- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,008
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Tài liệu luyện thi violympic lớp 4, ôn trạng nguyên lớp 4 MỚI NHẤT NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các file trang. Các bạn xem và tải ôn trạng nguyên lớp 4, tài liệu luyện thi violympic lớp 4 về ở dưới.
Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ………
Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ………..
Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ …………..
Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ…………
Câu 5. Cây ………….không sợ chết đứng.
Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất……….
Câu 7. Lá lành đùm lá…………
Câu 8. Ai ơi đã quyết thì……….
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . (ca dao)
Câu 9. Con cóc là……….ông trời.
Câu 10. Ngang …………..cua.
Câu 11. Giải câu đố:
Để nguyên nghe hết mọi điều
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.
Từ để nguyên là từ ………………
Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ……………ca.
(Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa)
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ …………..
Câu 14. Giải câu đố:
Để nguyên bơi lội tung tăng
Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời.
Từ để nguyên là từ gì?
Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu ………………..và thanh điệu.
Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là ………hậu.
Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s………… sẻ phần bánh của mình cho em.
Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm:
Bầu bơi ……………..lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là ………………
Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm:
Gió đưa cành trúc ……………a đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
Câu 21. Giải câu đố:
Thứ trứng để tặng anh lười
Có mũ giúp người che nắng che mưa
Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa
Mọc râu thành lụa người may ưa dùng.
Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì? Trả lời: từ ………………
Câu 22. Giải câu đố:
Mất đầu thì trời sắp mưa
Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm
Chắp đuôi chắp cả đầu vào
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.
Từ để nguyên là con vật gì?
Trả lời: từ ………………..
Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm
Để nguyên nước chấm cổ truyền
Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà
Thêm nặng – chẳng nói chẳng la
Đứng yên như bụt đố là chữ chi?
Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ …………………
Câu 24. Điền n hay l
Ơn cha ………….ặng lắm ai ơi.
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa
Đi đâu cũng được người ta ……………….sùng.
Câu 26. Giải câu đố:
Để nguyên hớn hở suốt ngày
Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu
Rụng đuôi mà mất cả đầu
Thì thành sấm động hay tàu bay kêu
Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ …………………..
Câu 27. Giải câu đố:
Có nặng phải đeo kính vào
Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo
Từ có dấu nặng là từ gì?
Trả lời: từ ………………….
Câu 28. Giải câu đố:
Để nguyên dùng dán đồ chơi
Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ ……………
B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp.
Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp.
a)
Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng
Thẳng như ruột ngựa Lá lành đùm lá rách ở hiền gặp lành
trung du trung thành trung thực trung bình
trung thu trung hậu trung nghĩa
b)
Của long lanh hoa nở cuống quýt chim bay
Bình minh nghề nghiệp bé hát lá lon ton
Hoàng hôn hoa thanh thanh
B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh.
C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.
Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Chị ngã …………..nâng.
Câu 2. Ăn …………..mặc đẹp.
Câu 3. Công ………nghĩa mẹ
Câu 4. Anh ………như thể chân tay.
Câu 5. Một ………….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Câu 6. Một cây làm chẳng nên………………
Câu 7. Đói cho sạch, rách cho …………
Câu 8. Môi hở răng …………
Câu 9. Tiên học lễ, ……………học văn.
Câu 10. Ăn …………….đá bát.
Bài 1. Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề)
Cái bàn này phập phồng lung linh long lanh mưa
Nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh đói
Nóng hoa hồng chạy thật nhanh
Bảng 2
Bố róc rách núi non sạch sành sanh đồng ruộng
Tàu hỏa bãi bờ tí tách chạy thật nhanh vui
Lạnh lùng bánh trái dưa hấu
Bảng 3
Rất xinh bãi bờ chạy rất nhanh long lanh lung linh
Lạnh lùng xe máy sạch sành sanh cái bàn này màu sắc
Xe đạp hình dạng đồng ruộng
* Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Bài 2. Chọn đáp án đúng
Câu 1. Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"?
a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu
Câu 3. Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 4. Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào?
a. xinh xinh b. lim dim c. làng nhàng d. bồng bềnh
câu 5. Trái nghĩa với từ "hiền lành"?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
Câu 6. Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"?
a. trung hậu b. vui sướng c. đùm bọc d. đôn hậu
Câu 7. Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa?
a. 3 b. 2 c. 6 d. 4
Câu 8. Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"?
a. nhân từ b. vui vẻ c. đoàn kết d. đùm bọc
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
a. nhỏ nhắn b. nhỏ nhẹ c. nhỏ nhoi d. nho nhỏ
Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà"
a. nhà máy b. nhà chung cư c. nhà trẻ d. nhà cửa
Câu 11. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”?
a. nhân đức b. nhân hậu c. nhân dân d. nhân từ
câu 12. Tìm từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại?
a. ức hiếp b. cưu mang c. bênh vực d. ngăn chặn
Câu 13. Tìm tên vật xuất hiện trong câu thơ sau:
Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
………giang mang lạnh đang bay ngang trời.
a. cò b, sếu c. vạc d. hạc
Câu 14. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1.tr.15,16)
a. hiệp sĩ b. y sĩ c. bác sĩ d. ca sĩ
Câu 15. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây.
