- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,009
- Điểm
- 113
tác giả
20+ Bộ Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm TUYỂN TẬP Đề kiểm tra thi học kì 2 hóa 9 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em 20+ Bộ Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm TUYỂN TẬP Đề kiểm tra thi học kì 2 hóa 9 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm , Đề kiểm tra thi học kì 2 hóa 9 ..........
De thi HK2 Hóa 9 TPHCM
De thi Hóa lớp 9 học kì 2 có đáp an
De thi Hóa 9 giữa HK2 có đáp an
De kiểm tra 1 tiết Hóa 9 học kì 2
Trắc nghiệm Hóa 9 giữa kì 2
Bài tập trắc nghiệm hóa học 9 học kì 1
De cương Hóa 9 học kì 2 có đáp an
Đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9
De thi HK2 Hóa 9 TPHCM
Đề thi Hóa 9 HK1 có đáp án
De thi Hóa 9 học kì 2 có đáp an
Trắc nghiệm hóa 9 học kì 2 có đáp an
De thi Hóa 9 giữa HK2 có đáp an
De kiểm tra 1 tiết Hóa 9 học kì 2
Đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9
Các dạng bài tập hóa 9 hk2 có đáp an
Câu 1: (3,0 điểm)
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) →
b) C2H4 + H2O →
c) CaC2 + H2O →
d) C2H5OH + Na →
e) CH3COOH + NaOH →
g) (RCOO)3C3H5 + NaOH →
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6.
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH4) và etilen (C2H4). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột sắt).
- Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
Câu 3: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.
Cho H=1, C=12, O =16, Ca =40
Câu 1(1,5đ): Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng.
a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là:
A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2.
b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là:
A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5
B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H.
c, Công thức của rượu etylic là:
A. CH3COOH B. C2H5OH C. C2H7O D. CH3C00C2H5
d, Độ rượu là:
A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước.
B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước.
C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước.
D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước.
e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là:
A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5
B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H.
g, Axit axetic có tính axit vì:
A. Phân tử có chứa nhóm –OH B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH
C. Phân tử có chứa nhóm –COOH D. Phân tử có chứa C, H, O
Câu 2(1đ): Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau :
1-….. 2-…… 3-…… 4-…..
II. Tự luận (7,5 đ).
Câu 1( 3 đ): Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a/ CH4 + Cl2 à ............ .......+ ...................
b/ C2H4 + Br2 à ...................
c/ CH3COOH + ....................... à (CH3COO)2Mg + .........
d/ CH3COONa + ..................... à CH3COOH + ..................
e/ C2H5OH + .............................à CH3COOH + .................
g/ C6H12O6 + Ag2O à ................. + ......................
Câu 2(1,5đ):Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có.
Câu 3(3đ): Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Cho C = 12 O = 16 H = 1
I. Trắc nghiệm (2,5 đ)
Câu 1: (1,5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,25
a-B b-C c-B d-A e-B g-C
Câu 2: (1,5 đ). Nối mỗi ý đúng được 0,25
1-E 2-C 3-A 4-D
II. Tự luận (7,5 đ)
Câu 1 3 đ). Mỗi ptr viết đúng được 0,5 đ nếu cân bằng sai trừ 0,25 đ
Câu 2 1,5 đ).- C1: Dùng quỳ tím 0,5đ
C2: Dùng kim loại: Mg; Fe; Al, Zn, hoặc muối cácbonat viết PT 1đ
Câu 33đ).
- Tính số mol NaOH = 0,1mol 0,5đ
PTRHH: CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O Viết đúng ptr 0,5đ
- Tính số mol CH3COOHà m=6g à %=56,6% 1,5đ
à % C2H5OH=43,4% 0,5đ
XEM THÊM:
YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em 20+ Bộ Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm TUYỂN TẬP Đề kiểm tra thi học kì 2 hóa 9 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT. Đây là bộ Đề kiểm tra hóa 9 học kì 2 trắc nghiệm , Đề kiểm tra thi học kì 2 hóa 9 ..........
