4
    Tôm nuôi142,97,3186,2
    - Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). Nêu nhận xét?
    Câu 3 (2đ): Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Chúng ta cần thực hiện biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

    ------------------------------------- Hết -------------------------------------





    ỦY BAN NHÂN DÂN
    HUYỆN LONG ĐIỀN
    ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA HK II
    NĂM HỌC 2022– 2023
    MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
    Thời gian làm bài: 45 phút


    Câu
    Nội dung
    Điểm
    A.TRẮC NGHIỆM
    Câu​
    1​
    2​
    3​
    4​
    5​
    6​
    Đ/án​
    C​
    D​
    B​
    B​
    A​
    D​
    3đ​
    B/ TỰ LUẬN: (7đ)Câu 1:
    - Địa hình thoải, đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thủy sinh tốt thích hợp cho trồng cây công nghiệp lâu năm (cao su, cà phê, điều, hồ tiêu), cây ăn quả và cây công nghiệp ngắn ngày (đậu tương, lạc, mía, thuốc lá) trên quy mô lớn.
    - Vùng biển có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển tổng hợp kinh tế biển:
    - Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng lớn thủy lợi và thuỷ điện.
    - Khó khăn: thường xảy ra tình trạng thiếu nước về mùa khô, trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỉ lệ thấp, nguy cơ ô nhiếm môi trường do chất thải công nghiệp và đô thị ngày càng tăng.






    Câu 2: * Vẽ biểu đồ
    - Xử lý số liệu (%)
    - Vẽ biểu đồ cột, chia tỉ lệ phù hợp có chú thích, tên biểu đồ.
    * Nhận xét:
    - Sản lượng cá biển khai thác cá nuôi, tôm nuôi của Đồng Bằng Sông Cửu Long cao hơn nhiều so với vùng Đồng Bằng Sông Hồng
    - Sản lượng cá biển khai khác của vùng Đồng Băng Sông Cửu Long gấp 9 lần Đồng bằng Sông Hồng, cá nuôi gấp 2,5 lần, tôm nuôi gấp 19,5 lần.



    Câu 3: * Phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo vì:
    - Tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt
    - Ô nhiễm môi trường biển có xu hướng gia tăng rõ rệt, làm suy giảm nguồn sinh vật biển
    * Những phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển – đảo:
    - Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu, đầu tư khai thác hải sản xa bờ.
    - Bảo vệ và trồng rừng ngập mặn.
    - Bảo vệ rạn san hô.
    - Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
    - Phòng chống ô nhiễm biển.








    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
    TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA
    ĐỀ KIỂM TRA HKII NĂM HỌC 2018– 2019
    MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
    Thời gian làm bài: 45 phút
    A. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm)

    Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

    Câu 1(0.5đ):
    Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

    A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

    B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

    C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

    D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

    Câu 2(0.5đ): Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

    A. Thủy lợi B. Phân bón

    C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

    Câu 3(0.5đ). Hướng chính trong khai thác kinh tế vùng biển ở Đồng bằng sông Cửu Long là kết hợp

    A. Khai thác sinh vật biển, khoáng sản và phát triển du lịch biển

    B. Mặt biển, đảo, quần đảo và đất liền tạo nên một thể kinh tế liên hoàn

    C. Vùng bờ biển với đất liền và hệ thống sông ngòi, kênh rạch

    D. Kết hợp du lịch biển, phát triển giao thông vận tải biển và du lịch miệt vườn

    Câu 4 (0.5đ): Tứ giác Long Xuyên gồm:

    A. Châu Đốc, Long Xuyên, Rạch Giá, Hà Tiên.

    B. Châu Đốc, Kiên Giang, Hà Tiên, Rạch Giá

    C. Long Xuyên, Kiên Giang, Hà Tiên, Tháp Mười.

    D. Châu Đốc, Vĩnh Long, Tháp Mười, Hà Tiên
    Câu 5(0.5đ): Đi từ đất liền ra đến ranh giới vùng biển quốc tế, các bộ phận của vùng biển nước ta lần lượt là

    A. lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, nội thủy, đặc quyền kinh tế.

    B. tiếp giáp lãnh hải, lãnh hải, đặc quyền kinh tế, nội thủy.

    C. nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền kinh tế.

    D. đặc quyền kinh tế, nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải.

    Câu 6(0.5đ): Ô nhiễm môi trường biển không dẫn đến hậu quả

    A. làm suy giảm tài nguyên sinh vật biển.

    B. ảnh hưởng xấu đến chất lượng các khu du lịch biển.

    C. tác động đến đời sống của ngư dân.

    D. mất một phần tài nguyên nước ngọt.

    B. TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Câu 1 (2đ): Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ?