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Là cái gì?
a. mặt trời b. đồng hồ c. quả địa cầu d. la bàn
câu 16. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không thể thiếu trong một câu chuyện?
a. vui vẻ b. tâm lí nhân vật c. nhân vật d. hài hước
Câu 17. Từ nào còn thiếu trong câu thơ sau:
Thị thơm thị giấu người thơm
Chăm ………thì được áo cơm cửa nhà.
a. làm b. học c. chỉ d. ngoan
câu 18. Từ nào trái nghĩa với từ “hiền lành”?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
câu 19. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”?
a. nhân loại b. nhân tài c. công nhân d. nhân ái
Câu 20. Giải câu đố:
Để nguyên – tên một loài chim
Bỏ sắc – thường thấy ban đêm về trời.
Đố là những từ gì?
a. vẹt – sáo b. sao – mây c. khướu – sao d. sáo – sao
Câu 21. Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt……….của mình.
a. ông cha b. anh em c. bố mẹ d. chị em
Câu 22. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. cả 3 đáp án
Câu 23. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ….. của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật?
a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận
Câu 24. Từ nào trái nghĩa với từ “nhân hậu”?
a. vui vẻ b. độc ác c. giúp đỡ d. đoàn kết
Câu 25. Từ nào viết sai chính tả?
a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh
Câu 26. Từ nào viết đúng chính tả?
a. dau muống b. di chuyển c. rạt rào d. rông bão
Câu 27. Từ nào khác với từ còn lại?
a. nhân hậu b. nhân dân c. nhân ái d. nhân từ
Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào ..........ào.
Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi ............è nhẹ tỏa trên mặt nước.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước ............ớ nguồn.
Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn D........... viết.
Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Loài tre đâu chịu mọc ................
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ...........ép
Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Tre xanh xanh tự bao giờ
Truyện ngày xưa đã có bờ ............ xanh
Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp ................ánh
Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần .............ần biến mất.
Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ...............oãn.
Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả …………..hình của nhân vật.
Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà?
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa ……………… lại tuyệt vời sâu xa.
Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì?
Trả lời: thuyền ………….mộc.
Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và cam?
Trả lời: cô bác …………….làng
Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc …………hay dấu gạch đầu dòng.
Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm.
“Tre xanh
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa……….đã có bờ …….xanh”. (SGK, TV4, tr.41)
Câu 17. Quanh đôi……..mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời …………
Câu 19. Ở ………….gặp lành.
Câu 20. Thuận buồm ………….gió.
Câu 21. Chị ngã em ………….
Câu 22. Nơi chôm rau …………rốn.
Câu 23. Chân cứng đá ……………mềm.
Câu 24. Thức khuya dậy …………..
Câu 25. Mẹ…………….đất nước, tháng ngày của con.
Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ………đơn……
Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ…….phức……
Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ …………..ghép……..
Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ………láy……..
Câu 5. Cây ……ngay…….không sợ chết đứng.
Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất……tin….
Câu 7. Lá lành đùm lá……rách……
Câu 8. Ai ơi đã quyết thì…hành…….
Đã đan thì tròn vành mới thôi . (ca dao)
Câu 9. Con cóc là……cậu….ông trời.
Câu 10. Ngang ……như……..cua.
Câu 11. Giải câu đố:
Để nguyên nghe hết mọi điều
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.
Từ để nguyên là từ ………tai………
Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ……múa……ca.
(Mẹ ốn – Trần Đăng Khoa)
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ ……yếu……..
Câu 14. Giải câu đố:
Để nguyên bơi lội tung tăng
Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời.
Từ để nguyên là từ gì? Từ: cá
Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu ………vần………..và thanh điệu.
Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là …nhân……hậu.
Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s……an…… sẻ phần bánh của mình cho em.
Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm:
Bầu bơi ………thương……..lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là ………tr………
Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm:
Gió đưa cành trúc ……l………a đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
Câu 21. Giải câu đố:
Thứ trứng để tặng anh lười
Có mũ giúp người che nắng che mưa
Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa
Mọc râu thành lụa người may ưa dùng.
Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì?
Trả lời: từ ………to………
Câu 22. Giải câu đố:
Mất đầu thì trời sắp mưa
Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm
Chắp đuôi chắp cả đầu vào
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.
Từ để nguyên là con vật gì?
Trả lời: từ ………voi………..
Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm
Để nguyên nước chấm cổ truyền
Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà
Thêm nặng – chẳng nói chẳng la
Đứng yên như bụt đố là chữ chi?
Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ …………tương………
Câu 24. Điền n hay l
Ơn cha ……n…….ặng lắm ai ơi.
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa
Đi đâu cũng được người ta ………tôn……….sùng.
Câu 26. Giải câu đố:
Để nguyên hớn hở suốt ngày
Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu
Rụng đuôi mà mất cả đầu
Thì thành sấm động hay tàu bay kêu
Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ …………vùi………..
Câu 27. Giải câu đố:
Có nặng phải đeo kính vào
Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo
Từ có dấu nặng là từ gì?
Trả lời: từ …………cận……….
Câu 28. Giải câu đố:
Để nguyên dùng dán đồ chơi
Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ ……keo………
B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp.
Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp.
a)
Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng
Thẳng như ruột ngựa trung du trung thành trung thực
trung thu Lá lành đùm lá rách trung hậu trung nghĩa trung bình
ở hiền gặp lành
+ Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu; trung bình; trung du
+ Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thực; trung thành; trung nghĩa; trung hậu
+ Thành ngữ, tục ngữ về trung thực: ăn ngay nói thẳng; cây ngay không sợ chết đứng; thẳng như ruột ngựa.
b)
Của long lanh hoa nở cuống quýt chim bay
Bình minh nghề nghiệp bé hát lá lon ton
Hoàng hôn hoa thanh thanh
+ Từ ghép: nghề nghiệp; bình minh; hoàng hôn.