Tìm kiếm có liên quan
De thi HK2 Hóa 9 TPHCM
De thi Hóa lớp 9 học kì 2 có đáp an
De thi Hóa 9 giữa HK2 có đáp an
De kiểm tra 1 tiết Hóa 9 học kì 2
Trắc nghiệm Hóa 9 giữa kì 2
Bài tập trắc nghiệm hóa học 9 học kì 1
De cương Hóa 9 học kì 2 có đáp an
Đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9
De thi HK2 Hóa 9 TPHCM
Đề thi Hóa 9 HK1 có đáp án
De thi Hóa 9 học kì 2 có đáp an
Trắc nghiệm hóa 9 học kì 2 có đáp an
De thi Hóa 9 giữa HK2 có đáp an
De kiểm tra 1 tiết Hóa 9 học kì 2
Đề thi Hóa giữa học kì 2 lớp 9
Các dạng bài tập hóa 9 hk2 có đáp an
ĐỀ 1 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn Hóa Học Lớp 9 (Thời gian: 45 phút) |
Viết phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) CH4 + Cl2 (tỉ lệ mol 1:1) →
b) C2H4 + H2O →
c) CaC2 + H2O →
d) C2H5OH + Na →
e) CH3COOH + NaOH →
g) (RCOO)3C3H5 + NaOH →
Câu 2: (3,0 điểm)
a) Viết công thức cấu tạo của C2H2 và C2H6.
b) Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt hai khí: metan (CH4) và etilen (C2H4). Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
c) Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong 2 thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Đun nóng hỗn hợp benzen và brom (xúc tác bột sắt).
- Thí nghiệm 2: Cho vài giọt dầu ăn vào ống nghiệm đựng nước, lắc nhẹ, sau đó để yên.
Câu 3: (2,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4 và C2H6. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 30 gam kết tủa.
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Trên nhãn một chai cồn y tế có ghi: Cồn 70o. Nêu ý nghĩa của con số trên và tính thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 50 ml cồn 70o.
b) Đun sôi hỗn hợp gồm 9,2 gam rượu etylic và 6,0 gam axit axetic (xúc tác H2SO4 đặc) một thời gian thu được 5,28 gam etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng giữa rượu và axit.
Cho H=1, C=12, O =16, Ca =40
------HẾT-----
| | |
ĐÁP ÁN | ĐIỂM | |
Câu 1 (3,0 điểm) Viết đúng mỗi phương trình hóa học: 0,5 điểm. | 0,56 | |
Câu 2 (3,0 điểm) a) Viết đúng mỗi CTCT: 0,5 điểm b) Nêu cách tiến hành (thuốc thử: dung dịch nước brom), viết đúng PTHH. c) Nêu và giải thích đúng mỗi hiện tượng: 0,5 điểm - Thí nghiệm 1: Màu nâu đỏ của brom nhạt dần và có khí thoát ra do brom tác dụng với benzen theo phản ứng: C6H6 (l) + Br2 (l) C6H5Br (l) + HBr (k) - Thí nghiệm 2: Chất lỏng phân thành 2 lớp: lớp trên là dầu ăn, lớp dưới là nước do dầu ăn không tan trong nước và nhẹ hơn nước. | 0,52 1,0 0,52 | |
Câu 3 (2,0 điểm) a) Viết đúng mỗi phương trình hóa học: 0,25 điểm. b) mol; mol. Lập hệ phương trình theo số mol X và số mol CO2 Tính đúng kết quả: . | 0,253 0,25 0,5 0,5 | |
Câu 4 (2,0 điểm) a) Mỗi ý đúng: 0,5 điểm - Ý nghĩa: Trong 100 ml cồn 70o có 70 ml rượu etylic và 30 ml nước. - b) ; So sánh tỉ lệ mol và kết luận hiệu suất phản ứng tính theo axit. ; | 0,52 0,5 0,5 | |
ĐỀ 2 | ĐỀ THI HỌC KỲ II Môn Hóa Học Lớp 9 (Thời gian: 45 phút) |
a, Dãy các chất đều làm mất màu dung dịch brôm là:
A. CH4, C6H6 B. C2H4, C2H2 C. CH4, C2H2 D. C6H6, C2H2.
b, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na0H là:
A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5
B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H.
c, Công thức của rượu etylic là:
A. CH3COOH B. C2H5OH C. C2H7O D. CH3C00C2H5
d, Độ rượu là:
A. số (ml) rượu etylic có trong 100(ml) hỗn hợp rượu và nước.
B. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) nước.
