- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,442
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 12 Đề thi giữa học kì 2 toán 7 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo, cánh diều CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN được soạn dưới dạng file word gồm 12 file trang. Các bạn xem và tải đề thi giữa học kì 2 toán 7 kết nối tri thức, đề thi giữa học kì 2 toán 7 cánh diều, đề thi giữa học kì 2 toán 7 chân trời sáng tạo ,.. về ở dưới.
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 7
B. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 7
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tam giác ABC ở hình vẽ là tam giác gì?
A. Tam giác vuông cân. B. Tam giác vuông. C. Tam giác cân D. Tam giác đều
Câu 3. Biểu đồ ở Hình 2 là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ đoạn thẳng.
C. biểu đồ hình quạt.
D. biểu đồ cột kép.
Hình 2
Câu 4. Cho và có . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. . B. .
C. . D. .
Câu 5. Khi tìm hiểu trái cây được yêu thích nhất trong các loại (ổi, xoài, mận, cam) của các bạn học sinh lớp 7B, Bình thu được bảng dữ liệu (Bảng 1) như sau:
: ổi; : xoài;: mận; : cam.
Bảng 1Loại trái cây được yêu thích nhiều nhất của lớp 7B là gì?
A. Mận. B.Ổi. C. Cam. D. Xoài.
Câu 6. Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới (Bảng2)?
C. Biểu đồ đoạn thẳng. D. Biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 7. Cho biết . Khi đó
A. . B. . C. . D. .
Câu 8. Cho tam giác và tam giác có ; . Cần thêm một điều kiện gì để tam giác và tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc?
A. . B. . C. . D. .
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.
A. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; chấm}
B. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; chấm}.
C. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; chấm}.
D. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; 7 chấm}.
Câu 10. Khối lớp 7 của một trường trung học cơ sở có bốn lớp là 7A, 7B, 7C, 7D, mỗi lớp có học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp đăng kí tham quan hai bảo tàng: Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam và Bảo tàng Phòng không – Không quân. Mỗi học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Minh lập biểu đồ cột kép ở Hình 3 biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp.
A. Lớp 7A. B. Lớp 7B. C. Lớp 7C. D. Lớp 7D.
Câu 11. Cho hình vẽ 4. Trong các khẳng định sau, đâu là khẳng định sai?
Hình 4Câu 12. Tam giác có hai cạnh bằng nhau được gọi là tam giác gì?
Câu 13. Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới (Hình 5) biểu diễn số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ năm đến năm .
b) Hoàn thiện bảng số liệu thống kê số học sinh mẫu giáo của nước ta theo mẫu sau:
c) Nhận xét về số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ đến năm
d) Số học sinh mẫu giáo năm giảm bao nhiêu phần trăm so với năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 14. Một hộp có cái thẻ có kích thước giống nhau và được đánh số lần lượt là 1; 2; 4; 7; 11. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Tính xác suất của các biến cố:
: “ Rút được thẻ ghi số là số chẵn” ;
: “ Rút được thẻ ghi số là số nguyên tố” .
Câu 16. Cho tam giác cân ở . Lấy điểm thuộc cạnh và điểm thuộc cạnh sao cho .
a) Chứng minh .
b) Gọi là giao điểm của và . Tam giác là tam giác gì? Vì sao?
c) Chứng minh .
Câu 17. Ba địa điểm là ba đỉnh của tam giác với và khoảng cách giữa địa điểm và là m. Người ta đặt một loa truyền thanh tại một địa điểm nằm giữa và thì tại có thể nghe tiếng loa không nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa là m?
