- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,007
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP TÀI LIỆU, Sách bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 12 ĐÃ GOM được soạn dưới dạng file word, PDF gồm các file trang. Các bạn xem và tải Sách bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí 12 về ở dưới.
Hường dãn :
Bối cánh
Nen kinh tế nước ta sau chiến tranh bị rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì luôn ở mức 3 con số.
Diễn biến
Công cuộc dổi mới được manh nha từ năm 1979, đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp.
Dường lối đổi mới là đưa nền kinh tế - xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế:
+ Dân chù hoá dời sổng kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nen kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên the giới.
Thành tựu
Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được dẩy lùi và kiềm che ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
Dạt được những thành tựu to lớn trong xoá dói giảm nghèo.
2. Nêu bối cảnh và thành tựu của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
Hưởng dẫn:
a) Bối cảnh
'loàn cầu hoá cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, dồng thời đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt.
Việt Nam và I loa Kì bình thường hoá quan hệ từ đầu năm 1995.
Nước ta đã trở thành thành viên của ASEAN từ tháng 7 - 1995.
Nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 7/ll/2006.
b) Thành tựu
- Nước ta dã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA. ỉ- OI).
Đẩy mạnh hợp tác kinh tế — khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực...
Dẩy mạnh ngoại thương, Việt Nam dã trờ thành một nước xuất khẩu khá lớn vồ một số mặt hàng.
3. Nêu một số định hưóng chính để day mạnh công cuộc Đoi mó'i ó’ nước ta.
Hướng dẫn:
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
ỉ loàn thiện và thực hiện dồng bộ thể chế kinh tế thị trường dịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá. hiện đại hoá gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
Dẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế dể tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
Day mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới. chong lại các tệ nạn xã hội. mặt trái cùa kinh tế thị trường.
4. Bối cảnh quốc tế những năm cuối the kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đen công cuộc Đối mói ỏ’ nước ta?
ỉlưởng dẫn :
Bối cảnh: Tình hình quổc tế diễn biến hết sức phức tạp (Nhiều nước XIICN ở Dông Âu và Liên Xô tiến hành cải cách nhưng không thành công. Liên Xô, thành trì của phe XHCN tan rã, nhiều nước XHCN khác chuyển doi nen kinh tế và đường lối phát triển...).
Ảnh hướng dến công cuộc Dổi mới cùa nước ta:
+ Dổi mới ở nước ta là tất yếu và không có sự lựa chọn nào khác.
+ Nước ta học tập dược kinh nghiệm cùa các nước dể chọn hướng Dổi mới dúng đan, dưa công cuộc Dổi mới của nước ta đến thành công.
5. Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mói ỏ’ nước ta.
ỉỉướng dẫn :
Lạm phát dược dẩy lùi.
Tốc dộ tăng trưởng GDP khá cao. Năm 1999, dù chịu ảnh hưởng của cuộc khùng hoảng tài chính khu vực, nhưng tốc dộ tăng trưởng vẫn đạt mức 4.8% và đã tăng lên 8,4% vào năm 2005.
Cơ cấu chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong cơ cấu. tỉ trọng cùa công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất, tì trọng cùa khu vực nông - lâm - ngư nghiệp từng bước giảm.
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.
Đạt dược nhiều thành tựu trong xóa đói, giảm nghèo.
6. Lĩnh vực đưực tiến hành đổi mói đầu tiên là:
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp.
c. Địch vụ. D. Tiểu thủ công nghiệp.
Hướng dẫn: B
7. Công cuộc Đối mói được manh nha từ năm:
A. 1979. B. 1980.
c.1981. D. 1982.
Hướng dẫn: A
8. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hộ vào năm:
A. 1994. B. 1995.
c. 1996. D. 1997.
Hướng dan: B
9. Nưóc ta đã là thành viên của ASEAN từ năm:
A. 1994. B. 1995.
c. 1996. D. 1997.
Hướng dan: B
10. Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tố chức Thưong mại thế giói vào năm:
A. 2000. B. 2002.
c. 2004. D. 2007.
Hướng dẫn: D
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Nêu vị trí địa lí của nước ta.
Hướng dẫn:
Nước ta nằm ờ rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Dông Nam Á. Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia; trên biển giáp Malaixia. Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia.
Phần trên đất liền:
+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tình Hà Giang.
+ Điểm cực Nam ở vĩ dộ 8°34'B tại xã Dất Mũi, huyện Ngọc Hiến, tinh Cà Mau.
+ Điếm cực Tây ở kinh dộ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tình Điện Biên.
+ Điểm cực Dông nằm ờ kinh độ 109°24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyệ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Bài 1 VIỆT NAM TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI VÀ HỘI NHẬP
l. Nêu bối cảnh, diễn biến và các thành tựu của công cuộc Đổi mó’i kinh tế - xã hội ỏ’ nước ta.Hường dãn :
Bối cánh
Nen kinh tế nước ta sau chiến tranh bị rơi vào tình trạng khủng hoảng kéo dài. Lạm phát có thời kì luôn ở mức 3 con số.
Diễn biến
Công cuộc dổi mới được manh nha từ năm 1979, đầu tiên là từ lĩnh vực nông nghiệp.
Dường lối đổi mới là đưa nền kinh tế - xã hội nước ta phát triển theo ba xu thế:
+ Dân chù hoá dời sổng kinh tế - xã hội.
+ Phát triển nen kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
+ Tăng cường giao lưu và hợp tác với các nước trên the giới.