C. số (g) rượu etylic có trong 100 (g) hỗn hợp rượu và nước.
D. số (ml) rượu etylic có trong 100 (ml) nước.
e, Dãy các chất đều tác dụng với dung dịch Na là:
A. CH3C00H; C6H1206 C. CH3C00H; CH3C00C2H5
B. CH3C00H; C2H50H D. CH3C00C2H5; C2H50H.
g, Axit axetic có tính axit vì:
A. Phân tử có chứa nhóm –OH B. Phân tử có chứa nhóm–OH và nhóm–COOH
C. Phân tử có chứa nhóm –COOH D. Phân tử có chứa C, H, O
Câu 2(1đ): Nối một chất ở cột trái ứng với tính chất ở cột phải theo bảng sau :
Hợp chất | Tính chất |
1.Benzen 2. Axit axetic 3. Rượu etylic 4. Glucozơ | A. Tác dụng với Na giải phóng khí H2, dễ cháy trong không khí sinh ra CO2 và H2O. B. Tác dụng với kiềm tạo glixerol và muối axit hữu cơ C. Tác dụng với Na giải phóng Hidrô, tác dụng với bazơ, oxit bazơ sinh ra muối và nước, tác dụng với muối cacbonat sinh ra khí CO2 D. Tham gia phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu E. Không tác dụng với kim loại Na, khi cháy sinh ra CO2, H2O và có nhiều muội than. |
II. Tự luận (7,5 đ).
Câu 1( 3 đ): Hoàn thành các phương trình sau(ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có):
a/ CH4 + Cl2 à ............ .......+ ...................
b/ C2H4 + Br2 à ...................
c/ CH3COOH + ....................... à (CH3COO)2Mg + .........
d/ CH3COONa + ..................... à CH3COOH + ..................
e/ C2H5OH + .............................à CH3COOH + .................
g/ C6H12O6 + Ag2O à ................. + ......................
Câu 2(1,5đ):Nêu 2 cách khác nhau để phân biệt rượu etylic và axit axetic bằng phương pháp hóa học, viết PTHH minh họa nếu có.
Câu 3(3đ): Cho 10,6g hỗn hợp gồm rượu etylic và axit axetic tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Cho C = 12 O = 16 H = 1
I. Trắc nghiệm (2,5 đ)
Câu 1: (1,5đ). Mỗi câu chọn đúng được 0,25
a-B b-C c-B d-A e-B g-C
Câu 2: (1,5 đ). Nối mỗi ý đúng được 0,25
1-E 2-C 3-A 4-D
II. Tự luận (7,5 đ)
Câu 1 3 đ). Mỗi ptr viết đúng được 0,5 đ nếu cân bằng sai trừ 0,25 đ
Câu 2 1,5 đ).- C1: Dùng quỳ tím 0,5đ
C2: Dùng kim loại: Mg; Fe; Al, Zn, hoặc muối cácbonat viết PT 1đ
Câu 33đ).
- Tính số mol NaOH = 0,1mol 0,5đ
PTRHH: CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O Viết đúng ptr 0,5đ
- Tính số mol CH3COOHà m=6g à %=56,6% 1,5đ
à % C2H5OH=43,4% 0,5đ
XEM THÊM:
- Kế hoạch dạy học môn hóa 9
- Sách ôn thi vào lớp 10 chuyên hóa
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HÓA HỌC LỚP 9 HK2
- Các Chuyên Đề Bồi Dưỡng Học Sinh Giỏi Hóa Học Lớp 9
- ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI HÓA 9
- Đề cương ôn tập học kì 1 môn hóa 9
- Giáo Án Hóa 9 Theo Công Văn 5512 Học Kỳ 2
- Giáo Án Môn Hóa 9 Theo Công Văn 5512 Học Kỳ 1
- ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI MÔN HÓA LỚP 9
- Sách bồi dưỡng học sinh giỏi hóa 9 pdf
- ĐỀ THI HK1 HÓA 9 TRẮC NGHIỆM
- Giáo án hóa 9 theo công văn 5512
- Đề thi giữa kì 1 hóa 9 trắc nghiệm
- Đề bồi dưỡng học sinh giỏi hóa lớp 9
- Giáo án hóa 9 mới nhất
- Bộ đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án
- ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 HÓA 9
- ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HÓA HỌC LỚP 9
- Đề kiểm tra giữa kì 2 môn hóa lớp 9
- ĐỀ THI GIỮA KÌ 2 HÓA 9
- Đề thi hsg hóa 9 cấp quận
- Đề thi hsg hóa 9 cấp trường có đáp án
- Đề thi hsg hóa 9 tỉnh Hải Dương CÓ ĐÁP ÁN
- Đề thi hsg hóa 9 cấp tỉnh Bắc Giang NĂM 2022
- Đề thi cuối học kì 2 môn hóa lớp 9
- Đề thi hk2 môn hóa lớp 9
- Đề thi hk2 môn hóa 9 có đáp án
- Đề thi học kì 2 hóa 9 có đáp án
- Câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 học kì 1
- Giáo Án Hóa 9 Học kì 2
- Đề thi học sinh giỏi hóa 9 cấp huyện