- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Đề thi hsg lớp 9 cấp tỉnh CÁC MÔN NĂM 2023 PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1. (4,0 điểm)
Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị.Cầu thang trên đưa một hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển động thì hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 1,5 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động đồng thời hành khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu? Xem vận tốc người đi bộ không thay đổi.
Câu 2. (4,0 điểm)
Cho một khối hợp kim có khối lượng m1=400g, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ ban đầu t1=950C và hai bình giống nhau ở cùng nhiệt độ t2=200C: bình I chứa m2=0,5kg nước, bình II chứa m3= 1kg nước. Nếu thả khối hợp kim vào bình I thì nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là t=300C. Còn nếu thả khối hợp kim vào bình II thì nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là t’=250C. Biết nước có nhiệt dung riêng là c2=4200J/kg.độ, bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài. Xác định nhiệt dung riêng c1 của hợp kim.
Câu 3. (4,0 điểm)
a) Khối lượng m và khối lượng riêng của vật.
b) Áp lực do cột nước tác dụng lên mặt trên của vật khi vật dưới đáy hồ.
Câu 4. (5,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở có cùng giá trị là R.
Hiệu điện thế hai đầu mạch P, Q không đổi trong suốt bài toán.
Biết ampe kế lí tưởng A chỉ giá trị IA = 32mA.
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện theo R.
b) Tìm biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch PQ theo IA và R.
c) Điện trở có gạch sọc trong mạch bị hỏng đột ngột nên không thể dẫn điện, tìm số chỉ Ix của ampe kế khi đó.
Câu 5. (2,5 điểm)
Cho 1 ống thủy tinh hình chữ U rỗng, hở 2 đầu; một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chia độ tới mm. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu?
PHÒNG GD&ĐT QUỲNH LƯU
| ĐỀ THI CHỌN ĐỘI SƠ TUYỂN DỰ THI HSG TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2022 - 2023 | ||
Môn thi: Vật lý | |||
(Đề thi gồm có 01 trang) | Thời gian thi: 150 phút (Không kể thời gian giao đề) |
Câu 1. (4,0 điểm)
Một cầu thang cuốn đưa hành khách từ tầng trệt lên tầng lầu trong siêu thị.Cầu thang trên đưa một hành khách đứng yên lên lầu trong thời gian t1 = 1 phút. Nếu cầu thang không chuyển động thì hành khách đó phải đi mất thời gian t2 = 1,5 phút. Hỏi nếu cầu thang chuyển động đồng thời hành khách đi trên nó thì phải mất bao lâu để đưa người đó lên lầu? Xem vận tốc người đi bộ không thay đổi.
Câu 2. (4,0 điểm)
Cho một khối hợp kim có khối lượng m1=400g, nhiệt dung riêng c1, nhiệt độ ban đầu t1=950C và hai bình giống nhau ở cùng nhiệt độ t2=200C: bình I chứa m2=0,5kg nước, bình II chứa m3= 1kg nước. Nếu thả khối hợp kim vào bình I thì nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là t=300C. Còn nếu thả khối hợp kim vào bình II thì nhiệt độ của hệ khi cân bằng nhiệt là t’=250C. Biết nước có nhiệt dung riêng là c2=4200J/kg.độ, bỏ qua sự trao đổi nhiệt của hệ với môi trường ngoài. Xác định nhiệt dung riêng c1 của hợp kim.
Câu 3. (4,0 điểm)
Người ta kéo một vật hình trụ đặc, đồng chất khối lượng m từ dưới đáy hồ nước lên như hình vẽ 1. Vận tốc của vật trong quá trình kéo không đổi v = 0,2 m/s. Trong 50 giây tính từ lúc bắt đầu kéo công suất của lực kéo bằng 7000W, trong 10 giây tiếp nhau công suất của lực kéo tăng từ 7000W đến 8000W, sau đó công suất của lực kéo không đổi bằng 8000W. Biết trọng lượng riêng của nước là , bỏ qua mọi ma sát, khối lượng ròng rọc và lực cản của nước. Coi độ sâu của nước trong hồ không thay đổi trong quá trình kéo vật. Hãy tính: |
b) Áp lực do cột nước tác dụng lên mặt trên của vật khi vật dưới đáy hồ.
Câu 4. (5,5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ, các điện trở có cùng giá trị là R.
Hiệu điện thế hai đầu mạch P, Q không đổi trong suốt bài toán.