+ Từ láy: long lanh; lon ton; thanh thanh; cuống quýt.
+ Từ đơn: lá; hoa; của.
B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh.
C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.
Độ lượng = vị tha ; nhanh nhẹn = hoạt bát; thành tâm = chân thành
Bác ái = nhân ái; hòa đồng = thân thiện; trung thực = thật thà
Nhẫn lại = kiên trì; can đảm = gan dạ; khổ sở = khổ cực; sung sướng = vui vẻ
Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Chị ngã ……em……..nâng.
Câu 2. Ăn ……ngon……..mặc đẹp.
Câu 3. Công …cha……nghĩa mẹ
Câu 4. Anh …em……như thể chân tay.
Câu 5. Một ……con…….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Câu 6. Một cây làm chẳng nên……non…………
Câu 7. Đói cho sạch, rách cho …thơm………
Câu 8. Môi hở răng …lạnh………
Câu 9. Tiên học lễ, ………hậu……học văn.
Câu 10. Ăn ………cháo…….đá bát.
Bài 1. Chuột vàng tài ba.
Cái bàn này phập phồng lung linh long lanh mưa
Nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh đói
Nóng hoa hồng chạy thật nhanh
Từ đơn: nóng; mưa; nắng; đói.
Từ ghép: mưa phùn; hoa hồng
Từ láy: phập phồng; long lanh; lung linh; lạnh lùng.
Bảng 2
Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại từ láy
Bố róc rách núi non sạch sành sanh đồng ruộng
Tàu hỏa bãi bờ tí tách chạy thật nhanh vui
Lạnh lùng bánh trái dưa hấu
+ Từ ghép tổng hợp: trái bánh; đồng ruộng; bãi bờ; núi non;
+ Từ ghép phân loại: dưa hấu; tàu hỏa;
+ Từ láy: róc rách; tí tách; sạch sành sanh; lạnh lùng.
Bảng 3
Rất xinh bãi bờ chạy rất nhanh long lanh lung linh
Lạnh lùng xe máy sạch sành sanh cái bàn này màu sắc
Xe đạp hình dạng đồng ruộng
+ Từ ghép tổng hợp: hình dạng; đồng ruộng; bãi bờ; màu sắc.
+ Từ ghép phân loại: xe máy, xe đạp,
+ Từ láy: long lanh; sạch sành sanh; lạnh lùng; lung linh;
* Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Lầu = gác; nhặt = lượm; lòng = dạ; chịu khó = cần cù;
Che chở = bênh vực; cặp = đôi; cơ bản = căn bản;
gấp rút = cấp bách Chắc = rắn; chu đáo = vẹn toàn.
Bài 2. Chọn đáp án đúng
Câu 1. Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"?
a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu
Câu 3. Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 4. Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào?
a. xinh xinh b. lim dim c. làng nhàng d. bồng bềnh
câu 5. Trái nghĩa với từ "hiền lành"?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
Câu 6. Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"?
a. trung hậu b. vui sướng c. đùm bọc d. đôn hậu
Câu 7. Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa?
a. 3 b. 2 c. 6 d. 4
Câu 8. Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"?
a. nhân từ b. vui vẻ c. đoàn kết d. đùm bọc
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
a. nhỏ nhắn b. nhỏ nhẹ c. nhỏ nhoi d. nho nhỏ
Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà"
a. nhà máy b. nhà chung cư c. nhà trẻ d. nhà cửa
Câu 11. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”?
a. nhân đức b. nhân hậu c. nhân dân d. nhân từ
câu 12. Tìm từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại?
a. ức hiếp b. cưu mang c. bênh vực d. ngăn chặn
Câu 13. Tìm tên vật xuất hiện trong câu thơ sau:
Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
………giang mang lạnh đang bay ngang trời.
a. cò b. sếu c. vạc d. hạc
Câu 14. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1.tr.15,16)
a. hiệp sĩ b. y sĩ c. bác sĩ d. ca sĩ
Câu 15. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây.
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Là cái gì?
a. mặt trời b. đồng hồ c. quả địa cầu d. la bàn
câu 16. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không thể thiếu trong một câu chuyện?
a. vui vẻ b. tâm lí nhân vật c. nhân vật d. hài hước
Câu 17. Từ nào còn thiếu trong câu thơ sau:
Thị thơm thị giấu người thơm
Chăm ………thì được áo cơm cửa nhà.
a. làm b. học c. chỉ d. ngoan
câu 18. Từ nào trái nghĩa với từ “hiền lành”?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
câu 19. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”?
a. nhân loại b. nhân tài c. công nhân d. nhân ái
Câu 20. Giải câu đố:
Để nguyên – tên một loài chim
Bỏ sắc – thường thấy ban đêm về trời.