Thành tựu
Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài. Lạm phát được dẩy lùi và kiềm che ở mức một con số.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao.
Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ cũng chuyển biến rõ nét.
Dạt được những thành tựu to lớn trong xoá dói giảm nghèo.
2. Nêu bối cảnh và thành tựu của nước ta trong hội nhập quốc tế và khu vực.
Hưởng dẫn:
a) Bối cảnh
'loàn cầu hoá cho phép nước ta tranh thủ được các nguồn lực bên ngoài, dồng thời đặt nền kinh tế nước ta vào thế bị cạnh tranh quyết liệt.
Việt Nam và I loa Kì bình thường hoá quan hệ từ đầu năm 1995.
Nước ta đã trở thành thành viên của ASEAN từ tháng 7 - 1995.
Nước ta gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào ngày 7/ll/2006.
b) Thành tựu
- Nước ta dã thu hút mạnh các nguồn vốn đầu tư nước ngoài (ODA. ỉ- OI).
Đẩy mạnh hợp tác kinh tế — khoa học kĩ thuật, khai thác tài nguyên, bảo vệ môi trường, an ninh khu vực...
Dẩy mạnh ngoại thương, Việt Nam dã trờ thành một nước xuất khẩu khá lớn vồ một số mặt hàng.
3. Nêu một số định hưóng chính để day mạnh công cuộc Đoi mó'i ó’ nước ta.
Hướng dẫn:
Thực hiện chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xoá đói giảm nghèo.
ỉ loàn thiện và thực hiện dồng bộ thể chế kinh tế thị trường dịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Đẩy mạnh công nghiệp hoá. hiện đại hoá gắn với phát triển nền kinh tế tri thức.
Dẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế dể tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.
Có các giải pháp hữu hiệu bảo vệ tài nguyên, môi trường và phát triển bền vững.
Day mạnh phát triển giáo dục, y tế, phát triển nền văn hoá mới. chong lại các tệ nạn xã hội. mặt trái cùa kinh tế thị trường.
4. Bối cảnh quốc tế những năm cuối the kỉ XX có ảnh hưởng như thế nào đen công cuộc Đối mói ỏ’ nước ta?
ỉlưởng dẫn :
Bối cảnh: Tình hình quổc tế diễn biến hết sức phức tạp (Nhiều nước XIICN ở Dông Âu và Liên Xô tiến hành cải cách nhưng không thành công. Liên Xô, thành trì của phe XHCN tan rã, nhiều nước XHCN khác chuyển doi nen kinh tế và đường lối phát triển...).
Ảnh hướng dến công cuộc Dổi mới cùa nước ta:
+ Dổi mới ở nước ta là tất yếu và không có sự lựa chọn nào khác.
+ Nước ta học tập dược kinh nghiệm cùa các nước dể chọn hướng Dổi mới dúng đan, dưa công cuộc Dổi mới của nước ta đến thành công.
5. Hãy tìm các dẫn chứng về thành tựu của công cuộc Đổi mói ỏ’ nước ta.
ỉỉướng dẫn :
Lạm phát dược dẩy lùi.
Tốc dộ tăng trưởng GDP khá cao. Năm 1999, dù chịu ảnh hưởng của cuộc khùng hoảng tài chính khu vực, nhưng tốc dộ tăng trưởng vẫn đạt mức 4.8% và đã tăng lên 8,4% vào năm 2005.
Cơ cấu chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Trong cơ cấu. tỉ trọng cùa công nghiệp - xây dựng tăng nhanh nhất, tì trọng cùa khu vực nông - lâm - ngư nghiệp từng bước giảm.
Cơ cấu kinh tế theo lãnh thổ chuyển biến rõ nét.
Đạt dược nhiều thành tựu trong xóa đói, giảm nghèo.
6. Lĩnh vực đưực tiến hành đổi mói đầu tiên là:
A. Công nghiệp. B. Nông nghiệp.
c. Địch vụ. D. Tiểu thủ công nghiệp.
Hướng dẫn: B
7. Công cuộc Đối mói được manh nha từ năm:
A. 1979. B. 1980.
c.1981. D. 1982.
Hướng dẫn: A
8. Việt Nam và Hoa Kì bình thường hóa quan hộ vào năm:
A. 1994. B. 1995.
c. 1996. D. 1997.
Hướng dan: B
9. Nưóc ta đã là thành viên của ASEAN từ năm:
A. 1994. B. 1995.
c. 1996. D. 1997.
Hướng dan: B
10. Việt Nam đã chính thức trở thành thành viên của Tố chức Thưong mại thế giói vào năm:
A. 2000. B. 2002.
c. 2004. D. 2007.
Hướng dẫn: D
ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN LÃNH THỔ
VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ
1. Nêu vị trí địa lí của nước ta.
Hướng dẫn:
Nước ta nằm ờ rìa phía đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm của khu vực Dông Nam Á. Trên đất liền giáp Trung Quốc, Lào, Campuchia; trên biển giáp Malaixia. Brunây, Philippin, Trung Quốc, Campuchia.
Phần trên đất liền:
+ Điểm cực Bắc ở vĩ độ 23°23'B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tình Hà Giang.
+ Điểm cực Nam ở vĩ dộ 8°34'B tại xã Dất Mũi, huyện Ngọc Hiến, tinh Cà Mau.
+ Điếm cực Tây ở kinh dộ 102°09'Đ tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tình Điện Biên.
+ Điểm cực Dông nằm ờ kinh độ 109°24'Đ tại xã Vạn Thạnh, huyệ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!