Biết ampe kế lí tưởng A chỉ giá trị IA = 32mA.
a) Tính điện trở tương đương của mạch điện theo R.
b) Tìm biểu thức hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch PQ theo IA và R.
c) Điện trở có gạch sọc trong mạch bị hỏng đột ngột nên không thể dẫn điện, tìm số chỉ Ix của ampe kế khi đó.
Câu 5. (2,5 điểm)
Cho 1 ống thủy tinh hình chữ U rỗng, hở 2 đầu; một cốc đựng nước nguyên chất, một cốc đựng dầu (không hòa tan với nước), một thước chia độ tới mm. Hãy đề xuất phương án thí nghiệm để xác định khối lượng riêng của dầu?
----------------HẾT---------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI TỈNH
Lớp 9 Năm học: 2022 – 2023
Đề thi môn: Vật lý
Lớp 9 Năm học: 2022 – 2023
Đề thi môn: Vật lý
Câu | Nội dung | Điểm | |
Câu 1 | | 4,0 | |
| 0,5đ 1đ 1đ 1,5đ | ||
Câu 2 | 4đ | ||
+ Gọi m và c lần lượt là khối lượng và nhiệt dung riêng của mỗi bình chứa + Phương trình cân bằng nhiệt cho quá trình thả khối kim loại vào bình I: m1c1(t1 – t) = (mc + m2c2)(t – t2) 0,4.c1(95 - 30) = (mc + 0,5.4200)(30 – 20) 26.c1 = 10(mc + 2100) (1) + Phương trình cân bằng nhiệt cho quá trình thả khối kim loại vào bình II: m1c1(t1 – t’) = (mc + m3c2)(t’ – t2) 0,4.c1(95 - 25) = (mc + 1.4200)(25 – 20) 28.c1 = 5(mc + 4200) (2) + Kết hợp (1) và (2) ta giải ra được c1 = 700J/kg.K | 1,5đ 1,5đ 1đ | ||
Câu 3 | 4đ | ||
a) Vật chuyển động qua 3 giai đoạn: Giai đoạn 1: Vật chuyển động hoàn toàn trong nước Giai đoạn 2: Vật chuyển động từ trong nước ra ngoài không khí. Giai đoạn 3: Vật chuyển động hoàn toàn trong không khí. + Công suất của lực kéo là: P = * Giai đoạn 1: Vật chuyển động hoàn toàn trong nước, lực kéo của vật là: F = P1 := 7000: 0,2 = 35000 (N) * Giai đoạn 3: Vật chuyển động hoàn toàn trong khôngkhí, lực kéo của vật là: F’ = P2 := 8000: 0,2 = 40000 (N) + Khi ở trong không khí thì trọng lượng cân bằng với lực kéo F’ nên: P = F’ = 40000 (N) + Khối lượng của vật : + Lực đẩy Acsimét tác dụng lên vật là : + Thể tích của vật : + Khối lượng riêng của vật là : D = (kg/m3) b, Khoảng cách từ mặt thoáng đến mặt trên của vật khi vật ở đáy hồ là : + Áp suất của nước tác dụng lên mặt trên của vật : *Giai đoạn 2 : Vật đang chuyển động từ trong nước ra ngoài không khí + Độ cao của vật : + Diện tích mặt trên của vật : + Áp lực do cột nước tác dụng lên mặt trên của vật : | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ | ||
Câu 4 | 5,5đ | ||
Chập hai đầu ampe kế mạch điện vẽ lại như hình Điện trở tương đương đoạn mạch AB: Điện trở tương đương đoạn mạch CD Điện trở tương đương toàn mạch | 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ | ||
Giả sử dòng điện trong mạch được biểu diễn như hình + Do các điện trở đều bằng nhau. Dựa vào mạch vẽ lại suy ra được:+ Ta có: + Lại có: + Số chỉ ampe kế là: + Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch PQ: (V) | 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ | ||
Khi điện trở có gạch sọc trong mạch bị hỏng thì mạch được vẽ lại như hình: P Q Điện trở tương đương của đoạn mạch PQ: RPQ = Dòng điện trong mạch chính : I = Gọi là dòng điện qua ampe kế: Ta có: Ix .R = (I – Ix).2RÞ Ix = 2I – 2Ix Þ Ix = | 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ | ||
Câu 5 | 2,5đ | ||
- Đề xuất phương án thí nghiệm: + Rót nước vào trong ống chữ U + Rót dầu vào một nhánh, dầu nổi trên nước.
| 0,25đ 0.25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ |
Lưu ý:Học sinh làm theo các các khác đúng vẫn cho điểm tối đa..
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
THẦY CÔ TẢI NHÉ!