- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,029
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Đề thi hsg địa 8 cấp thành phố CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 34 trang. Các bạn xem và tải đề thi hsg địa 8 cấp thành phố, đề thi hsg địa 8 cấp huyện ...về ở dưới.
ĐỀ THI HSG ĐỊA 8
Câu 1 (2,5 điểm)
a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi.
Câu 2 (2,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về:
+ Đặc tính.
+ Sự phân bố.
+ Giá trị sử dụng.
Câu 4 (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của nước ta qua hai năm 1990 và 2007.
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
Câu 1: ( 2,0 điểm)
Câu 2: (2,5 điểm)
ĐỀ THI HSG ĐỊA 8
| |
a. Dân cư châu Á có những đặc điểm gì? Nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á?
b. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á. Nêu giá trị của sông ngòi.
Câu 2 (2,5 điểm) Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
a. Xác định sự phân bố khoáng sản của nước ta. Tại sao Việt Nam là quốc gia giàu tài nguyên khoáng sản?
b. Tại sao nói: “Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam”?
c. Nét độc đáo của khí hậu nước ta được thể hiện ở những đặc điểm nào?
Câu 3 (2,5 điểm)
a. Kể tên các giai đoạn trong lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam. Nêu rõ đặc điểm và ý nghĩa của giai đoạn Tân kiến tạo.
b. Lập bảng so sánh ba nhóm đất chính ở nước ta về:
+ Đặc tính.
+ Sự phân bố.
+ Giá trị sử dụng.
Câu 4 (2,5 điểm) Dựa vào bảng số liệu:
Tỉ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2007 ( đơn vị %)
Nông nghiệp | Công nghiệp | Dịch vụ | |||
1990 | 2007 | 1990 | 2007 | 1990 | 2007 |
38,7 | 20,3 | 22,7 | 41,5 | 38,6 | 38,2 |
b. Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
HƯỚNG DẪN Đề 1 |
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
a. | * Trình bày đặc điểm dân cư châu Á: + Đông dân nhất thế giới.(dẫn chứng) | 0,25 |
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số: 1,3% (năm 2002) bằng mức trung bình của thế giới. | 0,25 | |
+ Mật độ dân số cao: 84,8 người/km2 (năm 2002) | 0,25 | |
+ Phân bố không đều: Tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển Nam Á, Đông Nam Á, Đông Á: mật độ trên 100 người/km2. Thưa thớt ở các vùng núi cao, khí hậu lạnh hoặc khô hạn như: Trung Á, Bắc Á, Tây Nam Á: mật độ dưới 1 người/km2. | 0,25 | |
* Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự phân bố dân cư và đô thị châu Á: - Vị trí địa lí. - Địa hình. - Khí hậu. - Lịch sử khai phá lãnh thổ. - Trình độ triển kinh tế. | 0,5 | |
b. | * Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á: - Sông ngòi châu Á khá phát triển có nhiều hệ thống sông lớn. | 0,1 |
- Phân bố không đều và chế độ nước khá phức tạp: | 0,1 | |
+ Bắc Á: Mạng lưới sông dày, hướng từ nam lên bắc. Mùa đông đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn. (Ô-bi, I-ê-nit-xây,…) | 0,1 | |
+ Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn. Nước lớn vào cuối hạ đầu thu, cạn vào cuối đông đầu xuân ( Hoàng Hà, Mê Công, Ấn, Hằng…) | 0,1 | |
+ Tây Nam Á và Trung Á: Kém phát triển, nguồn nước do tuyết và băng tan núi cao cung cấp, càng về hạ lưu lượng nước càng giảm ( Xưa-đa-ri-a, A-mu-đa-ri-a, Ti-grơ...). | 0,1 | |
* Giá trị: + Bắc Á: Giao thông, thủy điện. + Các khu vực khác: Giao thông, thủy điện, thủy sản, du lịch, cung cấp nước cho sản xuất và đời sống. | 0,5 |
Phần | Nội dung trình bày | Điểm |
a. | * Xác định sự phân bố các khoáng sản ở nước ta: - Nước ta đã thăm dò và phát hiện được 5000 điểm quặng và tụ khoáng của 60 loại khoáng sản khác nhau thuộc các nhóm. * Khoáng sản năng lượng (dẫn chứng át lát) | 0,25 |