- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP BỘ Trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức file word theo chương CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm các file, thư mục trang. Các bạn xem và tải trắc nghiệm toán 6 kết nối tri thức file word về ở dưới.
B. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
C. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
D. Phần tử vừa thuộc tập hợp , vừa thuộc tập hợp .
C. . D. .
A. . B. .
C. . D. .
C. . D. .
C. . D. .
Chọn C
Nhìn vào tập hợp ta thấy tập hợp có ba phần tử.
Chọn B
Tập hợp có một phần tử là .
Tập hợp có phần tử; Tập hợp có phần tử; Tập hợp là tập hợp rỗng.
Chọn B
Phần tử thuộc tập hợp . Nên đáp án A là sai.
Phần tử thuộc tập hợp . Nên đáp án B là đúng.
Phần tử không thuộc tập hợp . Nên đáp án C là sai.
Phần tử thuộc tập hợp . Nên đáp án D là sai.
Chọn D
Tập hợp không có phần tử .
B. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
C. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
D. Phần tử vừa thuộc tập hợp , vừa thuộc tập hợp .
Chọn A
Ta thấy phần tử vừa thuộc tập hợp vừa thuộc tập hợp .
Chọn A
Phần tử thuộc tập hợp .
Phần tử không thuộc tập hợp .
C. . D. .
Chọn B
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là .
Chọn C
{thước kẻ, bút bi, bút chì, tẩy}.
Vậy tập có phần tử.
C. . D. .
Chọn D
Tập hợp các số sẽ gồm các số .
A. . B. .
C. . D. .
Chọn C
Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta được các phần tử sau: .
Chọn C
Ta có: và .
Lại có
Ta thấy không có giá trị nào của thỏa mãn tập hợp .
Vậy .
C. . D. .
Chọn B
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là (không thỏa mãn).
Vậy .
C. . D. .
Chọn B
Đáp án A sai vì .
Đáp án C sai vì .
Đáp án D sai vì .
Đáp án B đúng vì .
Chọn A
Ta có: .
Vậy tập hợp có phần tử.
Chọn C.
+ Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập .
+ Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập .
Tương tự
Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập ta lập được tập hợp.
Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập ta lập được tập hợp.
Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập ta lập được tập hợp.
Vậy lập được: tập hợp.
Giáo viên có thể đưa ra công thức tổng quát (chú ý: Các phần tử của hai tập hợp không được có
phần tử nào giống nhau mới được sử dụng công thức).
Chọn A
Số học sinh chỉ thích môn toán là: (học sinh).
Số học sinh lớp là: (học sinh).
Chọn B
là tập hợp tất cả các số vừa thuộc , vừa thuộc nên các phần tử của tập sẽ lớn hơn ,
nhỏ hơn và chia hết cho .
.
Số phần tử của tập hợp là: (phần tử).
Chọn D.
Số HS thích cả ba môn là 10 học sinh.
Số HS thích hai môn bóng đá và bơi là: (hs).
Số HS thích hai môn bóng dá và bóng chuyền là: (hs).
Số HS thích hai môn bóng chuyền và bơi là: (hs).
Số HS chỉ thích môn bóng đá là: (hs).
Số HS chỉ thích môn bóng chuyền: (hs).
Số HS chỉ thích môn bơi: (hs).
Số HS không thích môn nào là 12 học sinh.
Số HS của lớp là: (hs).
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
SỐ HỌC 6. CHUYỀN ĐỀ: TẬP HỢP
B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Tập hợp có số phần tử là
A. . B. . C. . D. .Trong các tập hợp sau đây, tập hợp có một phần tử là
A. . B. . C. . D. .Cho tập hợp . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. . B. . C. . D. .Cho tập hợp Khẳng định nào sau đây là sai?