Đố là những từ gì?
a. vẹt – sáo b. sao – mây c. khướu – sao d. sáo – sao
Câu 21. Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt……….của mình.
a. ông cha b. anh em c. bố mẹ d. chị em
Câu 22. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. cả 3 đáp án
Câu 23. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ….. của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật?
a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận
Câu 24. Từ nào trái nghĩa với từ “nhân hậu”?
a. vui vẻ b. độc ác c. giúp đỡ d. đoàn kết
Câu 25. Từ nào viết sai chính tả?
a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh
Câu 26. Từ nào viết đúng chính tả?
a. dau muống b. di chuyển c. rạt rào d. rông bão
Câu 27. Từ nào khác với từ còn lại?
a. nhân hậu b. nhân dân c. nhân ái d. nhân từ
Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào rào.
Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi nhè nhẹ tỏa trên mặt nước.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước nhớ nguồn.
Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn Du viết.
Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Loài tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ghép
Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Tre xanh xanh tự bao giờ
Truyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp lánh
Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến mất.
Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ngoãn.
Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.
Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà?
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa.
Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì?
Trả lời: thuyền độc mộc.
Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và cam?
Trả lời: cô bác xóm làng
Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm.
“Tre xanh
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh”. (SGK, TV4, tr.41
Câu 17. Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Câu 19. Ở hiền gặp lành.
Câu 20. Thuận buồm xuôi gió.
Câu 21. Chị ngã em nâng.
Câu 22. Nơi chôm rau cắt rốn.
Câu 23. Chân cứng đá mềm.
Câu 24. Thức khuya dậy sớm
Câu 25. Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
THẦY CÔ TẢI NHÉ
ÔN TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 4 (THAM KHẢO)
VÒNG 2 - ĐỀ 1
VÒNG 2 - ĐỀ 1
Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ………
Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ………..
Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ …………..
Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ…………
Câu 5. Cây ………….không sợ chết đứng.
Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất……….
Câu 7. Lá lành đùm lá…………
Câu 8. Ai ơi đã quyết thì……….
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi . (ca dao)
Câu 9. Con cóc là……….ông trời.
Câu 10. Ngang …………..cua.
Câu 11. Giải câu đố:
Để nguyên nghe hết mọi điều
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.
Từ để nguyên là từ ………………
Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ……………ca.
(Mẹ ốm – Trần Đăng Khoa)
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ …………..
Câu 14. Giải câu đố:
Để nguyên bơi lội tung tăng
Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời.
Từ để nguyên là từ gì?
Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu ………………..và thanh điệu.
Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là ………hậu.
Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s………… sẻ phần bánh của mình cho em.
Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm:
Bầu bơi ……………..lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là ………………
Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm:
Gió đưa cành trúc ……………a đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
Câu 21. Giải câu đố:
Thứ trứng để tặng anh lười
Có mũ giúp người che nắng che mưa
Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa
Mọc râu thành lụa người may ưa dùng.
Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì? Trả lời: từ ………………
Câu 22. Giải câu đố:
Mất đầu thì trời sắp mưa
Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm
Chắp đuôi chắp cả đầu vào
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.
Từ để nguyên là con vật gì?
Trả lời: từ ………………..
Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm
Để nguyên nước chấm cổ truyền
Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà
Thêm nặng – chẳng nói chẳng la
Đứng yên như bụt đố là chữ chi?
Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ …………………
Câu 24. Điền n hay l
Ơn cha ………….ặng lắm ai ơi.
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa
Đi đâu cũng được người ta ……………….sùng.
Câu 26. Giải câu đố:
Để nguyên hớn hở suốt ngày
Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu
Rụng đuôi mà mất cả đầu
Thì thành sấm động hay tàu bay kêu
Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ …………………..
Câu 27. Giải câu đố:
Có nặng phải đeo kính vào
Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo
Từ có dấu nặng là từ gì?
Trả lời: từ ………………….
Câu 28. Giải câu đố:
Để nguyên dùng dán đồ chơi
Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ ……………
B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp.
Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp.
a)
Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng
Thẳng như ruột ngựa Lá lành đùm lá rách ở hiền gặp lành
trung du trung thành trung thực trung bình
trung thu trung hậu trung nghĩa
| | |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
b)
Của long lanh hoa nở cuống quýt chim bay
Bình minh nghề nghiệp bé hát lá lon ton
Hoàng hôn hoa thanh thanh
TỪ GHÉP | TỪ LÁY | TỪ ĐƠN |
………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh.
Ở hiền | | phải thương nhau cùng |
Người trong một nước | | thì lại gặp hiền |
Mặt hồ | | trên đỉnh núi |
Những cánh diều | | mềm mại như cánh bướm |
Mồ hôi thánh thót | | nằm ngủ bên thềm nhà |
Những chú ve | | thì được phật, tiên độ trì |
Người ngay | | kêu râm ran gọi mùa hè về. |
Sương giăng mắc | | như tấm gương khổng lồ |
Sông Hồng | | như mưa ruộng cày |
Con mèo vàng | | đỏ nặng phù sa |
C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.
Độ lượng | Thật thà | Nhẫn nại | Vị tha | Khổ cực |
Bác ái | Thân thiện | Kiên trì | Chân thành | Thành tâm |
Can đảm | Vui vẻ | Sung sướng | Nhanh nhẹn | Trung thực |
Nhân ái | Khổ sở | Gan dạ | Hòa đồng | Hoạt bát |
Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Chị ngã …………..nâng.
Câu 2. Ăn …………..mặc đẹp.
Câu 3. Công ………nghĩa mẹ
Câu 4. Anh ………như thể chân tay.
Câu 5. Một ………….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Câu 6. Một cây làm chẳng nên………………
Câu 7. Đói cho sạch, rách cho …………
Câu 8. Môi hở răng …………
Câu 9. Tiên học lễ, ……………học văn.
