- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 50 Các đề thi học sinh giỏi môn địa 9 CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 243 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: 3,0 điểm
1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
2. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết những đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc.
Câu 2: 4,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên của vùng.
Cho bảng số liệu:
Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta.
Câu 3: 5,0 điểm
Cho bảng số liệu sau:
1. Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
3. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
Câu 4: 3,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007.
Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?
Câu 4: 5,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ.
2.Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này.
------------------------------- HẾT-----------------------------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
ĐỀ 1 | ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI Môn: ĐỊA LÍ – LỚP 9 Thời gian: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) |
Câu 1: 3,0 điểm
1.Nêu đặc điểm chung của địa hình Việt Nam. Chứng minh rằng đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam.
2. Dựa vào atlat Địa lí Việt Nam trang 13 cho biết những đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc.
Câu 2: 4,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên của vùng.
Cho bảng số liệu:
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi, giai đoạn 1989-2009 (Đơn vị: %)
Nhóm tuổi | 1989 | 1999 | 2009 |
0-14 tuổi | 38,9 | 33,6 | 25,0 |
15-59 tuổi | 53,2 | 58,3 | 66,0 |
60 tuổi trở lên | 7,9 | 8,1 | 9,0 |
Câu 3: 5,0 điểm
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta
giai đoạn 2005 - 2012 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng).
giai đoạn 2005 - 2012 (Đơn vị: nghìn tỉ đồng).
Ngành công nghiệp | 2005 | 2007 | 2010 | 2012 |
Công nghiệp khai thác | 110,9 | 141,5 | 250,5 | 384,8 |
Công nghiêp chế biến | 818,5 | 1251,0 | 2563,0 | 3922,5 |
Công nghiệp sản xuất phân phối điện, khí đốt và nước | 59,1 | 78,3 | 150,0 | 199,4 |
2. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
3. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012.
Câu 4: 3,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Nhận xét tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản giai đoạn 2000 – 2007.
Tại sao Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta?
Câu 4: 5,0 điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
Phân tích điều kiện phát triển ngành kinh tế biển của Bắc Trung Bộ.
2.Kể tên các huyện giáp biển của tỉnh Nam Định? Cho biết tiềm năng và hiện trạng phát triển các ngành kinh tế biển của các huyện này.
------------------------------- HẾT-----------------------------
| | |||||||||||||||||||||||
Câu | Ý | Nội dung | Điểm | |||||||||||||||||||||
1 (4,5) | 1 | - Đặc điểm chung địa hình VN + Đồi núi là bộ phận quan trọng và chủ yếu là đồi núi thấp (dc) + Cấu trúc địa hình phức tạp: Núi già được tân kiến tạo làm trẻ lại, có tính phân bậc; Hướng nghiêng chủ yếu là TB-ĐN, cấu trúc địa hình gồm hai hướng chính là TB-ĐN (dc) và hướng vòng cung (dc) + Địa hình của miền nhiệt đới ẩm gió mùa với biểu hiện xâm thực mạnh ở vùng đồi núi và bồi tụ nhanh ở vùng đồng bằng hạ lưu sông (dc) + Địa hình chịu tác động của con người (phân tích tác động tích cực, tiêu cực....) - Đồi núi là bộ phận quan trọng trong cấu trúc địa hình Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp: Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, làm đồng bằng thu hẹp chỉ còn 1/4/ diện tích cả nước, ngay cả trong vùng đồng bằng cũng xuất hiện núi (ĐBSH còn nhiều đồi núi còn sót lại...., đồng bằng duyên hải thì có núi kề bên, ĐBSCL có núi xuất hiện ở Hà Tiên –Kiên Giang) | | |||||||||||||||||||||
*. Đặc điểm nổi bật về địa hình của vùng núi Đông Bắc. - Phạm vi: Nằm tả ngạn sông Hồng; - Đặc điểm hình thái chung: vùng núi thập với độ cao trung bình từ 500m-1000m so với mực nước biển; Hướng nghiêng chung là TB-ĐN; hướng núi chủ đạo là hướng vòng cung . - Các bộ phận địa hình gồm: + Vùng núi và cao nguyên cao giáp biên giới Việt Trung (Sơn nguyên Hà Giang, Đồng Văn... cao trên 1000m, có các đỉnh núi cao trên 2000m –d/c....) + Trung tâm là vùng đồi núi thấp với độ cao TB 500-600m so với mực nước biển, nổi bật với các cánh cung như...... + Giáp ĐBSH là vùng trung du chuyển tueyens với các quả đồi, dãy đồi bát úp với độ cao 100-200m so với mực nước biển.... + Xem kẽ các dãy núi là các sông cùng hướng như..... | | |||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||
2 | Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, xác định vùng có mức độ tập trung dân cư đông nhất nước ta và giải thích. Phân tích ảnh hưởng của dân số đông đến sự phát triển kinh tế - xã hội, tài nguyên của vùng. | | ||||||||||||||||||||||
- Vùng có mức độ dân cư tập trung cao: ĐBSH (nêu d/c: mật độ dân số Tb phổ biến ở mức cao......, so với mật độ ds tb cả nước gấp >5 lần, so với mật độ TB của Tây Nguyên.... - Nguyên nhân: Do ĐBSH hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất và cư trú + Kinh tế phát triển (nhấn mạnh đến hoạt động sản xuất nông nghiệp lâu đời, thâm canh lúa nước cần nhiều lao động......). + Lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời... + Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Địa hình...., khí hậu..., đất đai.... - Ảnh hưởng của danh số đến phát triển kinh tế - xã hội + Làm chậm sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và tăng trưởng kinh tế của vùng... + Gây khó khăn cho việc giải quyết việc làm trong vùng và phát triển các điều kiện phúc lợi xã hội... + Tác động mạnh mẽ lên các tài nguyên thiên nhiên, đặc biệt là tài nguyên đất (dc....), gây ô nhiễm môi trường.... | | |||||||||||||||||||||||
Nhận xét cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi của nước ta | | |||||||||||||||||||||||
Trong giai đoạn 1989-2009, cơ cấu dân số phân theo nhóm tuổi nước ta có sự thay đổi: - Tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi 0-14 tuổi có xu hướng giảm... - tỉ lệ dân số thuộc nhóm tuổi 15-60 tuổi tăng mạnh...... - Tỉ lệ dân ..... -> KL: Cơ cấu dân số nước ta đnag có xu hướng chuyển dịch từ kết cấu dân số trẻ sang kết cấu dân số già và hiện nước ta đnag có cơ cấu dân số vàng (tỉ lệ người phụ thuộc giảm...., tỉ lệ nguồn lao động cao...) | | |||||||||||||||||||||||
3 (4,0) | 1 | Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012. | 0,5 | |||||||||||||||||||||
Bảng: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012 (Đơn vị: %)
| | |||||||||||||||||||||||
2 | Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành của nước ta giai đoạn 2005 - 2012. | 1,5 | ||||||||||||||||||||||
Yêu cầu: - Dạng biểu đồ: miền (biểu đồ khác không cho điểm) - Chia khoảng cách năm chính xác, có tên biểu đồ, có chú giải, chia tỉ lệ hợp lí… (Nếu thiếu 1-2 yêu cầu trừ 0,25đ) | |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!