A. . B. . C. . D. .Cho tập hợp và tập hợp . Khẳng định đúng là
A. Phần tử vừa thuộc tập hợp vừa thuộc tập hợp .B. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
C. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
D. Phần tử vừa thuộc tập hợp , vừa thuộc tập hợp .
Phần tử thuộc tập hợp là
A. . B. . C. . D. .Biết là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là
A. . B. .C. . D. .
Trên bàn có cái thước kẻ, cái bút bi, cái bút chì, cục tẩy và cái bánh mì. Gọi là tập hợp đồ dung học tập ở trên bàn. Số phần tử của tập hợp là
A. . B. . C. . D. .II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Cho tập hợp . Tập hợp viết dưới dạng liệt kê là
A. . B. . C. . D. .Cho hình vẽ sau dưới đây. Tập hợp viết dưới dạng liệt kê là
A. . B. .
C. . D. .
Cho tập hợp là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Tập hợp viết theo cách liệt kê là
A. . B. .C. . D. .
Cho tập hợp . Nếu viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng thì cách viết nào dưới đây đúng?
A. . B. .C. . D. .
Số phần tử của tập hợp là
A. . B. . C. . D. .III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Cho hai tập và . Có bao nhiêu tập hợp có hai phần tử thỏa mãn có một phần tử thuộc tập hợp và một phần tử thuộc tập hợp ?
A. . B. . C. . D. .Lớp 6A có bạn thích môn Tiếng Việt, bạn thích môn Toán. Trong số các bạn thích Tiếng Việt hoặc thích Toán có bạn thích cả hai môn Tiếng Việt và Toán. Trong lớp vẫn còn có bạn không thích môn nào (trong hai môn Tiếng Việt và Toán). Lớp 6A có số bạn là
A. . B. . C. . D. .Cho là tập hợp các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn . Tập hợp có
A. tập hợp con. B. tập hợp con. C. tập hợp con. D. tập hợp con.IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Biết là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn và chia hết chia hết cho , là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn và chia hết cho , là tập hợp tất cả các số vừa thuộc , vừa thuộc . Số phần tử của tập hợp là
A. . B. . C. . D. .Kết quả điều tra ở một lớp học cho thấy: Có học sinh thích bóng đá, học sinh thích bơi, học sinh thích bóng chuyền, học sinh thích đá bóng và bơi, học sinh thích bơi và bóng chuyền, học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, học sinh thích cả ba môn, học sinh không thích môn nào. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
A. . B. . C. . D. .--------------- HẾT -----------------
BÀI 1: TẬP HỢP
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT
Tập hợp có số phần tử là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn C
Nhìn vào tập hợp ta thấy tập hợp có ba phần tử.
Trong các tập hợp sau đây, tập hợp có một phần tử là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn B
Tập hợp có một phần tử là .
Tập hợp có phần tử; Tập hợp có phần tử; Tập hợp là tập hợp rỗng.
Cho tập hợp . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn B
Phần tử thuộc tập hợp . Nên đáp án A là sai.
Phần tử thuộc tập hợp . Nên đáp án B là đúng.
Phần tử không thuộc tập hợp . Nên đáp án C là sai.
Phần tử thuộc tập hợp . Nên đáp án D là sai.
Cho tập hợp Khẳng định nào sau đây là sai?
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn D
Tập hợp không có phần tử .
Cho tập hợp và tập hợp . Khẳng định đúng là
A. Phần tử vừa thuộc tập hợp vừa thuộc tập hợp .B. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
C. Phần tử chỉ thuộc tập hợp .
D. Phần tử vừa thuộc tập hợp , vừa thuộc tập hợp .
Lời giải
Chọn A
Ta thấy phần tử vừa thuộc tập hợp vừa thuộc tập hợp .
Phần tử thuộc tập hợp là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn A
Phần tử thuộc tập hợp .
Phần tử không thuộc tập hợp .
Biết là tập hợp số tự nhiên. Cách viết đúng là
A. . B. .C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu là .
Trên bàn có cái thước kẻ, cái bút bi, cái bút chì, cục tẩy và cái bánh mì. Gọi là tập hợp đồ dung học tập ở trên bàn. Số phần tử của tập hợp là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn C
{thước kẻ, bút bi, bút chì, tẩy}.