    Câu 2 (3đ): Cho bảng số liệu sau: Tình hình sản xuất thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng và cả nước, năm 2002 (nghìn tấn)

    Sản lượng
    Đồng bằng sông Cửu Long
    Đồng bằng sông Hồng
    Cả nước
    Cá biển khai thác​
    493,8​
    54,8​
    1189,6​
    Cá nuôi​
    283,9​
    110,9​
    486,4​
    Tôm nuôi​
    142,9​
    7,3​
    186,2​
    Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi ờ Đồng bằng sông Cửu Long và Đồng bằng sông Hồng so với cả nước (cả nước = 100%). Nêu nhận xét?
    Câu 3 (2đ): Vì sao phải bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo? Chúng ta cần thực hiện biện pháp gì để bảo vệ tài nguyên môi trường biển - đảo?

    ------------------------------------ Hết -------------------------------------




    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN LONG ĐIỀN
    TRƯỜNG THCS HUỲNH TỊNH CỦA
    ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
    NĂM HỌC 2018– 2019
    MÔN: ĐỊA LÝ – LỚP 9
    A. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn chữ cái đầu câu mà em cho là đúng nhất.

    Câu 1:Khó khăn của Đông Nam Bộ đối với phát triển kinh tế là:

    A. Chỉ có hai tỉnh và thành phố giáp biển.

    B. Đất đai kém màu mỡ, thời tiết thất thường.

    C. Ít khoáng sản, rừng và nguy cơ ô nhiễm môi trường.

    D. Tài nguyên sinh vật hạn chế và có nguy cơ suy thoái.

    Câu 2: Đặc điểm nào không đúng với vùng Đông Nam Bộ hiện nay?

    A. Có cơ cấu kinh tế nông, công nghiệp, dịch vụ khá hoàn thiện.

    B. Cất lượng môi trường đang bị suy giảm.

    C. Có giá trị sản lượng nông nghiệp đạt 59,3%.

    D. Lực lượng lao động đông, trình độ kĩ thuật cao.

    Câu 3: Ý nào thể hiện đúng nhất về thế mạnh của cây công nghiệp ở Đông Nam Bộ?

    A. Cao su, cà phê

    B. Cao su, cà phê, điều

    C. Cao su, điều, hồ tiêu

    D. Cao su, cà phê, hồ tiêu

    Câu 4: Ngành nào sau đây thể hiện thế mạnh kinh tế biển của vùng Đông Nam Bộ?

    A. Khai thác dầu khí B. Thể thao, giải trí

    C. Hàng hải, du lịch D. Thông tin thương mại

    Câu 5 Vấn đề quan trọng hàng đầu trong việc đẩy mạnh thâm canh cây trồng ở Đông Nam Bộ là:

    A. Thủy lợi B. Phân bón

    C. Bảo vệ rừng đầu nguồn D. Phòng chống sâu bệnh

    Câu 6. Hoạt động du lịch có tiềm năng nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

    A. Sinh thái.




    PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH 2022 - 2023
    HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: ĐỊA LÍ - Lớp 9
    Thời gian làm bài: 45 phút







    Tên Chủ đề
    (nội dung, chương...)
    Nhận biết
    Thông hiểu
    Vận dụng
    Cấp độ thấp
    Cấp độ cao
    1. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
    - Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và các đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế, xã hội của vùng.
    - Biết các trung tâm kinh tế của vùng.
    - Thế mạnh kinh tế của vùng.
    Chứng minh ĐB SCL là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
    Số câu 4
    Số điểm 3,5
    Tỉ lệ: 35%
    3(TN)
    1,5 đ
    15%
    1 (TL)

    20%
    2. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển đảo
    - Các đảo và quần đảo lớn trong vùng biển nước ta.
    - Trình bày hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển.
    Nguyên nhân và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta.- Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo.
    Số câu 5
    Số điểm 5,5
    Tỉ lệ 55%
    3 (TN), 1 (TL),
    2,5đ
    25%
    0,5(TL)

    20%
    0,5(TL)

    10%
    3. Địa lí tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu
    Nhận xét cơ cấu kinh tế tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu. Nhận xét.
    Số câu 1
    Số điểm 1
    Tỉ lệ 10%
    1 (TL)

    10%
    Tổng số câu 10
    Tổng số điểm 10
    Tỉ lệ 100%
    6 (TN), 1 (TL)

    40%
    2 (TL)

    30%
    0,5 (TL)

    20%
    0,5 (TL)

    10%








    PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ II. NH 2022 - 2023
    HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: ĐỊA LÍ - Lớp 9
    Thời gian làm bài: 45 phút








    I. TRẮC NGHIỆM: (3 điểm )


    V Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất: (0,5 điểm/câu)

    Câu 1: Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, ngành công nghiệp nào chiếm tỉ trọng cao nhất?