Câu 10. Ăn …………….đá bát.
ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Chuột vàng tài ba. (Kéo ô vào giỏ chủ đề)
Bảng 1
Cái bàn này phập phồng lung linh long lanh mưa
Nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh đói
Nóng hoa hồng chạy thật nhanh
TỪ GHÉP | TỪ LÁY | TỪ ĐƠN |
………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
Bảng 2
Bố róc rách núi non sạch sành sanh đồng ruộng
Tàu hỏa bãi bờ tí tách chạy thật nhanh vui
Lạnh lùng bánh trái dưa hấu
TỪ GHÉP TỔNG HỢP | TỪ GHÉP PHÂN LOẠI | TỪ LÁY |
………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
Bảng 3
Rất xinh bãi bờ chạy rất nhanh long lanh lung linh
Lạnh lùng xe máy sạch sành sanh cái bàn này màu sắc
Xe đạp hình dạng đồng ruộng
TỪ GHÉP TỔNG HỢP | TỪ GHÉP PHÂN LOẠI | TỪ LÁY |
………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. | ………………………….. ………………………….. ………………………….. |
Lầu | Che chở | Cơ bản | Gác | Cần cù |
Nhặt | Cặp | Căn bản | Vẹn toàn | Chắc |
Lòng | Đôi | Dạ | Cấp bách | Rắn |
Chịu khó | Bênh vực | Chu đáo | Gấp rút | Lượm |
Bài 2. Chọn đáp án đúng
Câu 1. Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"?
a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu
Câu 3. Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 4. Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào?
a. xinh xinh b. lim dim c. làng nhàng d. bồng bềnh
câu 5. Trái nghĩa với từ "hiền lành"?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
Câu 6. Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"?
a. trung hậu b. vui sướng c. đùm bọc d. đôn hậu
Câu 7. Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa?
a. 3 b. 2 c. 6 d. 4
Câu 8. Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"?
a. nhân từ b. vui vẻ c. đoàn kết d. đùm bọc
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
a. nhỏ nhắn b. nhỏ nhẹ c. nhỏ nhoi d. nho nhỏ
Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà"
a. nhà máy b. nhà chung cư c. nhà trẻ d. nhà cửa
Câu 11. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”?
a. nhân đức b. nhân hậu c. nhân dân d. nhân từ
câu 12. Tìm từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại?
a. ức hiếp b. cưu mang c. bênh vực d. ngăn chặn
Câu 13. Tìm tên vật xuất hiện trong câu thơ sau:
Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
………giang mang lạnh đang bay ngang trời.
a. cò b, sếu c. vạc d. hạc
Câu 14. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1.tr.15,16)
a. hiệp sĩ b. y sĩ c. bác sĩ d. ca sĩ
Câu 15. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây.
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Là cái gì?
a. mặt trời b. đồng hồ c. quả địa cầu d. la bàn
câu 16. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không thể thiếu trong một câu chuyện?
a. vui vẻ b. tâm lí nhân vật c. nhân vật d. hài hước
Câu 17. Từ nào còn thiếu trong câu thơ sau:
Thị thơm thị giấu người thơm
Chăm ………thì được áo cơm cửa nhà.
a. làm b. học c. chỉ d. ngoan
câu 18. Từ nào trái nghĩa với từ “hiền lành”?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
câu 19. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”?
a. nhân loại b. nhân tài c. công nhân d. nhân ái
Câu 20. Giải câu đố:
Để nguyên – tên một loài chim
Bỏ sắc – thường thấy ban đêm về trời.
Đố là những từ gì?
a. vẹt – sáo b. sao – mây c. khướu – sao d. sáo – sao
Câu 21. Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt……….của mình.
a. ông cha b. anh em c. bố mẹ d. chị em
Câu 22. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. cả 3 đáp án
Câu 23. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ….. của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật?
a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận
Câu 24. Từ nào trái nghĩa với từ “nhân hậu”?
a. vui vẻ b. độc ác c. giúp đỡ d. đoàn kết
Câu 25. Từ nào viết sai chính tả?
a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh
Câu 26. Từ nào viết đúng chính tả?
a. dau muống b. di chuyển c. rạt rào d. rông bão
Câu 27. Từ nào khác với từ còn lại?
a. nhân hậu b. nhân dân c. nhân ái d. nhân từ
Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào ..........ào.
Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi ............è nhẹ tỏa trên mặt nước.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước ............ớ nguồn.
Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn D........... viết.
Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Loài tre đâu chịu mọc ................
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ...........ép
Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Tre xanh xanh tự bao giờ
Truyện ngày xưa đã có bờ ............ xanh
Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp ................ánh
Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần .............ần biến mất.
Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ...............oãn.
Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả …………..hình của nhân vật.
Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà?
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa ……………… lại tuyệt vời sâu xa.
Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì?
Trả lời: thuyền ………….mộc.
Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và cam?
Trả lời: cô bác …………….làng
Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc …………hay dấu gạch đầu dòng.
Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm.
“Tre xanh
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa……….đã có bờ …….xanh”. (SGK, TV4, tr.41)
Câu 17. Quanh đôi……..mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời …………
Câu 19. Ở ………….gặp lành.
Câu 20. Thuận buồm ………….gió.
Câu 21. Chị ngã em ………….
Câu 22. Nơi chôm rau …………rốn.
Câu 23. Chân cứng đá ……………mềm.
