- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 32 Đề thi học sinh giỏi địa lí 9 cấp tỉnh CÁC TỈNH THÀNH TỪ 2021-2023 CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 32 file trang. Các bạn xem và tải đề thi học sinh giỏi tiếng anh lớp 9 cấp tỉnh về ở dưới.
Câu I (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp với nước ta ở trên biển. Trình bày các biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố khí hậu và hải văn của vùng biển Việt Nam.
2. Phân tích đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc. Cho biết hướng địa hình của vùng núi này ảnh hưởng đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu II (2,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007.
2. Vì sao tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta còn lớn?
Câu III. (4.0 điểm) Dựa vào atlat ĐLVN và KT đã học, em hãy:
1. Nêu vai trò của ngành thuỷ sản trong nền kinh tế nước ta? CM điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
2. Giải thích vì sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu IV (4.0 điểm) Cho bảng sô liệu: Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2019 (Đơn vị: nghìn người)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2018,2020, NXB Thống kê 2019,2021)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2019.
2. Nhận xét về số lao động và cơ cấu lao động nước ta làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2010 -2019
Câu V (4.5 điểm) Dựa vào atlat ĐLVN và KT đã học, em hãy cho biết:
1. Vùng ĐB sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? Tỉnh, TP nào của vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực đạt trên 90%.
2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ.
---HẾT---
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TP HÀ NỘI | KÌ THI CHỌN HSG LỚP 9 Năm học 2021-2022 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài 150 phút (Đề thi gồm 01 trang) |
1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp với nước ta ở trên biển. Trình bày các biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố khí hậu và hải văn của vùng biển Việt Nam.
2. Phân tích đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc. Cho biết hướng địa hình của vùng núi này ảnh hưởng đến khí hậu nước ta như thế nào?
Câu II (2,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007.
2. Vì sao tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta còn lớn?
Câu III. (4.0 điểm) Dựa vào atlat ĐLVN và KT đã học, em hãy:
1. Nêu vai trò của ngành thuỷ sản trong nền kinh tế nước ta? CM điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta thuận lợi để phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thuỷ sản.
2. Giải thích vì sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là 2 trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
Câu IV (4.0 điểm) Cho bảng sô liệu: Lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2019 (Đơn vị: nghìn người)
2010 | 2019 | |
N-L-TS | 24279.0 | 18831.4 |
CN-XD | 10277.0 | 16456.7 |
DV | 14492.5 | 19371.1 |
Tổng số | 49048.5 | 54659.2 |
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu lao động đang làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta năm 2010 và năm 2019.
2. Nhận xét về số lao động và cơ cấu lao động nước ta làm việc phân theo ngành kinh tế nước ta giai đoạn 2010 -2019
Câu V (4.5 điểm) Dựa vào atlat ĐLVN và KT đã học, em hãy cho biết:
1. Vùng ĐB sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực? Tỉnh, TP nào của vùng có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực đạt trên 90%.
2. Tại sao nói du lịch là thế mạnh của Bắc Trung Bộ.
---HẾT---
Câu | Ý | Hướng dẫn chấm | Điểm |
Câu 1 (5.0đ) | 1. | Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy: 1. Kể tên các quốc gia tiếp giáp với nước ta ở trên biển. Trình bày các biểu hiện của tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa qua yếu tố khí hậu và hải văn của vùng biển Việt Nam. | 3.0 |
- Vùng biển VN giáp với vùng biển các nước:Trung Quốc. Phi-lip-pin. Bru-náy. Ma-lai-xi-a Xin-ga-po. Thái Lan. Cam-pu-chia. In-đỏ-nê-xi a. - Dấu hiện của tính chất nhiêtt đới ẩm gió mùa + Chế độ gió: trên Biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế từ tháng 10 đến tháng 4, các tháng còn lại ưu thế thuộc về gió tây nam. + Chế độ nhiệt: Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23oC, biên độ nhiệt trong năm nhỏ. + Chế độ mưa: lượng mưa trên biển đạt 1100 - 1300mm/năm. + Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa. Mùa đông hướng TB_ĐN; mùa hạ hướng từ Nam lên bắc + Độ muối thấp, trung bình của Biển Đông là 30-33 ‰. | 1.5 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 | ||
2 | 2. Phân tích đặc điểm địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc. Cho biết hướng địa hình của vùng núi này ảnh hưởng đến khí hậu nước ta như thế nào? | 2.0 | |
- Đặc điểm. + Phạm vi: phía nam sông Cả đến dãy Bạch Mã. + Là vùng núi thấp, hướng TB-ĐN, ngoài ra còn có 1 số dãy núi hướng T-Đ (d/c) + Gồm các dãy núi song song và so le nhau, cao ở 2 đầu, thấp ở giữa d/c + Có 2 sườn bất đối xứng: Sường đông hẹp và dốc, có nhiều nhánh núi năm ngang chia cắt đồng bằng DHNTB - Ảnh hưởng cảu địa hình tới khí hậu + Hướng TB-ĐN: chắn gió ĐB vào mùa đông, gió TN vào mùa hạ -> DHNTB mưa lớn vào thu đông, đầu hạ chịu ảnh hưởng mạnh nhất của gió tây khô nóng. + Hướng Tây-đông của dãy Bạch mã ngăn cản ảnh hưởng của gió mùa đông bắc xuống phía nam -> miền khí hậu phía nam ko có mùa đông lanh, nhiệt độ cao quanh năm. | 0.25 0.5 0.5 0.25 0.25 0.25 | ||
Câu 2 (2.5đ) | 1 | 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, nhận xét sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 - 2007. | 1.5 |
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế giai đoạn 1990 – 2007 có sự chuyển dịch theo hướng CNH + Tỉ trọng ngành nông,lâm,thuỷ sản giảm: d/c + Tỉ trọng ngành công nghiệp và xây dựng tăng d/c + Tỉ trọng ngành dịch vụ tăng nhanh nhưng còn nhiều biến động d/c + Tốc độ chuyển dịch còn chậm d/c | 0.5 0.25 0.25 0.25 0.25 | ||
2 | 2. Vì sao tỉ lệ thiếu việc làm ở khu vực nông thôn nước ta còn lớn? | 1.0 | |
- Dân cư nước ta chủ yếu sống ở khu vực nông thô, trình độ chưa qua đào tạo lớn. - Hoạt động Kt chính là nông nghiệp. - Sản xuất nông nghiệp mang tính mùa vụ. - Cơ cấu KT nông thôn chưa đa dạng | 0.25 0.25 0.25 0.25 |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!