    A. Khai khoáng. B. Cơ khí nông nghiệp.

    C. Vật liệu xây dựng. D. Chế biến lương thực, thực phẩm.

    Câu 2: Vào màu khô, khó khăn lớn nhất đối với nông nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long là:

    A. Cháy rừng B. Triều cường

    C. Thiếu nước ngọt D. Xâm nhập mặn

    Câu 3: Cho bảng số liệu Diện tích, sản lượng lúa ở đồng bằng sông cửu long và cả nước năm 2002. Hỏi năng suất lúa trung bình của Đồng bằng sông Cửu Long là bao nhiêu tạ/ha?


    A. 21,0 tạ/ha B. 46,1 tạ/ha C. 56,1 tạ/ha D. 61,4 tạ/ha

    Câu 4: Một trong những hoạt động đang được ưu tiên của ngành thủy sản nước ta hiện nay.

    A. Phát triển khai thác hải sản xa bờ.

    B. Tập trung khai thác hải sản ven bờ.

    C. Hình thành các cảng cá dọc bờ biển.

    D. Đầu tư đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.

    Câu 5: Tài nguyên khoáng sản có tiềm năng quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là:

    A. Muối. B. Dầu mỏ, khí đốt. C. Cát trắng. D. Oxit titan.

    Câu 6. Cho bảng số liệu: sản lượng dầu thô và khí tự nhiên của nước ta, giai đoạn 2000 - 2015

    Năm
    2000
    2005
    2010
    2015
    Dầu thô (nghìn tấn)
    16 291​
    18 519​
    15 014​
    18 746​
    Khí tự nhiên (triệu m3)
    1 596​
    6 440​
    9 402​
    10 660​
    (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)

    Để thể hiện sản lượng dầu thô và khí tự nhiên của nước ta giai đoạn 2000 - 2015 theo bảng số liệu, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

    A. Tròn. B. Miền. C. Kết hợp. B. Đường.

    II. TỰ LUẬN: (7 điểm)

    Câu 1:
    (2 điểm) Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước?

    Câu 2: (1 điểm) Dựa vào At.lat trang 4.5 nêu tên các đảo và quần đảo thuộc các tỉnh Quảng Ninh, Đà Nẵng, Khánh hòa, Kiên Giang?

    Câu 3: (3 điểm) Nguyên nhân và hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường biển đảo nước ta? Đề xuất một số biện pháp bảo vệ tài nguyên biển, đảo?

    Câu 4: (1 điểm) Bảng 4.1. Giá trị sản xuất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu chia theo khu vực kinh tế qua các năm

    Đơn vị: %

    Năm
    2008
    2010
    Nông – lâm – ngư
    4,5​
    5,6​
    Công nghiệp - xây dựng
    89,2​
    85,7​
    Dịch vụ
    6,3​
    8,7​
    (Nguồn: Niên giám thống kê Bà Rịa – Vũng Tàu, 5/2011)

    Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét về tỉ trọng các ngành nông – lâm - ngư nghiệp, công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.

    ---------------------------------------------- Hết -------------------------------------------------​





    PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KT CUỐI KÌ II. NH 2022 - 2023
    HUYỆN LONG ĐIỀN MÔN: ĐỊA LÍ - Lớp 9
    Thời gian làm bài: 45 phút

    • Câu
      Nội dung
      Điểm
      I. Trắc nghiệm
      1
      • D
      0,5​
      2
      • C
      0,5​
      3
      • B
      0,5​
      4
      • A
      0,5​
      5
      • B
      0,5​
      6
      • C
      0,5​
      II. Tự luận
      1
      Chứng minh Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực thực phẩm lớn nhất cả nước.
      - Diện tích và sản lượng lúa chiếm 51%, cả nước. Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh ở đồng bằng
      - Bình quân lương thực đầu người của vùng đạt 1066,3 kg/ người gấp 2,3 lần cả nước, năm 2002. Vùng ĐBSCL trở thành vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta
      - Vùng ĐBSCL còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới: Xoài, Dừa, Cam, Bưởi
      - Nghề chăn nuôi vịt cũng được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều nhất ở các tỉnh Bạc Liêu, Sóc Trăng, Cà Mau, Vĩnh Long, Trà Vinh
      - Tổng sản lượng thuỷ sản của vùng chiếm hơn 50% của cả nước, tỉnh nuôi nhiều nhất là Kiên Giang, Cà Mau.
      - Nghề nuôi trồng thuỷ sản, đặc biệt là nghề nuôi Tôm, Cá xuất khẩu đang được phát triển mạnh
      2