Câu 24. Thức khuya dậy …………..
Câu 25. Mẹ…………….đất nước, tháng ngày của con.
Hướng dẫn – ĐỀ 1
Bài 1. A) Điền từ còn thiếu vào chỗ chấm.
Câu 1. Từ chỉ gồm 1 tiếng gọi là từ………đơn……
Câu 2. Từ gồm 2 tiếng hay nhiều tiếng gọi là từ…….phức……
Câu 3. Ghép những tiếng có nghĩa lại với nhau. Đó là các từ …………..ghép……..
Câu 4. Phối hợp những tiếng có âm đầu hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau. Đó là các từ………láy……..
Câu 5. Cây ……ngay…….không sợ chết đứng.
Câu 6. Một sự bất tín vạn sự bất……tin….
Câu 7. Lá lành đùm lá……rách……
Câu 8. Ai ơi đã quyết thì…hành…….
Đã đan thì tròn vành mới thôi . (ca dao)
Câu 9. Con cóc là……cậu….ông trời.
Câu 10. Ngang ……như……..cua.
Câu 11. Giải câu đố:
Để nguyên nghe hết mọi điều
Thêm dấu huyền nữa rất nhiều người khen.
Từ để nguyên là từ ………tai………
Câu 12. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm: Mẹ vui, con có quản gì
Ngâm thơ, kể chuyện, rồi thì ……múa……ca.
(Mẹ ốn – Trần Đăng Khoa)
Câu 13. Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: Dế Mèn bênh vực kẻ ……yếu……..
Câu 14. Giải câu đố:
Để nguyên bơi lội tung tăng
Bỏ sắc giúp bạn đánh răng trắng ngời.
Từ để nguyên là từ gì? Từ: cá
Câu 15. Trong cấu tạo tiếng việt không thể thiếu ………vần………..và thanh điệu.
Câu 16. Điền vào chỗ chấm: Từ có nghĩa là hiền từ, giàu lòng thương người là …nhân……hậu.
Câu 17. Điền ang hoặc an vào chỗ chấm: Chị Miên s……an…… sẻ phần bánh của mình cho em.
Câu 18. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm:
Bầu bơi ………thương……..lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Câu 19. Tiếng trăng có âm đầu là ………tr………
Câu 20. Điền l hoặc n vào chỗ chấm:
Gió đưa cành trúc ……l………a đà.
Tiếng chuông Trấn Vũ canh gà Thọ Xương.
Câu 21. Giải câu đố:
Thứ trứng để tặng anh lười
Có mũ giúp người che nắng che mưa
Thêm tờ (t) là lớn nghe chưa
Mọc râu thành lụa người may ưa dùng.
Từ được tạo thành sau khi thêm chữ tờ (t) là từ gì?
Trả lời: từ ………to………
Câu 22. Giải câu đố:
Mất đầu thì trời sắp mưa
Mất đuôi sạch gạo tối tửa thường nằm
Chắp đuôi chắp cả đầu vào
Xông vào mặt trận đánh tan quân thù.
Từ để nguyên là con vật gì?
Trả lời: từ ………voi………..
Câu 23.điền từ phù hợp vào chỗ chấm
Để nguyên nước chấm cổ truyền
Huyền vào – bốn mặt xây nên ngôi nhà
Thêm nặng – chẳng nói chẳng la
Đứng yên như bụt đố là chữ chi?
Từ đề nguyên là từ gì? Trả lời: từ …………tương………
Câu 24. Điền n hay l
Ơn cha ……n…….ặng lắm ai ơi.
Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang.
Câu 25. Điền vào chỗ chấm: Những người đức hạnh thuận hòa
Đi đâu cũng được người ta ………tôn……….sùng.
Câu 26. Giải câu đố:
Để nguyên hớn hở suốt ngày
Thêm huyền giấu mặt, giấu mày nơi đâu
Rụng đuôi mà mất cả đầu
Thì thành sấm động hay tàu bay kêu
Từ sau khi thêm dấu huyền là từ gì?
Trả lời: từ …………vùi………..
Câu 27. Giải câu đố:
Có nặng phải đeo kính vào
Để nguyên trọng lượng khi nào muốn đo
Từ có dấu nặng là từ gì?
Trả lời: từ …………cận……….
Câu 28. Giải câu đố:
Để nguyên dùng dán đồ chơi
Thêm huyền lại ở tận nơi mái nhà. Từ để nguyên là từ ……keo………
B) Nối ô ở trên với ô ở giữa; ô ở giữa với ô ở dưới sao cho phù hợp.
Bài 2. A) Kéo ô trống vào giỏ chủ đề sao cho phù hợp.
a)
Ăn ngay nói thẳng môi hở răng lạnh cây ngay không sợ chết đứng
Thẳng như ruột ngựa trung du trung thành trung thực
trung thu Lá lành đùm lá rách trung hậu trung nghĩa trung bình
ở hiền gặp lành
+ Trung có nghĩa là ở giữa: trung thu; trung bình; trung du
+ Trung có nghĩa là một lòng một dạ: trung thực; trung thành; trung nghĩa; trung hậu
+ Thành ngữ, tục ngữ về trung thực: ăn ngay nói thẳng; cây ngay không sợ chết đứng; thẳng như ruột ngựa.
b)
Của long lanh hoa nở cuống quýt chim bay
Bình minh nghề nghiệp bé hát lá lon ton
Hoàng hôn hoa thanh thanh
+ Từ ghép: nghề nghiệp; bình minh; hoàng hôn.