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm). Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
II. PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm).
A. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 7
TT | Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | TN KQ | TL | ||||
1 | Thu thập và tổ chức dữ liệu | Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu theo các tiêu chí cho trước | | | 1 | | | | | | 2,5 |
Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ | 1 | | | 1 | | | | 10 | |||
2 | Phân tích và xử lí dữ liệu | Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê đã có | 2 | 1 | 1 | | | 2 | | | 20 |
3 | Một số yếu tố xác suất | Làm quen với biến cố ngẫu nhiên. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản | 1 | 1 | | 1 | | | | | 22,5 |
4 | Các hình hình học cơ bản | Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. | 6 | | | 1 | | 1 | | 2 | 45 |
Tổng | 10 | 2 | 2 | 3 | | 3 | | 2 | | ||
Tỉ lệ % | 25 | 10 | 5 | 30 | | 20 | | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ chung | 70% | 30% | 100 |
B. BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II MÔN TOÁN – LỚP 7
TT | Chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | ||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ | |||||||
1 | Thu thập và tổ chức dữ liệu | Thu thập, phân loại, biểu diễn dữ liệu theo các tiêu chí cho trước | Thông hiểu : – Giải thích được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí toán học đơn giản (ví dụ: tính hợp lí, tính đại diện của một kết luận trong phỏng vấn; tính hợp lí của các quảng cáo;...). | | 1 TN | | |
Vận dụng: – Thực hiện và lí giải được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: văn bản, bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác và trong thực tiễn. | | | | | |||
Mô tả và biểu diễn dữ liệu trên các bảng, biểu đồ | Nhận biết: – Nhận biết được những dạng biểu diễn khác nhau cho một tập dữ liệu. | 1 TN | | | | ||
Thông hiểu: – Đọc và mô tả được các dữ liệu ở dạng biểu đồ thống kê: biểu đồ hình quạt tròn (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). | | 1 TL | | | |||
Vận dụng: – Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). | | | 2 TL | | |||
2 | Phân tích và xử lí dữ liệu | Hình thành và giải quyết vấn đề đơn giản xuất hiện từ các số liệu và biểu đồ thống kê đã có | Nhận biết: – Nhận biết được mối liên quan giữa thống kê với những kiến thức trong các môn học khác trong Chương trình lớp 7 (ví dụ: Lịch sử và Địa lí lớp 7, Khoa học tự nhiên lớp 7,...) và trong thực tiễn (ví dụ: môi trường, y học, tài chính,...). | TN 2 TL 1 | | | |
Thông hiểu: – Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng: biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn) (pie chart); biểu đồ đoạn thẳng (line graph). | | 1 TN | | | |||
MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT | | | | | |||
3 | Một số yếu tố xác suất | Làm quen với biến cố ngẫu nhiên. Làm quen với xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản | Nhận biết: – Làm quen với các khái niệm mở đầu về biến cố ngẫu nhiên và xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong các ví dụ đơn giản. | 1 TN 1 TL | | | |
Thông hiểu: – Nhận biết được xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản (ví dụ: lấy bóng trong túi, tung xúc xắc,...). | | 1 TL | | | |||
HÌNH HỌC PHẲNG | |||||||
4 | Các hình hình học cơ bản | Tam giác. Tam giác bằng nhau. Tam giác cân. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. | Nhận biết: – Nhận biết được liên hệ về độ dài của ba cạnh trong một tam giác. – Nhận biết được khái niệm hai tam giác bằng nhau. – Nhận biết được khái niệm: đường vuông góc và đường xiên; khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. – Nhận biết được đường trung trực của một đoạn thẳng và tính chất cơ bản của đường trung trực. – Nhận biết được: các đường đặc biệt trong tam giác (đường trung tuyến, đường cao, đường phân giác, đường trung trực); sự đồng quy của các đường đặc biệt | 6 TN | | | |
Thông hiểu: – Giải thích được định lí về tổng các góc trong một tam giác bằng 180o. – Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại). – Giải thích được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác, của hai tam giác vuông. – Mô tả được tam giác cân và giải thích được tính chất của tam giác cân (ví dụ: hai cạnh bên bằng nhau; hai góc đáy bằng nhau). | | 1 TL | | | |||
Vận dụng: – Diễn đạt được lập luận và chứng minh hình học trong những trường hợp đơn giản (ví dụ: lập luận và chứng minh được các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau từ các điều kiện ban đầu liên quan đến tam giác,...). – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. | | | 1 TL | | |||
Vận dụng cao: – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) liên quan đến ứng dụng của hình học như: đo, vẽ, tạo dựng các hình đã học. | | | | 2 TL |
BÀI ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Toán 7
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
Môn: Toán 7
Thời gian: 90 phút
(không kể thời gian phát đề)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm). Chọn phương án đúng trong các câu sau:
Câu 1. Tam giác ABC ở hình vẽ là tam giác gì?