      0,25

      0,25

      0,5

      0,5

      0,25

      0,25​


      2
      Tên hai quần đảo lớn:
      + Hoàng Sa – Khánh Hòa
      + Trường Sa – TP Đà Nẵng
      Tên đảo: HS kể bất kì tên các đảo như : Phú Quốc (Kiên Giang), Lý Sơn (Quảng Nam),....(thiếu hoặc sai trừ 0,25đ)
      1
      0,25
      0,25
      0,5​



      3
      * Nguyên nhân của sự giảm sút tài nguyên và ô nhiễm môi trường:
      - Khai thác nguồn lợi thủy sản vượt quá mức độ phục hồi.
      - Chưa bảo vệ tốt các diện tích rừng ngập mặn ven biển và các tài nguyên sinh vật khác của vùng biển - đảo.
      - Các chất thải từ sinh hoạt, sản xuất công nghiệp của các khu dân cư, các khu công nghiệp, các khu du lịch ở ven biển đảo.
      - Hoạt động khai thác khoáng sản biển, nạn tràn dầu từ các phương tiện vận tải biển.
      * Hậu quả:
      - Làm suy giảm tính đa dạng sinh vật của nước ta, cạn kiệt tài nguyên.
      - Ảnh hưởng xấu tới việc phát triển tổng hợp kinh tế biển theo hướng bền vững (đặc biệt phát triển nghề cá, du lịch biển - đảo)…
      * Giải pháp:
      - Đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển sâu. Đầu tư để chuyển hướng khai thác hải sản từ vùng biển ven bờ sang vùng nước sâu xa bờ.
      - Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, phòng chống ô nhiễm biển bởi các yếu tố hóa học, đặc biệt là dầu mỏ
      1

      0,25
      0,25

      0,25
      0,25
      1

      0,5

      0,5

      1

      0,5

      0,5​
      4
      Nhận xét:
      - Tỉ trọng các ngành nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ tăng chậm (dẫn chứng)
      - Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng cao, tăng (dẫn chứng)
      1
      0,5

      0,5​


    1682049895821.png



    THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!


 