+ Từ láy: long lanh; lon ton; thanh thanh; cuống quýt.
+ Từ đơn: lá; hoa; của.
B) Nối ô chữ bên phải với ô chữ bên trái để được câu hoàn chỉnh.
C) Nối hai ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa.
Độ lượng | Thật thà | Nhẫn nại | Vị tha | Khổ cực |
Bác ái | Thân thiện | Kiên trì | Chân thành | Thành tâm |
Can đảm | Vui vẻ | Sung sướng | Nhanh nhẹn | Trung thực |
Nhân ái | Khổ sở | Gan dạ | Hòa đồng | Hoạt bát |
Độ lượng = vị tha ; nhanh nhẹn = hoạt bát; thành tâm = chân thành
Bác ái = nhân ái; hòa đồng = thân thiện; trung thực = thật thà
Nhẫn lại = kiên trì; can đảm = gan dạ; khổ sở = khổ cực; sung sướng = vui vẻ
Bài 3. A)Trâu vàng uyên bác. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Chị ngã ……em……..nâng.
Câu 2. Ăn ……ngon……..mặc đẹp.
Câu 3. Công …cha……nghĩa mẹ
Câu 4. Anh …em……như thể chân tay.
Câu 5. Một ……con…….ngựa đau cả tàu bỏ cỏ.
Câu 6. Một cây làm chẳng nên……non…………
Câu 7. Đói cho sạch, rách cho …thơm………
Câu 8. Môi hở răng …lạnh………
Câu 9. Tiên học lễ, ………hậu……học văn.
Câu 10. Ăn ………cháo…….đá bát.
ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Chuột vàng tài ba.
Bảng 1
Cái bàn này phập phồng lung linh long lanh mưa
Nắng mưa phùn lạnh lùng rất xinh đói
Nóng hoa hồng chạy thật nhanh
Từ đơn: nóng; mưa; nắng; đói.
Từ ghép: mưa phùn; hoa hồng
Từ láy: phập phồng; long lanh; lung linh; lạnh lùng.
Bảng 2
Từ ghép tổng hợp Từ ghép phân loại từ láy
Bố róc rách núi non sạch sành sanh đồng ruộng
Tàu hỏa bãi bờ tí tách chạy thật nhanh vui
Lạnh lùng bánh trái dưa hấu
+ Từ ghép tổng hợp: trái bánh; đồng ruộng; bãi bờ; núi non;
+ Từ ghép phân loại: dưa hấu; tàu hỏa;
+ Từ láy: róc rách; tí tách; sạch sành sanh; lạnh lùng.
Bảng 3
Rất xinh bãi bờ chạy rất nhanh long lanh lung linh
Lạnh lùng xe máy sạch sành sanh cái bàn này màu sắc
Xe đạp hình dạng đồng ruộng
+ Từ ghép tổng hợp: hình dạng; đồng ruộng; bãi bờ; màu sắc.
+ Từ ghép phân loại: xe máy, xe đạp,
+ Từ láy: long lanh; sạch sành sanh; lạnh lùng; lung linh;
* Hãy ghép 2 ô trống chứa nội dung tương đồng hoặc bằng nhau thành cặp đôi.
Lầu | Che chở | Cơ bản | Gác | Cần cù |
Nhặt | Cặp | Căn bản | Vẹn toàn | Chắc |
Lòng | Đôi | Dạ | Cấp bách | Rắn |
Chịu khó | Bênh vực | Chu đáo | Gấp rút | Lượm |
Che chở = bênh vực; cặp = đôi; cơ bản = căn bản;
gấp rút = cấp bách Chắc = rắn; chu đáo = vẹn toàn.
Bài 2. Chọn đáp án đúng
Câu 1. Từ "liêu xiêu" được gọi là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 2. Trong các từ sau, từ nào là từ láy có tiếng "hiền"?
a. hiền lành b. hiền hậu c. hiền hòa d. hiền dịu
Câu 3. Từ "nhỏ nhoi" được phân loại là từ láy gì?
a. láy âm đầu b. láy vần c. láy âm, vần d. láy tiếng
Câu 4. Trong các từ sau, từ láy âm đầu là từ nào?
a. xinh xinh b. lim dim c. làng nhàng d. bồng bềnh
câu 5. Trái nghĩa với từ "hiền lành"?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
Câu 6. Từ nào cùng nghĩa với từ "đoàn kết"?
a. trung hậu b. vui sướng c. đùm bọc d. đôn hậu
Câu 7. Trong câu thơ sau có mấy từ phức: Mang theo truyện cổ tôi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa?
a. 3 b. 2 c. 6 d. 4
Câu 8. Từ nào cùng nghĩa với từ "nhân hậu"?
a. nhân từ b. vui vẻ c. đoàn kết d. đùm bọc
Câu 9. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép?
a. nhỏ nhắn b. nhỏ nhẹ c. nhỏ nhoi d. nho nhỏ
Câu 10. Trong các từ sau, từ nào là từ ghép tổng hợp có tiếng "nhà"
a. nhà máy b. nhà chung cư c. nhà trẻ d. nhà cửa
Câu 11. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “người”?
a. nhân đức b. nhân hậu c. nhân dân d. nhân từ
câu 12. Tìm từ thể hiện tinh thần đùm bọc giúp đỡ đồng loại?
a. ức hiếp b. cưu mang c. bênh vực d. ngăn chặn
Câu 13. Tìm tên vật xuất hiện trong câu thơ sau:
Lá bàng đang đỏ ngọn cây.