A. Tam giác vuông cân. B. Tam giác vuông. C. Tam giác cân D. Tam giác đều
- Câu 2. Biểu đồ sau đây (Hình 1) cho biết tỉ lệ các đồ ăn sáng của học sinh lớp 7B vào ngày Thứ Hai.
- Hình 1
- Có bao nhiêu thành phần trong biểu đồ trên?
Câu 3. Biểu đồ ở Hình 2 là
A. biểu đồ cột.
B. biểu đồ đoạn thẳng.
C. biểu đồ hình quạt.
D. biểu đồ cột kép.
Hình 2
Câu 4. Cho và có . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. . B. .
C. . D. .
Câu 5. Khi tìm hiểu trái cây được yêu thích nhất trong các loại (ổi, xoài, mận, cam) của các bạn học sinh lớp 7B, Bình thu được bảng dữ liệu (Bảng 1) như sau:
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
| | | | | |
Bảng 1
A. Mận. B.Ổi. C. Cam. D. Xoài.
Câu 6. Trong các loại biểu đồ (biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ hình quạt tròn), loại biểu đồ nào thích hợp để biểu diễn bảng số liệu thống kê bên dưới (Bảng2)?
| |||||
|
|
|
|
|
|
|
- Bảng 2
C. Biểu đồ đoạn thẳng. D. Biểu đồ hình quạt tròn.
Câu 7. Cho biết . Khi đó
A. . B. . C. . D. .
Câu 8. Cho tam giác và tam giác có ; . Cần thêm một điều kiện gì để tam giác và tam giác bằng nhau theo trường hợp góc - cạnh - góc?
A. . B. . C. . D. .
Câu 9. Gieo ngẫu nhiên một con xúc xắc 6 mặt cân đối một lần. Tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc.
A. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; chấm}
B. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; chấm}.
C. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; chấm}.
D. { chấm; chấm; chấm; chấm; chấm; 7 chấm}.
Câu 10. Khối lớp 7 của một trường trung học cơ sở có bốn lớp là 7A, 7B, 7C, 7D, mỗi lớp có học sinh. Nhà trường cho học sinh khối lớp đăng kí tham quan hai bảo tàng: Bảo tàng Lịch sử Quân sự Việt Nam và Bảo tàng Phòng không – Không quân. Mỗi học sinh chỉ đăng kí tham quan đúng một bảo tàng. Bạn Minh lập biểu đồ cột kép ở Hình 3 biểu diễn số lượng học sinh đăng kí tham quan hai bảo tàng trên của từng lớp.
Hình 3
Bạn Minh đã biểu diễn nhầm số liệu của một lớp trong biểu đồ cột ghép ở Hình 1. Theo em, bạn Minh đã biểu diễn nhầm số liệu của lớp nào?A. Lớp 7A. B. Lớp 7B. C. Lớp 7C. D. Lớp 7D.
Câu 11. Cho hình vẽ 4. Trong các khẳng định sau, đâu là khẳng định sai?
- A. . B. .
- C. . D. .
Hình 4
- A. Tam giác cân. B. Tam giác đều.
- C. Tam giác vuông. D. Tam giác vuông cân.
Câu 13. Biểu đồ đoạn thẳng bên dưới (Hình 5) biểu diễn số học sinh mẫu giáo ở nước ta trong giai đoạn từ năm đến năm .