DOWNLOAD FILE

  • yopovn.com----đề thi ĐỊA LÍ - KHỐI 9.zip
    309.4 KB · Lượt tải : 4
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi học sinh giỏi địa 9 bộ đề thi hsg địa 9 bộ đề thi địa lý lớp 9 học kì 1 giải đề cương địa 9 soạn đề cương địa 9 soạn đề cương địa 9 học kì 2 đề cương học sinh giỏi địa 9 đề cương học sinh giỏi địa 9 đề cương ôn thi học sinh giỏi địa 9 đề cương môn địa 9 đề cương môn địa lí 9 học kì 2 đề cương môn địa lý 9 học kì 2 đề cương môn địa lý 9 kì 1 đề cương môn địa lý lớp 9 học kì 2 đề cương ôn học sinh giỏi địa lí 9 đề cương ôn tập giữa kì 1 địa 9 đề cương ôn tập giữa kì 2 địa 9 đề cương ôn tập môn địa lí 9 hk2 đề cương ôn tập địa 9 học kì 1 đề cương ôn tập địa 9 học kì 1 violet đề cương ôn tập địa 9 học kì 2 đề cương on tập địa 9 kì 1 đề cương ôn tập địa lí 9 hki đề cương on tập địa lí 9 học kì 2 đề cương ôn tập địa lí 9 kì 2 đề cương ôn tập địa lí 9 kì 2 violet đề cương ôn tập địa lý 9 cả năm đề cương ôn tập địa lý 9 kì i đề cương ôn thi hsg địa lí 9 violet đề cương ôn địa 9 đề cương địa 9 đề cương địa 9 cuối học kì 1 đề cương địa 9 cuối kì 2 đề cương địa 9 giữa học kì 1 đề cương địa 9 giữa học kì 1 có đáp án đề cương địa 9 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề cương địa 9 giữa học kì 2 đề cương địa 9 giữa kì 1 đề cương địa 9 hk1 đề cương địa 9 hk1 trắc nghiệm đề cương địa 9 hk2 đề cương địa 9 học kì 1 đề cương địa 9 học kì 2 đề cương địa 9 kì 1 đề cương địa 9 kì 2 đề cương địa lí 9 hk2 đề cương địa lí 9 học kì 1 violet đề cương địa lí 9 học kì 2 violet đề cương địa lí lớp 11 bài 9 đề cương địa lí lớp 9 hk2 đề cương địa lớp 9 đề cương địa lớp 9 giữa học kì 1 đề cương địa lớp 9 hk1 đề cương địa lớp 9 học kì 2 đề cương địa lý 9 đề cương địa lý 9 giữa học kì 1 đề cương địa lý 9 hk2 đề cương địa lý 9 học kì 1 đề cương địa lý lớp 11 bài 9 đề cương địa lý lớp 9 đề cương địa lý lớp 9 giữa học kì 1 đề cương địa lý lớp 9 kì 2 đề thi bồi dưỡng học sinh giỏi địa 9 đề thi giữa kì 1 môn địa 9 đề thi hk1 môn địa 9 có đáp án đề thi hk1 địa 9 bến tre đề thi hk1 địa 9 có đáp án đề thi hk1 địa 9 trắc nghiệm đề thi hk1 địa 9 đà nẵng đề thi hk2 môn địa 9 đề thi hk2 địa 9 bến tre đề thi hk2 địa 9 có đáp án đề thi hk2 địa 9 đà nẵng đề thi học sinh giỏi địa 9 cấp huyện đề thi học sinh giỏi địa 9 cấp huyện 2020 đề thi học sinh giỏi địa 9 cấp thành phố đề thi học sinh giỏi địa 9 cấp thị xã đề thi học sinh giỏi địa 9 cấp tỉnh đề thi học sinh giỏi địa 9 cấp tỉnh violet đề thi học sinh giỏi địa 9 có đáp án đề thi học sinh giỏi địa 9 hải phòng đề thi học sinh giỏi địa 9 tỉnh quảng ninh đề thi học sinh giỏi địa 9 tỉnh đồng nai đề thi học sinh giỏi địa 9 violet đề thi hs giỏi địa 9 đề thi hsg môn địa 9 đề thi hsg môn địa 9 cấp huyện đề thi hsg môn địa 9 cấp tỉnh đề thi hsg địa 9 cấp huyện đề thi hsg địa 9 cấp huyện 2020 đề thi hsg địa 9 cấp huyện violet đề thi hsg địa 9 cấp quận đề thi hsg địa 9 cấp quốc gia đề thi hsg địa 9 cấp thành phố đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh đề thi hsg địa 9 cấp tỉnh vĩnh phúc đề thi hsg địa 9 cấp trường đề thi hsg địa 9 có đáp án đề thi hsg địa 9 hà nội đề thi hsg địa 9 mới nhất đề thi hsg địa 9 năm 2019 đề thi hsg địa 9 năm 2020 đề thi hsg địa 9 thành phố hà nội đề thi hsg địa 9 tỉnh thanh hóa đề thi hsg địa 9 tphcm đề thi hsg địa lí 9 violet đề thi lớp 9 môn địa đề thi môn địa 9 hk1 đề thi địa 9 đề thi địa 9 cuối học kì 1 đề thi địa 9 cuối kì 2 đề thi địa 9 giữa học kì 1 đề thi địa 9 giữa kì 1 đề thi địa 9 giữa kì 1 2021 đề thi địa 9 giữa kì 1 trắc nghiệm đề thi địa 9 giữa kì 2 đề thi địa 9 hk1 đề thi địa 9 hk2 đề thi địa lí 9 đề thi địa 9 học kì 1 đề thi địa 9 học kì 1 có đáp án đề thi địa 9 học kì 1 quảng nam đề thi địa 9 học kì 2 đề thi địa 9 học kì 2 2020 đề thi địa 9 học kì 2 có đáp án đề thi địa 9 học kì 2 quảng nam đề thi địa 9 học kì 2 đà năng đề thi địa 9 hsg đề thi địa 9 kì 1 đề thi địa 9 kì 2 đề thi địa 9 trắc nghiệm đề thi địa lí 9 học kì 1 đề thi địa lớp 9 đề thi địa lớp 9 giữa học kì 1 đề thi địa lớp 9 học kì 1 đề thi địa lớp 9 học kì 1 đà nẵng đề thi địa lớp 9 học sinh giỏi đề thi địa lý 9 đề thi địa lý 9 cấp huyện đề thi địa lý 9 hk2 đề thi địa lớp 9 hk2 đề thi địa lý lớp 9 giữa học kì 1 có đáp an đề thi địa lý lớp 9 năm 2020
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top