Vậy tập có phần tử.
II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU
Cho tập hợp . Tập hợp viết dưới dạng liệt kê là
A. . B. .C. . D. .
Lời giải
Chọn D
Tập hợp các số sẽ gồm các số .
Cho hình vẽ sau dưới đây. Tập hợp viết dưới dạng liệt kê là
A. . B. .
C. . D. .
Lời giải
Chọn C
Liệt kê tất cả các phần tử của tập hợp ta được các phần tử sau: .
Cho . Khi đó
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn C
Ta có: và .
Lại có
Ta thấy không có giá trị nào của thỏa mãn tập hợp .
Vậy .
Cho tập hợp là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số mà chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. Tập hợp viết theo cách liệt kê là
A. . B. .C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là . Ta được số .
Chọn chữ số đơn vị là thì chữ số hàng chục là (không thỏa mãn).
Vậy .
Cho tập hợp . Nếu viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng thì cách viết nào dưới đây đúng?
A. . B. .C. . D. .
Lời giải
Chọn B
Đáp án A sai vì .
Đáp án C sai vì .
Đáp án D sai vì .
Đáp án B đúng vì .
Số phần tử của tập hợp là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn A
Ta có: .
Vậy tập hợp có phần tử.
III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG
Cho hai tập và . Có bao nhiêu tập hợp có hai phần tử thỏa mãn có một phần tử thuộc tập hợp và một phần tử thuộc tập hợp ?
A. . B. . C. . D.Lời giải
Chọn C.
+ Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập .
+ Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập .
Tương tự
Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập ta lập được tập hợp.
Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập ta lập được tập hợp.
Lấy phần tử của tập hợp kết hợp với một phần tử thuộc tập ta lập được tập hợp.
Vậy lập được: tập hợp.
Giáo viên có thể đưa ra công thức tổng quát (chú ý: Các phần tử của hai tập hợp không được có
phần tử nào giống nhau mới được sử dụng công thức).
Lớp có bạn thích môn Tiếng Việt, bạn thích môn Toán. Trong số các bạn thích Tiếng Việt hoặc thích Toán có bạn thích cả hai môn Tiếng Việt và Toán. Trong lớp vẫn còn có bạn không thích môn nào (trong hai môn Tiếng Việt và Toán). Lớp có số bạn là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn A
Số học sinh chỉ thích môn toán là: (học sinh).
Số học sinh lớp là: (học sinh).
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO
Biết là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn và chia hết chia hết cho , là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn và chia hết cho , là tập hợp tất cả các số vừa thuộc , vừa thuộc . Số phần tử của tập hợp là
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn B
là tập hợp tất cả các số vừa thuộc , vừa thuộc nên các phần tử của tập sẽ lớn hơn ,
nhỏ hơn và chia hết cho .
.
Số phần tử của tập hợp là: (phần tử).
Kết quả điều tra ở một lớp học cho thấy: Có học sinh thích bóng đá, học sinh thích bơi, học sinh thích bóng chuyền, học sinh thích đá bóng và bơi, học sinh thích bơi và bóng chuyền, học sinh thích bóng đá và bóng chuyền, học sinh thích cả ba môn, học sinh không thích môn nào. Tính xem lớp học đó có bao nhiêu học sinh?
A. . B. . C. . D. .Lời giải
Chọn D.
Số HS thích cả ba môn là 10 học sinh.
Số HS thích hai môn bóng đá và bơi là: (hs).
Số HS thích hai môn bóng dá và bóng chuyền là: (hs).
Số HS thích hai môn bóng chuyền và bơi là: (hs).
Số HS chỉ thích môn bóng đá là: (hs).
Số HS chỉ thích môn bóng chuyền: (hs).
Số HS chỉ thích môn bơi: (hs).
Số HS không thích môn nào là 12 học sinh.
Số HS của lớp là: (hs).
THẦY CÔ TẢI NHÉ!