Hình 5 (Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Trong giai đoạn từ năm đến năm , năm nào có số học sinh mẫu giáo nhiều nhất? Năm nào có số học sinh mẫu giáo ít nhất?b) Hoàn thiện bảng số liệu thống kê số học sinh mẫu giáo của nước ta theo mẫu sau:
| ||||
|
d) Số học sinh mẫu giáo năm giảm bao nhiêu phần trăm so với năm (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)?
Câu 14. Một hộp có cái thẻ có kích thước giống nhau và được đánh số lần lượt là 1; 2; 4; 7; 11. Rút ngẫu nhiên một thẻ trong hộp.
a) Viết tập hợp gồm các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra.
b) Tính xác suất của các biến cố:
: “ Rút được thẻ ghi số là số chẵn” ;
: “ Rút được thẻ ghi số là số nguyên tố” .
Câu 16. Cho tam giác cân ở . Lấy điểm thuộc cạnh và điểm thuộc cạnh sao cho .
a) Chứng minh .
b) Gọi là giao điểm của và . Tam giác là tam giác gì? Vì sao?
c) Chứng minh .
Câu 17. Ba địa điểm là ba đỉnh của tam giác với và khoảng cách giữa địa điểm và là m. Người ta đặt một loa truyền thanh tại một địa điểm nằm giữa và thì tại có thể nghe tiếng loa không nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa là m?
HƯỚNG DẪN CHẤM. ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II Môn: Toán 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề) |
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | C | B | B | B | A | D | C | C | C | B | D | A |
Câu | Nội dung | Điểm | ||||||||||
13 (2,0đ) | a) Trong giai đoạn từ năm đến năm : Năm có số học sinh mẫu giáo nhiều nhất. Năm có số học sinh mẫu giáo ít nhất | 0,25 0,25 | ||||||||||
b)
| 0,5 | |||||||||||
c) Số học sinh mẫu giáo tăng từ năm đến năm . Số học sinh mẫu giáo giảm từ năm đến năm . | 0,25 0,25 | |||||||||||
d) Tỉ số phần trăm giữa số học sinh mẫu giáo năm và số học sinh mẫu giáo năm là: . Số học sinh mẫu giáo năm đã giảm so với năm . | 0,25 0,25 | |||||||||||
14 (2,0đ) | a) Tập hợp các kết quả có thể xảy ra đối với số xuất hiện trên thẻ được rút ra là: . | 1,0 | ||||||||||
b. + Có kết quả thuận lợi cho biến cố . Xác suất xảy ra biến cố là . + Có kết quả thuận lợi cho biến cố . Xác suất xảy ra biến cố là . | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||
15 (2,5đ) | Hình vẽ | | ||||||||||
a. Xét và có: (gt); chung; ( cân tại ). Suy ra (c-g-c). | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||
b. Từ câu a, suy ra (hai góc tương ứng) Mà (tam giác cân ở ) nên hay . Do đó cân ở (có hai góc bằng nhau). | 0,25 0,25 0,25 0,25 | |||||||||||
c. Vì cân tại nên . Vì (gt) nên cân tại nên . Suy ra . Mà hai góc ở vị trí đồng vị nên . | 0,25 0,25 | |||||||||||
16 (0,5 đ) | Ta có hình vẽ:Gọi vị trí đặt loa là suy ra nằm giữa và . Vì nên là đường vuông góc kẻ từ đến đường thẳng và các đoạn thẳng lần lượt là các đường xiên kẻ từ đến đường thẳng. Do đó là ngắn nhất (Định lí đường xiên và đường vuông góc). Hay m. Vậy tại C không thể nghe tiếng loa nếu bán kính để nghe rõ tiếng của loa (tại ) là m. | 0,25 0,25 |
Ghi chú: Mọi cách giải khác đúng, phù hợp với chương trình đều chấm điểm tối đa.
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI ,MỤC ĐÍNH KÈM!