………giang mang lạnh đang bay ngang trời.
a. cò b. sếu c. vạc d. hạc
Câu 14. Dế Mèn trong bài tập đọc “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” có thể nhận danh hiệu nào dưới đây? (SGK, TV4, tập 1.tr.15,16)
a. hiệp sĩ b. y sĩ c. bác sĩ d. ca sĩ
Câu 15. Muốn tìm Nam, Bắc, Đông, Tây.
Nhìn mặt tôi, sẽ biết ngay hướng nào. Là cái gì?
a. mặt trời b. đồng hồ c. quả địa cầu d. la bàn
câu 16. Trong các nhân tố dưới đây, nhân tố nào không thể thiếu trong một câu chuyện?
a. vui vẻ b. tâm lí nhân vật c. nhân vật d. hài hước
Câu 17. Từ nào còn thiếu trong câu thơ sau:
Thị thơm thị giấu người thơm
Chăm ………thì được áo cơm cửa nhà.
a. làm b. học c. chỉ d. ngoan
câu 18. Từ nào trái nghĩa với từ “hiền lành”?
a. vui tính b. độc ác c. hiền hậu d. đoàn kết
câu 19. Từ nào dưới đây chứa tiếng “nhân” có nghĩa là “lòng thương người”?
a. nhân loại b. nhân tài c. công nhân d. nhân ái
Câu 20. Giải câu đố:
Để nguyên – tên một loài chim
Bỏ sắc – thường thấy ban đêm về trời.
Đố là những từ gì?
a. vẹt – sáo b. sao – mây c. khướu – sao d. sáo – sao
Câu 21. Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Cho tôi nhận mặt……….của mình.
a. ông cha b. anh em c. bố mẹ d. chị em
Câu 22. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ:
Đời cha ông với đời tôi
Như con sông với chân trời đã xa
a. so sánh b. nhân hóa c. so sánh và nhân hóa d. cả 3 đáp án
Câu 23. Trong câu chuyện, hành động, lời nói, suy nghĩ….. của nhân vật nói lên điều gì ở nhân vật?
a. tính cách b. ngoại hình c. sở thích d. số phận
Câu 24. Từ nào trái nghĩa với từ “nhân hậu”?
a. vui vẻ b. độc ác c. giúp đỡ d. đoàn kết
Câu 25. Từ nào viết sai chính tả?
a. lí lẽ b. núi non c. lúng lính d. lung linh
Câu 26. Từ nào viết đúng chính tả?
a. dau muống b. di chuyển c. rạt rào d. rông bão
Câu 27. Từ nào khác với từ còn lại?
a. nhân hậu b. nhân dân c. nhân ái d. nhân từ
Bài 3. Điền từ hoặc chữ vào chỗ chấm.
Câu 1. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Gió bắt đầu thổi rào rào.
Câu 2. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Một làn hơi nhè nhẹ tỏa trên mặt nước.
Câu 3. Điền từ còn thiếu vào câu sau: Uống nước nhớ nguồn.
Câu 4. Bài thơ "Tre Việt Nam" do nhà thơ Nguyễn Du viết.
Câu 5. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Loài tre đâu chịu mọc cong
Chưa lên đã nhọn như chông lạ thường.
Câu 6. Từ có hai tiếng có nghĩa tạo thành gọi là từ ghép
Câu 7. Điền từ còn thếu vào đoạn thơ sau:
Tre xanh xanh tự bao giờ
Truyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Câu 8. Điền chữ phù hợp vào chỗ chấm để tạo từ láy trong câu: Ánh mặt trời chiếu xuống mặt nước hồ lấp lánh
Câu 9. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến mất.
Câu 10. Điền từ để tạo từ láy trong câu: Em bé rất ngoan ngoãn.
Câu 11. Trong bài văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình của nhân vật.
Câu 12. Vì sao tác giả trong bài thơ “Truyện cổ nước mình” lại yêu truyện cổ nước nhà?
Trả lời: Vì truyện cổ nước mình vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa.
Câu 13. Thuyền dài và hẹp, làm bằng một cây gỗ to khoét trũng được gọi là thuyền gì?
Trả lời: thuyền độc mộc.
Câu 14. Những người nào trong bài thơ “Mẹ ốm” (SGK, tv4, tập 1, trang 9) đã cho mẹ trứng và cam?
Trả lời: cô bác xóm làng
Câu 15. Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
Câu 16. Điền từ phù hợp vào chỗ chấm.
“Tre xanh
Xanh tự bao giờ?
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh”. (SGK, TV4, tr.41
Câu 17. Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn.
Câu 18. Lời ông cha dạy cũng vì đời sau.
Câu 19. Ở hiền gặp lành.
Câu 20. Thuận buồm xuôi gió.
Câu 21. Chị ngã em nâng.
Câu 22. Nơi chôm rau cắt rốn.
Câu 23. Chân cứng đá mềm.
Câu 24. Thức khuya dậy sớm
Câu 25. Mẹ là đất nước, tháng ngày của con.
THẦY CÔ TẢI NHÉ